intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hoàng Diệu, Núi Thành (Phân môn Sử)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hoàng Diệu, Núi Thành (Phân môn Sử)” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hoàng Diệu, Núi Thành (Phân môn Sử)

  1. 1. Khung ma trận: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Phân môn Lịch sử Mức độ Tổng Nội nhận điểm Chương/ dung/đơ thức TT chủ đề n vị kiến Nhận Thông Vận Vận thức biết hiểu dụng dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Lịch sử 1 Chương Dựa vào 1 đâu để 1 0.25 Vì sao biết lịch phải học sử. lịch sử Thời gian (3 tiết) trong lịch 1 1/2 1/2 1,25 sử. 2 Chương Nguồn 2 gốc loài 1 0,25 Xã hội người. nguyên Xã hội thủy nguyên 1 1 1.75 (4 tiết) thủy. Tỉ lệ 10% 15% 5% 5% 3.5 2. Bảng đặc tả: BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ PHÂN MÔN LỊCH SỬ 6 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơ Mức độ TT Nhận Thông Vận Vận Chủ đề n vị kiến đánh giá thức biết hiểu dụng dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Vì sao Nội dung Nhận phải học 1: Lịch biết 1 lịch sử sử và - Nêu (3 tiết cuộc được 15% sống khái điểm) niệm lịch sử - Nêu
  2. được khái niệm môn Lịch sử Thông hiểu - Giải thích được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Giải thích được sự cần thiết phải học môn Lịch sử. Nội dung Thông 2. Dựa hiểu vào đâu - Phân để biết biệt được lịch sử. các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết, …). - Trình bày được ý nghĩa và giá trị
  3. của các nguồn sử liệu. Nội dung Nhận 3. Thời biết 1 gian – Nêu trong được lịch sử. một số khái niệm thời gian trong lịch sử: 1/2 1/2 thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,… Vận dụng - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,…). 2 Xã hội Nguồn Nhận
  4. nguyên gốc loài biết 1 thủy. người. – Kể (4 tiết được tên 20% được điểm) những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. Thông hiểu – Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. Vận dụng – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á Xã hội Nhận 1 nguyên biết thủy – Trình bày được những
  5. nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh 1 thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Thông hiểu – Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người
  6. nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người Số câu/ loại câu 4 câu 1/2 1/2 1 câu TNKQ câu câu TL TL TL Tỉ lệ % 10 15 5 5 Tổng hợp chung 10% 15% 5% 5% 3. Đề kiểm tra ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 – 2025 Phân môn Lịch sử 6 Thời gian 20 phút I. Trắc nghiệm: (1 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu đó: 1. Lịch sử là A. những bài mà chúng ta sẽ học. B. những gì đã diễn ra trong quá khứ. C. những gì sẽ diễn ra trong tương lai. D. những gì không bao giờ xảy ra. 2. Một thập kỷ bằng bao nhiêu năm? A. 1 năm. B. 20 năm. C. 10 năm. D. 100 năm. 3. Các di tích của người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta tại các địa điểm nào sau đây? A. Núi Đọ (Thanh Hóa), An Khê (Gia Lai), Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn). B. Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Xuân Lộc (Đồng Nai), Đà Nẵng. C. An Khê (Gia Lai), Núi Thành (Quảng Nam), núi Đọ (Thanh Hóa). D. Xuân Lộc (Đồng Nai), Bắc Sơn (Lạng Sơn), Tam Kỳ (Quảng Nam). 4. Nội dung nào sau đây thuộc đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy? A. Sử dụng công cụ lao động bằng đá. B. Sống trong hang động, sống bằng săn bắt, hái lượm. C. Chôn người chết cùng với công cụ và đồ trang sức. D. Sống bằng săn bắt, hái lượm, trong các hang động, sử dụng công cụ đá và có đời sống tâm linh. II. Tự luận: (2.5 điểm) 1. Thục Phán đã lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN. Vậy nước Âu Lạc ra đời cách ngày nay bao nhiêu năm? Trình bày cách tính và vẽ sơ đồ thời gian đó. (1điểm)
  7. 2. Xã hội nguyên thủy trải qua mấy giai đoạn? Đó là các giai đoạn nào? Mô tả những nét chính về đời sống vật chất, tổ chức xã hội và đời sống tinh thần của bầy người nguyên thủy. (1.5 điểm) I. Trắc nghiệm: (1 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu đó: 1. Môn lịch sử là A. khoa học nghiên cứu về con người và xã hội loài người. B. cuốn sách lịch sử mà chúng ta đang học. C. môn học trong các trường phổ thông. D. các bài học kinh nghiệm trong cuộc đấu tranh giữ nước của dân tộc. 2. Từ năm công nguyên đến nay là bao nhiêu năm? A. 1000 năm. B. 1500 năm. C. 2014 năm. D. 2024 năm. 3. Các di tích của người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta tại các địa điểm nào sau đây? A. Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Xuân Lộc (Đồng Nai), Đà Nẵng. B. Xuân Lộc (Đồng Nai), Bắc Sơn (Lạng Sơn), Núi Thành (Quảng Nam). C. Núi Đọ (Thanh Hóa), An Khê (Gia Lai), Xuân Lộc (Đồng Nai). D. An Khê (Gia Lai), Tam Kỳ (Quảng Nam), núi Đọ (Thanh Hóa). 4. Biết trồng trọt, chăn nuôi, biết làm đồ gốm có hoa văn, biết mài đá làm công cụ với nhiều loại khác nhau… là biểu hiện trong đời sống của A. bầy người nguyên thủy. B. công xã thị tộc. C. Câu A, B đều đúng. D. Câu A, B đều sai. II. Tự luận: (2.5 điểm) 1. Năm 40, Hai Bà Trưng đã lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa chống quân đô hộ nhà Hán. Vậy cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra cách ngày nay bao nhiêu năm? Trình bày cách tính và vẽ sơ đồ thời gian đó. (1 điểm) 2. Xã hội nguyên thủy trải qua mấy giai đoạn? Tên gọi của từng giai đoạn đó là gì? Mô tả những nét chính về đời sống vật chất, tổ chức xã hội và đời sống tinh thần của công xã thị tộc. (1.5 điểm) 4. Đáp án và hướng dẫn chấm Mã đề A I. Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B C A D II. Tự luận: 1. Nước Âu Lạc ra đời cách ngày nay: 208+2024= 2232 năm. (0.5 điểm) Vẽ sơ đồ đúng: 0,5 điểm. Công nguyên
  8. 208 1 2024 2. Xã hội nguyên thủy trải qua 2 giai đoạn là bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc (0,5 điểm) Đời sống vật chất của bầy người nguyên thủy: Sống trong các hang động và sống bằng săn bắn, hái lượm (0,5 điểm) Tổ chức xã hội: Sống thành từng bầy.(0,25 điểm) Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá…(0,25 điểm) Mã đề B I. Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A D C B II. Tự luận: 1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng cách ngày nay: 2024 – 40 = 1984 năm. (0.5 điểm) Vẽ sơ đồ đúng: 0,5 điểm. Công nguyên 1 40 2024 2. 2. Xã hội nguyên thủy trải qua 2 giai đoạn là bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc (0,5 điểm) Đời sống vật chất của công xã thị tộc: Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải, làm gốm…(0,5 điểm) Tổ chức xã hội: Công xã thị tộc gồm 2-3 thế hệ cùng dòng máu sống chung với nhau..(0,25 điểm) Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, có tục chôn người chết và đời sống tâm linh……(0,25 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2