intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 MA TRẬN TT Chương/ Nội Mức độ nhận thức Tổng% chủ đề dung/đơn vị điểm kiến thức Nhận Thông hiểu Vận Vận biết dụng dụng cao Phân môn Lịch sử 1 VÌ SAO Lịch sử và 1TN 2,5 PHẢI cuộc sống HỌC Dựa vào đâu LỊCH để biết và SỬ? dựng lại lịch sử? Thời gian 3TN 1TL 22,5 trong lịch sử 2 THỜI Nguồn gốc 1TN ½ TL ½ TL 17,5 NGUYÊN loài người THUỶ Xã hội 3TN 7,5 nguyên thuỷ Phân môn Địa lí 1 Chủ đề 1 Nội dung 1 5% (6 số tiết) 0,5 điểm Chương I -Kinh tuyến 2 câu: 0,5đ Bản đồ- vĩ tuyến trên Phương bản đồ. tiện thể hiện bề Nội dung 2. 5% mặt Trái Biết được 0,5 điểm Đất các dạng kí 2 câu: 0,5đ hiệu bản. Nội dung 3. 5% xác định Vận 0,5 điểm phương dụng 10 % hướng trên 1 câu : 1điểm bản đồ. 1Đ Tỉ lệ bản đồ 2 Chủ đề 2 (6 – Vị trí của 2 câu: 0,5 số tiết) Trái Đất 1 câu: điểm trong hệ Mặt 0,5điểm
  2. Chương Trời II. Trái – Hình dạng, Đất- Hành kích thước tinh của Trái Đất Hệ Mặt Trời – Chuyển 10% động của 1 điểm 2 câu: 0,5 1câu Trái Đất và 5% điểm (0,5đ) hệ quả địa lí 0,5 điểm 3 11 8 1 1 1 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 5đ: 50%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ Phân môn Lịch sử Đơn vị Nhậ Thô Vận VD T Nội dung kiến Mức độ của yêu cầu cần đạt n ng dụn cao T kiến thức thức biết hiểu g 1 TẠI SAO 1. Nhận biết CẦN Lịch – Nêu được khái niệm lịch sử * 1TN HỌC sử là _ Nêu được khái niệm môn Lịch sử* LỊCH gì? Thông hiểu SỬ? – Giải thích được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ – Giải thích được sự cần thiết phải học môn Lịch sử. 2. Dựa Thông hiểu vào – Phân biệt được các nguồn sử liệu đâu để cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các biết và nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền dựng miệng, hiện vật, chữ viết,...). lại lịch - Trình bày được ý nghĩa và giá trị sử? của các nguồn sử liệu 3. Nhận biết Thời – Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch gian sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công trong nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,…* 3TN lịch sử Vận dụng - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công 1TL nguyên, âm lịch, dương lịch,…).* 2 THỜI 1. Nhận biết NGUYÊN Nguồn – Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu THUỶ gốc tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam.* 1 loài Thông hiểu TN người – Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ ½ vượn người thành người trên Trái Đất.* TL Vận dụng – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở ½ Đông Nam Á* TL
  4. 2. Xã Nhận biết hội – Trình bày được những nét chính về đời sống của nguyê người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ 3 n thuỷ chức xã hội,...) trên Trái đất* TN – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Thông hiểu – Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người 8 1/2 1 1/2 Số câu/ loại câu TN TL TL TL 20 Tỉ lệ % 15 10 5 Phân môn Địa lí 1 Chủ đề Nội dung Nhận biết: Xác định được trên bản đồ và trên quả 1 1: Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. ( số tiết -Kinh 6) tuyến vĩ 2TN Chương tuyến I Bản trên bản đồ- đồ. Phương tiện thể Nội dung Nhận biết: Đọc được các kí hiệu bản đồ và chú giải hiện bề 2 bản đồ hành chính, bản đồ địa hình. mặt Biết được 2TN Trái các dạng Đất kí hiệu bản Nội dung Vận dụng 3. xác -Tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên định bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. 1 câu : 1 Đ 1 phương câu hướng 1 trên bản điểm đồ. Tỉ lệ bản đồ
  5. 2 Chủ đề – Vị trí Nhận biết: Xác định được vị trí của Trái Đất trong 2 (6 số của Trái hệ Mặt Trời. tiết) Đất trong – Mô tả được hình dạng, kích thước Trái Đất. ½ Chương hệ Mặt 2 câu: 0,5 điểm 2 TN TL II. Trái Trời Hiểu: ý nghĩa của khoảng cách từ Mặt Trời đến Đất- – Hình Trái Đất. Hành dạng, Vận dụng cao tinh của kích – So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. Hệ Mặt thước 1 câu: 0,5điểm Trời Trái Đất – Chuyển Nhận biết: động của – Mô tả được chuyển động của Trái Đất: quanh 2TN Trái Đất trục và quanh Mặt Trời. ½ và hệ quả 2 câu: 0,5 điểm địa lí TL Hiểu: Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau (1đ) Số câu/ loại câu 8 câu 1 TNKQ câu 1 1 TL câu câu (a), TL TL (b) Tỉ lệ % 20 15 10 5 TC SỐ CÂU 16 1,5 2 1,5 SỐ ĐIỂM 4,0 3,0 2,0 1,0
