Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập
lượt xem 0
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 I/ ĐỊA LÍ 1/ Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến 2/ Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng 3/ Tìm đường đi trên bản đồ 4/ Lược đồ trí nhớ II/ LỊCH SỬ 1/ lịch sử là gì, thời gian, dựa vào đâu để biết lich sử 2/ Âm lịch, dương lịch 3/ Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người 4/ Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy 5/ Điều kiện tự nhiên của Ai cập, Lưỡng Hà 6/Thành tưu về chữ viết, toán học-y học, công trình kiến trúc của Lưỡng Hà cổ đại MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ 6 Nội dung/Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1/ Địa lí (4đ) Bản đồ-Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Kinh tuyến, Xác định Tính khoảng Đất vĩ tuyến; Kí phương hướng cách trên 40% TSĐ = 4đ hiệu bản trên bản đồ thực tế dựa đồ; Lược vào tỉ lệ bản đồ trí nhớ đồ và khoảng cách trên bản đồ . 33,30% 33,30% TSĐ = 33,30% TSĐ TSĐ = 1đ 1đ = 1đ 2/Lịch sử (6đ) - Hiểu được lịch sử là gì? Lịch sử là gì, thời gian - Dương lịch, âm lịch 0.75%TSĐ=0.7 5đ Quá trình tiến hóa từ vượn người Nguồn gốc loài người thành người 20%TSĐ= 2đ
- Đời sống Nhờ lao động vật chất và con người đã Xã hội nguyên thủy tinh thần tiến hóa 0.5% 0.25%TSĐ=0.2 TSĐ=0.5đ 5đ Sông Nin, vườn treo Điều kiện tự nhiên, thành tựu của Ai Cập, Babilon Lưỡng Hà cổ đại 5% TSĐ=0.5đ Người Lưỡng Thành tựu Hà là những của người thương nhân từ Lưỡng Hà Thành tưu về chữ viết, toán học-y học, rất sớm mà hôm nay công trình kiến trúc của Lưỡng Hà cổ đại con người vẫn dùng 10% TSĐ=1đ 10%TSĐ=1.0 đ 60% TSĐ = 6.0đ 100% TSĐ = 10đ 30% TSĐ 20% TSĐ = 2đ 10% TSĐ =1 = 3đ đ 50% TSĐ 30% TSĐ = 20% TSĐ = = 5,0đ 3,0đ 2,0đ
- Trường THCS Hà Huy Tập KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Điểm Họ và tên:……………………………… MÔN: Lịch Sử - Địa lí 6 Lớp:……………………………... (Thời gian 60 phút) I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn ở câu có đáp án đúng nhất. Câu 1. Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến A. 00 B. 300 C. 600 D. 900 Câu 2. Hệ thống kí hiệu bản đồ thường chia thành mấy loại ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 3. Để vẽ lược đồ trí nhớ chúng ta cần thực hiện bao nhiêu bước ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4. Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến A. đi qua thủ đô Pa ri(Pháp) B. đi qua ngoại ô Luân đôn(Anh) C. đi qua thủ đô Tô-ki- ô(Nhật Bản) D. đi qua thủ đô Bắc Kinh(Trung Quốc) Câu 5. Lịch sử được hiểu là A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. B. tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ. C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu lại. D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. Câu 6. Dương lịch là loại lịch dựa theo A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. sự di chuyển của Mặt Trời quanh Trái Đất D. chu kì di chuyển của Trái Đất quanh trục của nó. Câu 7. Âm lịch là loại lịch dựa theo A. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. chu kì chuyển động của Mặt Trời quanh Mặt Trăng. C. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. D. chu kì chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất. Câu 8. Sông Nin là dòng sông khởi nguồn nền văn minh A. Lưỡng Hà C. Trung Quốc B. Ấn Độ D. Ai Cập Câu 9. Vườn treo Babilon là công trình kiến trúc nổi tiếng của A. Ai cập C. Ấn Độ B. Trung Quốc D. Lưỡng Hà Câu 10. Người tối cổ sống chủ yếu nhờ: A. Hái lượm và chăn nuôi C. Hái lươm và săn bắt B. Trồng trọt và săn bắt D. Trồng trọt và chăn nuôi Câu 11. Người tối cổ ngày càng tiến hóa nhờ A. ăn nhiều thịt, uống nhiều sữa C. quá trình lao động B. ăn nhiều rau củ và ngũ cốc D. điều kiện tự nhiên thuận lợi Câu 12. Qua hái lượm, người nguyên thủy đã phát hiện A. những hạt ngũ cốc, những loại rau quả có thể trồng. B. những những công cụ bằng đồng, những loại vũ khí như mũi tên. C. những hạt thóc, vỏ trấu, gạo cháy.. D. những mộ táng có chôn theo cả công cụ lao động. II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1. (2đ) a/ Em hãy vẽ các hướng chính trên bản đồ.
- b/ Độ dài đo được giữa hai điểm A và B trên bản đồ có tỉ lệ 1: 15 000 là 10cm . Tính khoảng cách trên thực tế của hai địa điểm này là bao nhiêu km ? Câu 2. (2 đ) Tại sao người Lưỡng Hà họ lại trở thành những thương nhân từ rất sớm? Thành tựu nào của người Lưỡng Hà mà chúng ta còn sử dụng đến hôm nay, em hãy kể những ứng dụng trong thực tế mà em biết? Câu 3. (2 đ) Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất? Bài làm …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………........... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………........... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………........... ……………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………........... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………........... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 I/ Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A B B B B A D D C C A II/ Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1(2đ) a/ HS vẽ được 4 hướng chính trên bản đồ: Bắc, nam, đông và tây(1đ) b/ Độ dài đo được giữa hai điểm A và B trên thực tế : (0,25đ) 15000 x 10 = 150 000 (cm) = 1,5(km) (0,75đ) Câu 2 (2.0 đ) - Điều kiện tự nhiên bằng phẳng nên việc đi lại dễ dàng, người Lưỡng Hà đã sơm đi lại giao thương buôn bán với người Trung á và các vùng lân cận nên xuất hiện nhiều thương nhân từ rất sớm.( 1đ) - Người Lưỡng Hà giỏi về số học nên có nhiều phương pháp đếm khác nhau. Trong đó nổi bật là hệ thống đếm lấy 60 làm cơ sở. Ngày nay chúng ta sử dụng để chia 1h thành 60 phút.. và vòng tròn thành 360 độ (1đ) Câu 3 (2đ) Quá trình chuyển biến từ vượn người thành người trải qua 3 giai đoạn chính: vượn người=> người tối cổ=> người tinh khôn. (0.5) + Vượn người : Cách đây khoảng từ 6 triệu đến 5 triệu năm, ở chặng đầu của quá trình tiến hóa, có một loài vượn khá giống người đã xuất hiện được gọi là vượn người. (0.5) +Người tối cổ : Cách đây khoảng 4 triệu năm trước, trải qua quá trình tiến hóa, một nhánh vượn người thoát khỏi đời sống leo trèo, có khả năng đứng thẳng trên mặt đất, đi bằng hai chân, thể tích não lớn hơn, biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động. Đó là người tối cổ. Họ có mặt ở hầu hết các châu lục. (0.5) + Người tinh khôn xuất hiện khoảng 150.000 năm trước có bộ não lớn hơn người tối cổ, cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay. Sự xuất hiện của người tinh khôn đánh dấu quá trình chuyển biến từ vượn thành người đã hoàn thành. (0.5)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn