intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum (Phân môn Sử)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum (Phân môn Sử)" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đoàn Kết, Kon Tum (Phân môn Sử)

  1. UBND THÀNH PHỐ KON TUM MA TRẬN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa Lý Lớp 6 ( Phân môn Lịch Sử) Mức độ nhận thức ̣ Vân dung Chương/ Nội dung/đơn vi ̣ kiến thức Nhân ̣ Thông Vâṇ cao Tổng TT chủ đề biết hiểu dụng % điểm 1 Tại sao Nội dung 1: Lịch sử 2.5% 1TN cần học là gì? lịch sử Nội dung 2: Dựa vào 2TN 5% đâu để biết và dựng lại lịch sử? Nội dung 3: Thời 2.5% 1TN gian trong lịch sử. 2 Thời Nội dung 1: Nguồn 1TL 12.5% 1TN nguyên gốc loài người. thủy Nội dung 2: Xã hội 1/2 3TN nguyên thuỷ. TL 17.5% Nội dung 3: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp và sự 1/2 chuyển biến, phân hóa của 2TN TL xã hội nguyên thuỷ. 10% Số câu 8 3 1/2 1/2 12 câu Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Lớp 6 ( Phân môn Lịch Sử) Số câu hỏi theo mức độnhân ̣ Tổng thứ c điểm Chương/ Nộidung/ Vận TT Mứ c độđánh giá Thông Vận Chủ đề Đơn vi ̣kiến Nhân ̣ ̣ dung thứ c hiểu dung̣ biết cao 1 Tại sao Nội dung 1: Nhâṇbiết cần học Lịch sử là gì? - Nêu được những tư liệu nào 1TN lịch sử? để hiểu biết và dựng lại Lịch sử. 0.75 - Nêu được khái niệm môn Lịch sử
  2. Nội dung 2: – Phân biệt được các nguồn sử 2TN Dựa vào đâu liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị để biết và của các nguồn sử liệu (tư liệu dựng lại lịch gốc, truyền miệng, hiện vật, sử? chữ viết,…). Nội dung 3: Thông hiểu trong quá trình Thời gian phát triển, loài người đã có 1TN 0.25 trong lịch sử. những phát minh gì để xác định thời gian? 2 Thời Nội dung 1: Nhâṇbiết nguyên Nguồn gốc – Kể được tên những địa 1TN thủy loài người. điểm tìm thấy dấu tích của 1.25 người tối cổ trên đất nước Việt Nam. Thông hiểu – Thông hiểu được cuộc sống của người tối cổ để 1TL phân biệt với cuộc sống của người tinh khôn Nội dung 2: Nhận biết: Cuộc sống của 1.75 Xã hội người tối cổ và người tinh khôn 3TN nguyên thuỷ Vận dụng: Vai trò của lao động trong cuộc sống của người 1/2 nguyên thủy TL Nội dung 3: Nhận biết: Những chuyển 2TN 1.0 Sự chuyển biến của xã hội Nguyên thủy biến từ xã hội nguyên thuỷ Vận dụng:Vai trò của sự sang xã hội xuất hiện kim loại trong 1/2 có giai cấp và cuộc sống của xã hội TL sự chuyển nguyên thủy biến, phân hóa của xã hội nguyên thuỷ Số câu 8TN 2TN,1TL 1/2 1/2 12 TL TL câu Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
  3. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn:Lịch sử và Địa Lý Lớp:6(Phân môn Lịch sử) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:………….... ....……. Lớp: ……..... MÃ ĐỀ 01 Điểm Lời phê của thầy cô giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2.5 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đặt trước câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Vào 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã biết tới: A. kim cương. B. đồng đỏ. C. đồng thau. D. sắt. Câu 2. Phương thức lao động của người tinh khôn là: A. săn bắn, hái lượm, trồng trọt và chăn nuôi. B. hái lượm và trồng trọt. C. săn bắn và chăn nuôi. D. săn bắn và hái