  6. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 Phân môn: Lịch sử ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A PHÂN MÔN LỊCH SỬ Họ và tên học sinh: Điểm: Nhận xét của giáo viên ....................................Lớp: I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Chọn một phương án trả lời đúng rồi ghi xuống phần bài làm Câu 1. Lịch sử được hiểu là A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại. D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình, Câu 2. Hãy ghép ô bên trái với ô bên phải cho phù hợp về nội dung. 1. Dương lịch a. 10 năm 2. Thiên niên kỷ b. là hệ lịch được tính dựa vào chu kì quay của Trái Đất quanh Mặt trời 3. Thập kỷ c. 1000 năm 4. Công lịch d. Là loại lịch dùng chung cho cả thế giới A. 1a,2b,3c,4d B. 1b,2c,3d,4a C. 1c,2d,3a,4b D. 1b,2c,3a,4d Câu 3. Một thế kỉ là A. 1 năm B. 10 năm C. 100 năm D. 1000 năm Câu 4. Âm lịch là hệ lịch được tính dựa vào chu kì quay của A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời C. Trái Đất quay quanh chính nó. D. các vì sao quay quanh Trái Đất. Câu 5. Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn. C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ. D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc. Câu 6. Đâu không phải là địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ ? A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). B. Cổ Loa (Hà Nội). C. Xuân Lộc (Đồng Nai). D. An Khê (Gia Lai). Câu 7. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là A. làng bản. B. thị tộc. C. bầy người D. bộ lạc. Câu 8. Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào? A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện. B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện. C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người. D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn. II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm ). Câu 1( 1,0 điểm) . Hãy điển con số chính xác vào chỗ trống (...) trong các câu sau. - Nhà nước Âu Lạc thành lập khoảng năm 208 TCN, cách năm hiện tại ..................năm. - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan bùng nổ năm 713, cách năm hiện tại..................... năm. - Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta lần thứ nhất cách đây 1094 năm, đó là vào năm............ - Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN, cách năm hiện tại………… thế kỉ. Câu 2(2,0 điểm) Sau khi được học về nguồn gốc loài người , em hãy: a. Trình bày sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất.(các giai đoạn tiến hoá, thời gian xuất hiện)
  7. b. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở Đông Nam Á? Những dấu tích đó đã chứng tỏ điều gì ? BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
  8. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 Phân môn: Lịch sử (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) PHÂN MÔN LỊCH SỬ MÃ ĐỀ B Họ và tên học sinh: Điểm: Nhận xét của giáo viên ........................................Lớp I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi xuống phần bài làm Câu 1. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là A. làng bản. B. thị tộc. C. bầy D. bộ lạc. Câu 2. Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào? A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện. B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện. C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người. D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn. Câu 3. Lịch sử là gì? A. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. B. Những câu chuyện cổ tích được kể truyền miệng. C. Các bản ghi chép hay tranh ảnh còn được lưu giữ lại. D. Sự tưởng tượng của con người. Câu 4. Một thế kỉ là A. 1 năm B. 10 năm C. 100 năm D. 1000 năm Câu 5. Dấu tích răng hoá thạch của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt Nam? A. HangThẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). B. Núi Đọ (Thanh Hóa). C. Xuân Lộc (Đồng Nai). D. An Khê (Gia Lai). Câu 6. Dương lịch là hệ lịch được tính dựa vào chu kì quay của A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời C. Trái Đất quay quanh chính nó. D. các vì sao quay quanh Trái Đất. Câu 7. Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là A. sống thành từng báy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá. B. sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ. C. sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm vợ, chồng và con cái. D. sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm. Câu 8. Hãy ghép ô bên trái với ô bên phải cho phù hợp về nội dung. 1. Âm lịch a. 10 năm 2. Thiên niên kỷ b. 1000 năm 3. Thập kỷ c. là hệ lịch được tính dựa vào chu kì quay của Mặt trăng quanh Trái Đất 4. Công lịch d. Là loại lịch dùng chung cho cả thế giới A. 1a,2b,3c,4d B. 1b,2c,3d,4a C. 1c,2b,3a,4b D. 1b,2c,3a,4d II.TỰ LUẬN:3,0 điểm ). Câu 1( 1,0 điểm) . Hãy điền con số chính xác vào chỗ trống (...) trong các câu sau. - Nhà nước Âu Lạc thành lập khoảng năm 208 TCN, cách năm hiện tại ..................năm. - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan bùng nổ năm 713, cách năm hiện tại..................... năm. - Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta lần thứ nhất cách đây 1094 năm, đó là vào năm............ - Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN, cách năm hiện tại………… thế kỉ.
  9. Câu 2(2,0 điểm) Sau khi được học về nguồn gốc loài người , em hãy: a. Trình bày sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất.(các giai đoạn tiến hoá, thời gian xuất hiện) b. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở Đông Nam Á? Những dấu tích đó đã chứng tỏ điều gì ? BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
  10. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 01 trang) MÃ ĐỀ A PHÂN MÔN ĐỊA LÝ Họ, tên: KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC: 2024-2025 Điểm phần Họ tên và chữ ký giám khảo Địa lí Giám khảo 1 Giám khảo 2 Ghi Ghi ………………………….. ………………………….. số chữ Lớp: 6/ ………………………….. ………………………….. Lời phê: I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau, rồi ghi vào tờ bài làm Câu 1: Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào A. kinh tuyến. B. vĩ tuyến C. A, B đúng. D. A, B sai. Câu 2: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng A. Bắc B. Nam. C. Đông D. Tây. Câu 3: Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 1 , ta vẽ 1 kinh tuyến, thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? 0 A. 90 kinh tuyến. B. 180 kinh tuyến. C. 270 kinh tuyến. D. 360 kinh tuyến. Câu 4: Kí hiệu đường thể hiện: A. Ranh giới B. Sân bay C. Đất cát D. Vùng trồng lúa Câu 5: Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là A. 365 ngày 5 giờ. B. 365 ngày 6 giờ. C. 365 ngày 7giờ. D. 365 ngày 9 giờ. Câu 6: Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái Đất là A. 6 giờ B. 12 giờ C. 21 giờ D. 24 giờ Câu 7: Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình tròn. B. Hình vuông. C. Hình cầu. D. Hình bầu dục. Câu 8: Hằng ngày Mặt Trời mọc ở hướng nào? A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D.Tây II. TỰ LUẬN(3 đ) Câu 1: (1,5đ) a) Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau b) Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Nêu bán kính xích đạo của Trái Đất. Câu 2:(1đ) Dựa vào hình bên dưới (Hình 4), xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C .
  11. Câu 3: (0,5đ) Dựa vào các khu vực giờ trên Trái Đất đã học, tính giờ các địa điểm và hoàn thành bảng sau. Địa điểm Khu vực giờ Giờ Luân Đôn 0 8h Hà Nội 7 ?h Tô-ki-ô 9 ?h BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Trả lời II. TỰ LUÂN: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
  12. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 01 trang) MÃ ĐỀ B PHÂN MÔN ĐỊA LÝ Họ, tên: KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC: 2024-2025 Điểm phần Họ tên và chữ ký giám khảo Địa lí Giám khảo 1 Giám khảo 2 Ghi Ghi ………………………….. ………………………….. số chữ Lớp: 6/ ………………………….. ………………………….. Lời phê: I. TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm) Câu 1: Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 10, ta vẽ 1 vĩ tuyến, thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến? A. 60 vĩ tuyến. B. 90 vĩ tuyến. C. 180 vĩ tuyến. D. 181 vĩ tuyến. Câu 2: Theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng A. Tây. B. Đông. C. Bắc. D. Nam. Câu 3: Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào A. kinh tuyến. B. vĩ tuyến C. A, B đúng. D. A, B sai. Câu 4: Những khu vực nào ở trên Trái Đất có ngày, đêm bằng nhau? A. Hai cực trên Trái Đất. B. Hai vòng cực đến hai cực. C. Khu vực quanh hai chí tuyến. D. Khu vực nằm trên xích đạo. Câu 5: Để biểu hiện sân bay, cảng biển trên bản đồ người ta dùng loại kí hiệu gì? A. Điểm B. Diện tích C. Đường D. Hình học Câu 6: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình A. Tròn. B. Vuông. C. Elip gần tròn. D. Chữ nhật. Câu 7: Hằng ngày Mặt Trời lặn ở hướng nào? A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D.Tây Câu 8: Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình tròn. B. Hình cầu. C. Hình vuông. D. Hình bầu dục. II. TỰ LUÂN: ( 3điểm) Câu 1: (1,5đ) a) Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau b) Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Nêu bán kính xích đạo của Trái Đất. Câu 2:(1đ) Dựa vào hình bên dưới (Hình 4), xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C .
