Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân
lượt xem 0
download
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân
- UBND QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Lịch sử và địa lí 6 Mã đề: 601 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra:26/10/2024 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm 3 trang) I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (6,0 điểm) (học sinh tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Phân môn Lịch sử mà chúng ta được học là môn học tìm hiểu về A. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người. B. những chuyện cổ tích do người xưa kể lại. C. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. D. sự biến đổi của khí hậu qua thời gian. Câu 2. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là? A. sử thi Đăm-săn. B. sử thi Ô-đi-xê. C. sử thi I-li-át. D. sử thi Ra-ma-ya-na. Câu 3. Trong thời cổ đại, người Ai Cập giỏi về hình học vì sao? A. Nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thủy lợi. B. Phải vẽ các hình để xây dựng Kim tự tháp và tính diện tích nhà ở của vua. C. Phải đo đạc để chia ruộng đất cho nông dân. D. Phải tính toán, đo đạc các công trình thủy lợi. Câu 4. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập cổ đại là A. Kim tự tháp Kê-ốp. B. Đấu trường Cô-lô-dê. C. Đền Pác-tê-nông. D. Vườn treo Ba-bi-lon. Câu 5. Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại gọi là: A. Mê-nét. B. Hoàng đế. C. En-xi. D. Pha-ra-ông. Câu 6. Khoảng 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra
- A. đồng thau. B. nhựa C. đồng đỏ. D. sắt. Câu 7. Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại? A. Hệ thống 10 chữ số. B. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở. C. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở. D. Hệ chữ cái La-tinh. Câu 8. Các truyền thuyết như: Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh - Thủy Tinh… thuộc loại hình tư liệu nào? A. Tư liệu gốc. B. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu hiện vật. D. Tư liệu truyền miệng. Câu 9. Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về: A. tôn giáo. B. giới tính. C. địa bàn cư trú. D. chủng tộc và màu da. Câu 10. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm hình thể của Người tối cổ? A. Thể tích hộp sọ lớn, trong não đã hình thành trung tâm phát tiếng nói. B. Di chuyển bằng bốn chân. C. Loại bỏ hết dấu tích của vượn trên cơ thể. D. Cơ thể gọn, linh hoạt, cơ bản giống với cơ thể của con người hiện nay. Câu 11. Nơi khởi nguồn và phát triển nền văn hóa truyền thống của văn minh Ấn Độ là: A. sông Ấn và sông Hằng. B. sông Hoàng Hà và sông Trường Giang. C. sông Hồng và sông Hằng. D. sông Hồng và sông Cửu Long. Câu 12. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu văn hóa của cư dân? A. Trung Quốc cổ đại. B. Lưỡng Hà cổ đại. C. Ai Cập cổ đại. D. Ấn Độ cổ đại. Câu 13. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã: A. bị giảm sút năng suất lao động. B. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa. C. thu hẹp diện tích sản xuất. D. chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao. Câu 14. Bia Tiến sĩ ở Văn miếu Quốc Tử Giám thuộc loại tư liệu lịch sử nào? A. Tư liệu chữ viết và hiện vật. B. Tư liệu truyền miệng. C. Tư liệu hiện vật. D. Tư liệu gốc. Câu 15. Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, dạng người nào đã xuất hiện: A. người vượn. B. người khéo léo. C. Người tinh khôn. D. Người tối cổ. Câu 16. Lịch Sử được hiểu là tất cả những gì A. đang diễn ra ở hiện tại. B. đã xảy ra trong quá khứ. C. đã và đang diễn ra trong đời sống. D. sẽ xảy ra trong tương lai. Câu 17. Những công cụ hữu ích của môn Địa lí là: A. trục thời gian, video, bản đồ. B. bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ. C. sơ đồ, bản đồ, phép tính. D. định luật, bản đồ, bảng số liệu. Câu 18. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn gọi là: A. kinh tuyến đông. B. kinh tuyến tây. C. kinh tuyến 1800. D. kinh tuyến gốc. Câu 19. Bán cầu Bắc nằm ở vị trí: A. phía dưới đường Xích đạo. B. phía trên đường Xích đạo. C. phía bên phải của đường kinh tuyến gốc. D. phía bên trái của đường kinh tuyến gốc. Câu 20.Tỉ lệ bản đồ có 2 loại là tỉ lệ thước và tỉ lệ: A. diện tích. B. điểm. C. đường. D. số. Câu 21. Em hiểu để thể hiện ranh giới quốc gia trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu gì: A. điểm. B. đường. C. diện tích. D. hình học. Câu 22. Trên quả địa cầu vĩ tuyến dài nhất là vĩ tuyến nào? A. vĩ tuyến 900. B. vĩ tuyến 600. C. vĩ tuyến 00. D. vĩ tuyến 300. 2
- Câu 23. Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng: A. tây. B. đông. C. bắc. D. nam. Câu 24. Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là gì? A. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa. B. 1 cm trên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa. C. 1 cm trên bản đồ bằng 600 m trên thực địa. D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa. II. Phần tự luận (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): a. Các sự kiện dưới đây xảy ra cách ngày nay năm 2024 bao nhiêu năm? - Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN. - Trường THCS Phan Đình Giót thành lập năm 1992. - Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954? b. Các năm sau đây thuộc thế kỉ nào: 179 TCN; 2024? Câu 2 (1,0 điểm): Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ? Câu 3 (1,0 điểm). Bản đồ hành chính Thành phố Hà Nội có tỉ lệ 1: 800 000. Khi đo khoảng cách trên bản đồ (theo đường thẳng) từ quảng trường Ba Đình đến sân bay Nội Bài là 2,5 cm. Hãy tính khoảng cách ngoài thực tế theo đường thẳng từ quảng trường Ba Đình đến sân bay Nội Bài là bao nhiêu ki lô mét? ----HẾT----
- UBND QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Lịch sử và địa lí 6 Mã đề: 602 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra:26/10/2024 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm 3 trang) I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (6,0 điểm) (Học sinh tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1. Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về: A. tôn giáo. B. chủng tộc và màu da. C. địa bàn cư trú. D. giới tính. Câu 2. Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại gọi là: A. Mê-nét. B. En-xi. C. Hoàng đế. D. Pha-ra-ông. Câu 3. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm hình thể của Người tối cổ? A. Di chuyển bằng bốn chân. B. Thể tích hộp sọ lớn, trong não đã hình thành trung tâm phát tiếng nói. C. Cơ thể gọn, linh hoạt, cơ bản giống với cơ thể của con người hiện nay. D. Loại bỏ hết dấu tích của vượn trên cơ thể. Câu 4. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Ai Cập cổ đại là: A. Kim tự tháp Kê-ốp. B. Đền Pác-tê-nông. C. Đấu trường Cô-lô-dê. D. Vườn treo Ba-bi-lon. Câu 5. Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, dạng người nào đã xuất hiện: A. Người tối cổ. B. Người tinh khôn. C. người vượn. D. người khéo léo. Câu 6. Bia Tiến sĩ ở Văn miếu Quốc Tử Giám thuộc loại tư liệu lịch sử nào? 4