lượm. Câu 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử? A. tư liệu chữ viết, tư liệu hiện vật. B. tư liệu truyền miệng và tư liệu chữ viết. C. tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật. D. tư liệu: truyền miệng, chữ viết , hiện vật và tư liệu gốc. Câu 4. Tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người là A. thị tộc và bộ lạc. B. bầy người nguyên thủy. C. cộng đồng. D. công xã. Câu 5. Cư dân nền văn hóa nào ở Việt Nam đã bước đầu biết làm nông nghiệp? A. Cư dân văn hóa Bắc Sơn (Lạng Sơn). B. Cư dân văn hóa Hòa Bình. C. Cư dân văn hóa Quỳnh Văn (Nghệ An). D. Cư dân Núi Đọ (Thanh Hóa). Câu 6. Trên lãnh thổ Việt Nam, răng của Người tối cổ được phát hiện ở: A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). B. Núi Đọ (Thanh Hóa). C. Xuân Lộc (Đồng Nai). D. An Khê (Gia Lai). Câu 7. Chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra lịch và cách tính này được gọi là: A. công lịch. B. dương lịch. C. âm lịch. D. lịch công giáo. Câu 8. Cư dân Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào? A. 2000 năm trước. B. 3000 năm trước. C. 4000 năm trước. D. 1000 năm trước. Câu 9. Các tác phẩm như: Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký toàn thư, thuộc loại hình tư liệu nào? A. Tư liệu gốc. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu chữ viết. D. Tư liệu truyền miệng. Câu 10. Nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử là gì? A. Những loại tư liệu gốc (hiện vật,…).
  4. B. Những phán đoán của các nhà sử học. C. Phim khoa học viễn tưởng. D. Tư liệu truyền miệng. II/ TỰ LUẬN (2.5 điểm). Câu 1.(1.0 điểm) Cuộc sống của người Tối Cổ như thế nào? Câu 2. (1.5 điểm) a/ Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của nguời nguyên thuỷ? (1.0 điểm). b/ Nhận xét vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp?(0.5điểm). ......Hết...... UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn:Lịch sử và Địa Lý Lớp:6(Phân môn Lịch sử) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:………….... ....……. Lớp: ……..... MÃ ĐỀ 02 Điểm Lời phê của thầy cô giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2.5 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đặt trước câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Cư dân nền văn hóa nào ở Việt Nam đã bước đầu biết làm nông nghiệp? A. Cư dân văn hóa Bắc Sơn (Lạng Sơn). B. Cư dân văn hóa Quỳnh Văn (Nghệ An). C. Cư dân văn hóa Hòa Bình. D. Cư dân Núi Đọ (Thanh Hóa). Câu 2. Vào 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã biết tới: A. sắt. B. kim cương. C. đồng đỏ. D. đồng thau. Câu 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử? A. tư liệu chữ viết, tư liệu hiện vật. B. tư liệu truyền miệng và tư liệu chữ viết. C. tư liệu: truyền miệng, chữ viết , hiện vật và tư liệu gốc. D. tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật. Câu 4. Phương thức lao động của người tinh khôn là: A. săn bắn, hái lượm, trồng trọt và chăn nuôi. B. săn bắn và chăn nuôi. C. hái lượm và trồng trọt. D. săn bắn và hái lượm. Câu 5. Chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra lịch và cách tính này được gọi là: A. lịch công giáo. B. âm lịch. C. công lịch. D. dương lịch.