  13. Câu 3: (0,5đ) Dựa vào các khu vực giờ trên Trái Đất đã học, tính giờ các địa điểm và hoàn thành bảng sau. Địa điểm Khu vực giờ Giờ Luân Đôn 0 8h Hà Nội 7 ?h Tô-ki-ô 9 ?h BÀI LÀM BÀI LÀM I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Trả lời II. TỰ LUÂN: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
  14. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2024-2025 Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/án đề A B D C A D B C B Đ/án đề B C B A C A B B C II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. ( 1,0 đ) Học sinh trả lời đúng 1 sự kiện 0,25 đ: 2032 năm, 1311 năm, năm 938, 28 tk Câu 2 (2.0 điểm) - Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trải qua 3 giai đoạn Các giai đoạn tiến hoá Thời gian xuất hiện Vượn người khoảng 5-6 triệu năm trước 0,5Đ Người tối cổ khoảng 4 triệu năm trước 0,5Đ Người tinh khôn 15 vạn năm trước 0,5Đ *Dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á: Trên đảo Gia-va(In-đô-nê-xi-a), Thái Lan, Việt Nam, Philippin, Malayxia => Đông Nam Á là một trong những chiếc nôi của loài người( 0,5Đ)
  15. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: ( 2điểm) mỗi câu đúng 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 C B D A B D C C II. TỰ LUÂN: ( 3 điểm) Câu 1: (1,5đ) a) Hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau. - Do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa: Nửa được chiếu sáng là ban ngày nửa nằm trong bóng tối là ban đêm. (0,5đ) - Nhờ có sự vận động tự quay của Trái Đất từ tây sang đông mà khắp mọi nơi Trái Đất đều lần lượt có ngày, đêm. (0,5đ) b) Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời. (0,25đ); bán kính xích 6378km (0,25đ) Câu 2:(1đ) Toạ độ địa lý A (60oB, 120oĐ) B (23o27′B, 60oĐ) C (30oN, 90oĐ). Đúng 1 điểm đạt 0,5đ, đúng 2 điểm đạt 0,75đ, đúng 3 điểm đạt 1 điểm. Câu 3: (0,5đ) Dựa vào các khu vực giờ trên Trái Đất đã học, tính giờ các địa điểm và hoàn thành vào bảng sau. Địa điểm Khu vực giờ Giờ Luân Đôn 0 8h Hà Nội 7 15 h (0,25đ) Tô-ki-ô 9 17 h (0,25đ)
  16. ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: ( 2điểm) mỗi câu đúng 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 D C C D A C D B II. TỰ LUÂN: ( 3 điểm) Câu 1: (1,5đ) a) Hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau. - Do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa: Nửa được chiếu sáng là ban ngày nửa nằm trong bóng tối là ban đêm. (0,5đ) - Nhờ có sự vận động tự quay của Trái Đất từ tây sang đông mà khắp mọi nơi Trái Đất đều lần lượt có ngày, đêm. (0,5đ) b) Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời. (0,25đ); bán kính xích 6378km (0,25đ) Câu 2:(1đ) Toạ độ địa lý A (60oB, 120oĐ) B (23o27′B, 60oĐ) C (30oN, 90oĐ). Đúng 1 điểm đạt 0,5đ, đúng 2 điểm đạt 0,75đ, đúng 3 điểm đạt 1 điểm. Câu 3: (0,5đ) Dựa vào các khu vực giờ trên Trái Đất đã học, tính giờ các địa điểm và hoàn thành vào bảng sau. Duyệt của nhà trường Duyệt của Người duyệt đề GV ra đề TT/TPCM Ngô T. Tường Ngô T. T. Vy Vy Đặng T.K.Liên Nguyễn T.H.Mận
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2