- A. Tư liệu hiện vật. B. Tư liệu chữ viết và hiện vật. C. Tư liệu gốc. D. Tư liệu truyền miệng. Câu 7. Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại? A. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở. B. Hệ chữ cái La-tinh. C. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở. D. Hệ thống 10 chữ số. Câu 8. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu văn hóa của cư dân? A. Ấn Độ cổ đại. B. Lưỡng Hà cổ đại. C. Ai Cập cổ đại. D. Trung Quốc cổ đại. Câu 9. Lịch Sử được hiểu là tất cả những gì: A. sẽ xảy ra trong tương lai. B. đã xảy ra trong quá khứ. C. đã và đang diễn ra trong đời sống. D. đang diễn ra ở hiện tại. Câu 10. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là: A. sử thi Ô-đi-xê. B. sử thi Đăm-săn. C. sử thi I-li-át. D. sử thi Ra-ma-ya-na. Câu 11. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã: A. thu hẹp diện tích sản xuất. B. chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao. C. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa. D. bị giảm sút năng suất lao động. Câu 12. Phân môn Lịch sử mà chúng ta được học là môn học tìm hiểu về: A. những chuyện cổ tích do người xưa kể lại. B. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người. C. sự biến đổi của khí hậu qua thời gian. D. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. Câu 13. Khoảng 3500 năm TCN, người nguyên thủy đã phát hiện ra: A. đồng đỏ. B. sắt. C. nhựa D. đồng thau. Câu 14. Nơi khởi nguồn và phát triển nền văn hóa truyền thống của văn minh Ấn Độ là: A. sông Hoàng Hà và sông Trường Giang. B. sông Ấn và sông Hằng. C. sông Hồng và sông Hằng. D. sông Hồng và sông Cửu Long. Câu 15. Trong thời cổ đại, người Ai Cập giỏi về hình học vì sao? A. Nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thủy lợi. B. Phải đo đạc để chia ruộng đất cho nông dân. C. Phải vẽ các hình để xây dựng Kim tự tháp và tính diện tích nhà ở của vua. D. Phải tính toán, đo đạc các công trình thủy lợi. Câu 16. Các truyền thuyết như: Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh - Thủy Tinh… thuộc loại hình tư liệu nào? A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu gốc. C. Tư liệu hiện vật. D. Tư liệu truyền miệng. Câu 17. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn gọi là: A. kinh tuyến đông. B. kinh tuyến gốc. C. kinh tuyến tây. D. kinh tuyến 1800. Câu 18. Tỉ lệ bản đồ có 2 loại là tỉ lệ thước và tỉ lệ: A. số B. điểm. C. đường. D . diện tích. Câu 19. Những công cụ hữu ích của môn Địa lí là: A.trục thời gian, video, bản đồ. B. bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ. C. sơ đồ, bản đồ, phép tính . D. định luật, bản đồ, bảng số liệu. Câu 20. Trên quả địa cầu vĩ tuyến dài nhất là vĩ tuyến nào? A. vĩ tuyến 300. B. vĩ tuyến 00 . C. vĩ tuyến 900. D. vĩ tuyến 600. Câu 21. Bán cầu nam nằm ở vị trí:
- A. phía dưới đường xích đạo. B. phía trên đường xích đạo. C. phía bên phải của đường kinh tuyến gốc D. phía bên trái của đường kinh tuyến gốc. Câu 22. Theo quy ước đầu bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng: A. tây. B. đông. C. bắc. D. nam. Câu 23. Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là gì? A. 1 cm trên bản đồ bằng 600 km trên thực địa. B. 1 cm trên bản đồ bằng 6 km trên thực địa. C. 1 cm trên bản đồ bằng 600 m trên thực địa. D. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa. Câu 24. Em hiểu để thể hiện ranh giới quốc gia trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào? A. điểm. B. đường. C. diện tích. D. hình học. II. Phần tự luận (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): a. Các sự kiện dưới đây xảy ra cách ngày nay năm 2024 bao nhiêu năm? - Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN. - Trường THCS Phan Đình Giót thành lập năm 1992. - Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954? b. Các năm sau đây thuộc thế kỉ nào: 179 TCN; 2024? Câu 2 (1,0 điểm): Lao động có vai trò như thế nào trong việc làm thay đổi con người và cuộc sống của người nguyên thuỷ? Câu 3 (1,0 điểm). Bản đồ hành chính Thành phố Hà Nội có tỉ lệ 1: 1 000 000. Khi đo khoảng cách trên bản đồ (theo đường thẳng) từ quảng trường Ba Đình đến sân bay Nội Bài là 1,8 cm. Hãy tính khoảng cách ngoài thực tế theo đường thẳng từ quảng trường Ba Đình đến sân bay Nội Bài là bao nhiêu ki lô mét? ----HẾT---- Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. 6
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 6 THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT Đơn vị kiến Mức độ % tổng điểm TT Nội dung thức nhận thức kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Lịch sử 1 Chương I. Bài 1. Lịch 2TN 0,5 – 5% Vì sao phải sử và cuộc học lịch sử sống Bài 2. Dựa 2TN 0,5 – 5% vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử Bài 3. Thời 1TL 1,5 – 15% gian trong lịch sử 2 Chương II. Bài 4. 1TN 1TN 0,5 – 5% Xã hội Nguồn gốc nguyên loài người thủy Bài 5. Xã 1TL 2,0 – 20% hội nguyên thủy Bài 6. Sự 1TN 1TN 0,5 – 5% chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy 3 Chương III. Bài 7. Ai 3TN 1TN 0,75 – 7,5% Xã hội cổ Cập và đại Lưỡng Hà cổ đại
- Bài 8. Ấn 3 TN 1TN 0,75 – 7,5% Độ cổ đại Tỉ lệ (%) 3,0 (30 %) 2,0 (20%) 2,0 (20%%) 7,0 - 70% Phân môn Địa lí TẠI SAO – Những CẦN HỌC khái niệm cơ ĐỊA LÍ? bản và kĩ năng chủ yếu 1 – Những 1TN 2,5% điều lí thú khi học môn Địa lí – Địa lí và cuộc sống 2 BẢN ĐỒ: – Hệ thống 3TN* 4TN* 1TL 27,5% PHƯƠNG kinh vĩ TIỆN THỂ tuyến. Toạ HIỆN BỀ độ địa lí của MẶT TRÁI một địa điểm ĐẤT trên bản đồ - Bản đồ. Một số lưới kinh tuyến của bản đồ thế giới. Phương hướng trên bản đồ – Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ 8
- Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tỉ lệ (%) 1,0 (10%) 1,0 (10%) 1,0 (10%) 3,0 - 30% Tổng hợp 4,0 (40%) 3,0 (30 %) 3,0 (30%) 100 % chung BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA KÌ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6 NĂM HỌC 2024 – 2025 THỜI GIAN 60 PHÚT TT Chương/chủ đề Nội dung/đơn vị Mức độ kiến kiến thức thức, kĩ năng cần Số câu hỏi theo mức độ nhận thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Phân môn Lịch sử Bài 1. Lịch sử và Nhận biết được cuộc sống khái niệm lịch sử 2TN và môn lịch sử sẽ tìm hiểu cái gì. Chương 1. Vì sao Bài 2. Dựa vào Nhận biết: các tư 1 phải học lịch sử. đâu để biết và liệu lịch sử truyền phục dưng lại lịch miệng và tự liệu 2TN sử. chữ viết, tư liệu hiện vật. Bài 3. Thời gian Vận dụng: Tính trong lịch sử. toán được một số sự kiện lịch sử 1TL cách năm 2024 bao nhiêu năm.
- Chương 2. Xã hội Bài 4. Nguồn gốc Nhận biết: thời 23 nguyên thủy loài người. gian người tinh khôn xuất hiện. 1TN 1TN Hiểu: đặc điểm cấu tạo cơ thể của người tối cổ. Bài 5. Xã hội Nhận biết: tổ nguyên thủy. chức xã hội đầu tiên của người tối cổ. Hiểu: quá trình lao động sản xuất 1TL đã tác động ra sao tới sự thay đổi cáu tạo cơ thể của con người nguyên thủy. Bài 6. Sự chuyển Nhận biết: thời biến và phân hóa gian tìm thấy đồng của xã hội nguyên đỏ. 1TN 1TN thủy. Hiểu: tác dụng của công cụ kim loại. Chương 3. Xã hội Bài 7. Ai Cập và Nhận biết: tên gọi 3TN 1TN cổ đại. Lưỡng Hà cổ đại. của người đứng đầu quốc gia Ai Cập. Nhận biết: được những thành tựu văn hóa của Ai Cập và Lưỡng Hà trên các lĩnh vực 10