  5. Câu 6. Trên lãnh thổ Việt Nam, răng của Người tối cổ được phát hiện ở: A. Xuân Lộc (Đồng Nai). B. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). C. An Khê (Gia Lai). D. Núi Đọ (Thanh Hóa). Câu 7. Cư dân Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào? A. 3000 năm trước. B. 4000 năm trước. C. 1000 năm trước. D. 2000 năm trước. Câu 8. Tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người là: A. cộng đồng. B. công xã. C. bầy người nguyên thủy. D. thị tộc và bộ lạc. Câu 9. Nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử là gì? A. Những loại tư liệu gốc (hiện vật,…). B. Những phán đoán của các nhà sử học. C. Phim khoa học viễn tưởng. D. Tư liệu truyền miệng. Câu 10. Các tác phẩm như Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký toàn thư, thuộc loại hình tư liệu nào? A. Tư liệu gốc. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu chữ viết. D. Tư liệu truyền miệng. II/ TỰ LUẬN (2.5 điểm). Câu 1(1.0 điểm): Cuộc sống của người Tối Cổ như thế nào? Câu 2 (1.5 điểm): a/ Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của nguời nguyên thuỷ? (1.0 điểm) b/ Nhận xét vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp?(0.5điểm) ......Hết...... UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn:Lịch sử và Địa Lý Lớp:6(Phân môn Lịch sử) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:………….... ....……. Lớp: ……..... MÃ ĐỀ 03 Điểm Lời phê của thầy cô giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2.5 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đặt trước câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Cư dân nền văn hóa nào ở Việt Nam đã bước đầu biết làm nông nghiệp? A. Cư dân văn hóa Hòa Bình. B. Cư dân văn hóa Quỳnh Văn (Nghệ An). C. Cư dân Núi Đọ (Thanh Hóa). D. Cư dân văn hóa Bắc Sơn (Lạng Sơn). Câu 2. Chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra lịch và cách tính này được gọi là: A. lịch công giáo. B. âm lịch. C. dương lịch. D. công lịch. Câu 3. Cư dân Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào?
  6. A. 1000 năm trước. B. 4000 năm trước. C. 2000 năm trước. D. 3000 năm trước. Câu 4. Phương thức lao động của người tinh khôn là: A. săn bắn, hái lượm, trồng trọt và chăn nuôi. B. hái lượm và trồng trọt. C. săn bắn và chăn nuôi. D. săn bắn và hái lượm. Câu 5. Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử? A. tư liệu truyền miệng và tư liệu chữ viết. B. tư liệu: truyền miệng, chữ viết , hiện vật và tư liệu gốc. C. tư liệu chữ viết, tư liệu hiện vật. D. tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật. Câu 6. Vào 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã biết tới: A. kim cương. B. sắt. C. đồng thau. D. đồng đỏ. Câu 7. Tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người là: A. cộng đồng. B. thị tộc và bộ lạc. C. công xã. D. bầy người nguyên thủy. Câu 8. Trên lãnh thổ Việt Nam, răng của Người tối cổ được phát hiện ở: A. Núi Đọ (Thanh Hóa). B. Xuân Lộc (Đồng Nai). C. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). D. An Khê (Gia Lai). Câu 9. Các tác phẩm như: Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký toàn thư, thuộc loại hình tư liệu nào? A. Tư liệu gốc. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu chữ viết. D. Tư liệu truyền miệng. Câu 10. Nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử là gì? A. Những loại tư liệu gốc (hiện vật,…). B. Những phán đoán của các nhà sử học. C. Phim khoa học viễn tưởng. D. Tư liệu truyền miệng. II/ TỰ LUẬN (2.5 điểm). Câu 1(1.0 điểm): Cuộc sống của người Tối Cổ như thế nào? Câu 2 (1.5 điểm): a/ Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của nguời nguyên thuỷ? (1.0 điểm) b/ Nhận xét vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp?(0.5điểm). ......Hết...... UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH&THCS ĐOÀN KẾT NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn:Lịch sử và Địa Lý Lớp:6(Phân môn Lịch sử) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:………….... ....……. Lớp: ……..... MÃ ĐỀ 04
  7. Điểm Lời phê của thầy cô giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 2.5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đặt trước câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Phương thức lao động của người tinh khôn là: A. săn bắn và hái lượm. B. hái lượm và trồng trọt. C. săn bắn, hái lượm, trồng trọt và chăn nuôi. D. săn bắn và chăn nuôi. Câu 2. Cư dân Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào? A. 3000 năm trước. B. 1000 năm trước. C. 4000 năm trước. D. 2000 năm trước. Câu 3. Trên lãnh thổ Việt Nam, răng của Người tối cổ được phát hiện ở: A. Núi Đọ (Thanh Hóa). B. An Khê (Gia Lai). C. Xuân Lộc (Đồng Nai). D. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). Câu 4. Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử? A. tư liệu: truyền miệng, chữ viết , hiện vật và tư liệu gốc. B. tư liệu chữ viết, tư liệu hiện vật C. tư liệu truyền miệng và tư liệu chữ viết. D. tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật. Câu 5. Vào 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã biết tới: A. đồng đỏ. B. đồng thau. C. kim cương. D. sắt. Câu 6. Tổ chức xã hội đầu tiên của xã hội loài người là: A. bầy người nguyên thủy. B. cộng đồng. C. thị tộc và bộ lạc. D. công xã. Câu 7. Chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra lịch và cách tính này được gọi là: A. công lịch. B. lịch công giáo. C. âm lịch. D. dương lịch. Câu 8. Cư dân nền văn hóa nào ở Việt Nam đã bước đầu biết làm nông nghiệp? A. Cư dân Núi Đọ (Thanh Hóa). B. Cư dân văn hóa Quỳnh Văn (Nghệ An). C. Cư dân văn hóa Bắc Sơn (Lạng Sơn). D. Cư dân văn hóa Hòa Bình. Câu 9. Nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử là gì? A. Những loại tư liệu gốc (hiện vật,…). B. Những phán đoán của các nhà sử học. C. Phim khoa học viễn tưởng. D. Tư liệu truyền miệng. Câu 10. Các tác phẩm như Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký toàn thư, thuộc loại hình tư liệu nào? A. Tư liệu gốc. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu chữ viết. D. Tư liệu truyền miệng. II/ TỰ LUẬN (2.5 điểm). Câu 1(1.0 điểm): Cuộc sống của người Tối Cổ như thế nào? Câu 2 (1.5 điểm): a/ Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của nguời nguyên thuỷ? (1.0 điểm) b/ Nhận xét vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp?(0.5điểm).
  8. ......Hết......
  9. UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH & THCS ĐOÀN KẾT HƯỚ NG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 Môn Lịch sử và Địa Lý lớp 6 (Phân môn Lịch sử) 1. Hướng dẫn chung: a. Phần trắc nghiệm : Chấm như đáp án. b. Phần tự luận: Không nhất thiết yêu cầu HS trả lời theo câu từ trong đáp án. Nếu HS nêu được ý khác mà nội dung phù hợp, đảm bảo với yêu cầu đề bài thì vẫn có thể cho điểm tùy theo mức độ chính xác. c. Điểm của bài kiểm tra. - Bài thi thang điểm là 5.0 điểm. -Bài kiểm tra có phần điểm lẻ được tính từ 0.25 điểm và được làm tròn số thập phân thứ nhất. (Ví dụ: Nếu điểm số là 0.25 thì làm tròn thành 0.3 hoặc 0.75 làm tròn thành 0.8 ) 2.Đáp án-biểu điểm chấm chi tiết: I/ TRẮC NGHIỆM (2.5 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đặt trước câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu/mã đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mã đề 01 B A D B B A C C C A Mã đề 02 C C C A B B B C A C Mã đề 03 A B B A B D D C C A Mã đề 04 C C D A A A C D A C II. TỰ LUẬN (2.5 điểm). Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 1 Người tối cổ: Sống trong hang động, thành bầy, dựa vào săn bắt và hái 1.0 đ (1.0 đ) lượm; biết làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá. Câu 2 a/ Theo em, lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con (1.5 đ) người và cuộc sống của người nguyên thủy? -Trong quá trình lao động, tìm kiếm thức ăn, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo, cơ thể cũng dần biến đổi để trở thành 1.0 đ Người hiện đại.- Nhờ có lao động, con người đã từng bước tự cải biến, hoàn thiện mình và làm cho đời sống ngày càng phong phú hơn. b/ Nhận xét vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. -Tăng năng suất lao động, cuộc sống con người ổn định hơn… Tạo ra 0.5 đ sản phẩm thừa thường xuyên. Xã hội phân hóa giàu - nghèo => phân chia giai cấp. Xã Đoàn Kết, ngày 28 tháng 10 năm 2024 Duyệt của lãnh đạo nhà trường Duyệt của tổ CM GIÁO VIÊN RA ĐỀ Hoàng Thị Hà Phượng Hoàng Thị Hà Phượng Trần Thị Kim Mươi
  10. Trang 1/
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2