- toán học và kiến trúc. Hiểu: tại sao người Ai Cập giỏi hình học Bài 8. Ấn Độ cổ Nhận biết: văn đại. minh của người Ấn Độ cổ đại được hình thành ở lưu vực của những con sông nào. Nhận biết: những thành tựu văn hóa 3 TN 1TN của Ấn Độ trong lĩnh vực toán học và văn học. Hiểu: chế độ xã hội Vác-na được phân biệt trên cơ sở nào. Số câu/loại câu 4TN – 1TL 1TL Tỉ lệ 2,5 (25%) 1,5 (15%) Phân môn Địa lí 1 TẠI SAO CẦN – Những khái Nhận biết HỌC ĐỊA LÍ? niệm cơ bản và kĩ Nêu được vai trò
- năng chủ yếu – Những điều lí của Địa lí trong thú khi học môn cuộc sống. 1TN* Địa lí – Địa lí và cuộc sống 2 Nhận biết Biết được thế nào BẢN ĐỒ: là kinh tuyến vĩ PHƯƠNG TIỆN Hệ thống kinh vĩ tuyến tuyến. Toạ độ địa Thông hiểu THỂ HIỆN BỀ 2TN* lí của một địa MẶT TRÁI ĐẤT - Xác định được 2TN* điểm trên bản đồ. trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. Bản đồ. Một số Nhận biết lưới kinh, vĩ Xác định phương 1TN* tuyến. phương hướng trên bản đồ hướng trên bản đồ Tỉ lệ bản đồ. Tính Thông hiểu TL khoảng cách ngoài Hiểu được tỉ lệ 1TN* thực tế dựa vào tỉ bản đồ lệ bản đồ Vận dụng Tính được khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ 12
- bản đồ Nhận biết Kí hiệu và bảng – Đọc và xác định 1TN* được vị trí của đối chú giải tượng địa lí trên bản đồ. Tỉ lệ (%) 1,0 (10%) 1,0 (10%) Tổng hợp chung 3,0 (30 %) 3,0 (30%)
- UBND QUẬN THANH XUÂN ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT MÔN LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ 6 NĂM HỌC 2024 – 2025 I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi đáp án đúng 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 7 9 11 13 1 15 1 17 1 19 20 21 22 23 24 6 8 Mã đề 601 A D B A D A D A B AC BB D B D B C B A Mã đề 602 B D B A B D B C A BC DB A B B A A D B II. TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm a. Sự kiện 1,5 điểm (0,5 điểm/1 ý đúng) Thời gian cách ngày nay (2024) Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào 2024 + 208 = 2232 năm. Câu 1 (2,0 khoảng năm 208 TCN điểm) Trường THCS Phan Đình Giót thành 2024 – 1992 lập năm 1992. Thắng lợi Điện Biên Phủ năm 1954 2024 – 1954 = 70 năm 0,5 điểm (0,25 điểm/1 ý đúng) b. - Năm 179 TCN – thuộc thế kỉ II TCN. - Năm 2024 – thuộc thế kỉ XXI. Câu 2 (1,0 điểm) - Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi 0,25 điểm bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. - Con người đã từng bước tự cải biến và hoàn 0,25 điểm thiện mình. - Con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao 0,25 điểm 14
- động để tăng năng suất, kiếm được nhiều thức ăn hơn - Nhu cầu cải tiến công cụ đã góp phần quan trọng khích thích sự phát triển của tư duy sáng 0,25 điểm tạo ở con người… Câu 3 (1,0 điểm) Mã đề Đáp án 601 Khoảng cách thực tế theo đường thẳng từ quảng trường Ba Đình đến sân bay Nội Bài là: 2,5 x 800 000 = 1 800 000 cm = 18 điểm (cho mỗi mã đề) 1, 0 km 602 Khoảng cách thực tế theo đường thẳng từ quảng trường Ba Đình đến sân bay Nội Bài là: 1,8 x 1 000 000 = 1 800 000 cm = 18 km Thanh Xuân, ngày 21 tháng 10 năm 2024 Duyệt của BGH Duyệt của tổ trưởng CM Trần Thị An Bùi Thị Hoàn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 185 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 187 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 192 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn