intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:25

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6 Thời gian: 60 phút 1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học . * Lịch sử - Vì sao phải học lịch sử. - Xã hội nguyên thủy. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh
  2. nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. * Địa lí - Tại sao cần học địa lí. - Bản đồ. Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất. - Trái Đất– Hành tinh của hệ Mặt Trời. - Cấu tạo của Trái Đất. Vỏ Trái Đất. 2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm khác quan 50% + tự luận 50% 3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA - Đề kiểm tra giữa kì I Lịch
  3. sử và Địa lí 6, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 8 tiết, phân phối cho chủ đề và nội dung từ bài 1 đến bài 5 môn lịch sử. - Dựa vào cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức kỹ năng quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
  4. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ PHÂN MÔN: LỊCH SỬ Nội Chương/ Mức độ nhận TT dung/đơn vị Mức độ đánh chủ đề thức kiến thức giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) 1 Chương I: 1. Lịch sử là Nhận biết TẠI SAO gì? – Nêu được 0,5đ 5% CẦN HỌC khái niệm 2TN LỊCH SỬ? lịch sử – Nêu được khái niệm môn Lịch sử Tổng Thông hiểu điểm – Giải thích % được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ – Giải thích được sự cần thiết phải học môn Lịch sử.
  5. Vận dụng 2. Dựa vào Nhận biết: đâu để biết Thông hiểu và dựng lại 1,5đ* lịch sử? – Phân biệt 15% được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, 1TL* truyền miệng, hiện vật, chữ viết, …). - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu Vận dụng 3. Thời gian Nhận biết trong lịch sử 3TN 0,75đ – Nêu được 7,5% một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ,
  6. thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,… Thông hiểu: Vận dụng 1,5đ* - Tính được 15% thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế 1/2TL* 1/2TL* kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,…). 2 THỜI 1. Nguồn Nhận biết NGUYÊN gốc loài – Kể được 0,75đ* người 7,5% THUỶ tên được những địa điểm tìm 3TN* thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. Thông hiểu 1TL*
  7. – Giới thiệu 1,5đ* được sơ lược 15% quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. Vận dụng 1,5đ* – Xác định 15% được những dấu tích của 1/2TL* 1/2TL* người tối cổ ở Đông Nam Á 2. Xã hội Nhận biết 3TN* nguyên thủy – Trình bày 0,75đ* được những 7,5% nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất – Nêu được đôi nét về đời sống của người
  8. nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Thông hiểu – Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người Vận dụng Số câu/ loại 8 câu ½ câu ½ câu 10 câu câu TNKQ 1 câu TL TL TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 100% Tổng điểm 4đ 3đ 2đ 1đ 10 đ
  9. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ Tổng Mức độ nhận Mức độ đánh điểm Chương/ Nội dung/đơn thức giá % TT chủ đề vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) 1 TẠI SAO – Những khái Nhận biết: CẦN HỌC niệm cơ bản và – Nêu được vai 0,5đ* ĐỊA LÍ? kĩ năng chủ trò của Địa lí 2TN* 5% (1 tiết) yếu trong cuộc – Những điều sống. lí thú khi học Thông hiểu: môn Địa lí – Hiểu được – Địa lí và tầm quan trọng cuộc sống của việc nắm các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và trong sinh hoạt. Vận dụng: 0,5đ – Hiểu được ý 5% nghĩa và sự lí 1TL thú của việc (b) học môn Địa lí.
  10. 2 BẢN ĐỒ: – Hệ thống Nhận biết PHƯƠNG kinh vĩ tuyến. – Xác định 0,75đ* TIỆN THỂ Toạ độ địa lí được trên bản 7,5% HIỆN BỀ của một địa đồ và trên quả 0,5đ* MẶT TRÁI điểm trên bản Địa Cầu: kinh 5% ĐẤT đồ tuyến gốc, xích (6 tiết) 2TN* – Các yếu tố đạo, các bán cơ bản của bản cầu. đồ – Đọc được 2TN* – Các loại bản các kí hiệu bản đồ thông dụng đồ và chú giải – Lýợc ðồ trí bản đồ hành nhớ chính, bản đồ địa hình. Thông hiểu – Đọc và xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Vận dụng – Ghi được tọa độ địa lí của 1TL* một địa điểm (a) trên bản đồ. 1,0đ* – Xác định 10% được hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ
  11. bản đồ. – Biết tìm đường đi trên bản đồ. – Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với cá nhân học sinh. 3 TRÁI ĐẤT – – Vị trí của Nhận biết HÀNH TINH Trái Đất trong – Xác định 0,25đ CỦA HỆ hệ Mặt Trời được vị trí của 2,5% MẶT TRỜI – Hình dạng, Trái Đất trong 0,25đ* (6 tiết) kích thước Trái hệ Mặt Trời. 2,5% Đất 1TN 0,75đ* – Mô tả được 7,5% – Chuyển động hình dạng, kích 1TN* của Trái Đất và thước Trái Đất. hệ quả địa lí – Mô tả được 2TN chuyển động của Trái Đất: quanh trục và quanh Mặt Trời. Thông hiểu – Nhận biết 1TL* 1,5đ được giờ địa 15% phương, giờ 1TL* 1,5đ khu vực (múi 15% giờ). 1,5đ 1TL* 15%
  12. – Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau – Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Vận dụng – Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể 1,0đ* theo chiều kinh 10% tuyến. 1TL* – So sánh được (a) giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. 4 CẤU TẠO – Cấu tạo của Nhận biết 2TN* CỦA TRÁI Trái Đất – Trình bày 0,5đ ĐẤT. VỎ – Các mảng được cấu tạo 5% TRÁI ĐẤT kiến tạo của Trái Đất (2 tiết) gồm ba lớp. – Hiện tượng động đất, núi – Trình bày lửa và sức phá được hiện hoại của các tai tượng động biến thiên đất, núi lửa nhiên này – Kể được tên
  13. – Quá trình nội một số loại sinh và ngoại khoáng sản. sinh. Hiện Thông hiểu tượng tạo núi – Nêu được – Các dạng địa nguyên nhân hình chính của hiện tượng 1,5đ* – Khoáng sản động đất và núi 15% lửa. – Phân biệt được quá trình nội sinh và ngoại sinh: Khái niệm, 1TL* nguyên nhân, biểu hiện, kết quả. – Trình bày được tác động đồng thời của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. Vận dụng – Xác định được trên lược đồ các mảng kiến tạo lớn, đới tiếp giáp của hai mảng xô vào nhau. – Phân biệt được các dạng
  14. địa hình chính trên Trái Đất: Núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. – Đọc được lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản. Vận dụng cao – Tìm kiếm được thông tin về các thảm hoạ thiên nhiên do động đất và núi lửa gây ra. Số câu/ loại câu 5 7 câu c â u 1 câu TL T N K Q 2 50% Tỉ lệ 0 15% % 4 100% Tỉ lệ chung 0 30% % Tổng điểm 4 3đ 10 đ
  15. đ
  16. ĐỀ KIỂM TRA PHÂN MÔN LỊCH SỬ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm: Câu 1. Lịch sử được hiểu là A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. B. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. C. những bản ghi chép hay tranh,ảnh còn được lưu giữ. D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. Câu 2. Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai Câu 3. Điền vào chỗ còn thiếu Một thế kỉ có ............. năm A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10000 năm Câu 4. Trên thế giới các dân tộc đều sử dụng chung một bộ lịch là? A. Âm lịch. B. Lịch tôn giáo. C. Công lịch. D. Lịch tài chính. Câu 5. Về đời sống vật chất, Người tinh khôn đã A. biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm. B. có tục chôn cất người chết và đời sống tâm linh. C. có sự phân công lao động giữa nam và nữ; phát minh ra lửa. D. biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đá hoặc đất nung. Câu 6. Người tối cổ sống chủ yếu ở A. trong các hang động, mái đá. B. trong nhà sàn. C. trong các ngôi nhà xây bằng gạch. D. trong nhà thuyền trên sông nước. Câu 7. Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào A. Săn bắn, chăn nuôi. B. Săn bắt, hái lượm. C. Trồng trọt, chăn nuôi. D. Săn bắt, hái lượm, trồng trọt và chăn nuôi. Câu 8. Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học nào? A. Sử học. B. Khảo cổ học. C. Việt Nam học. D. Cơ sở văn hóa. B.TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1.5điểm) Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành người trên Trái Đất. Câu 2. a. (1,0điểm). Những sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào? Năm 179TCN : Triệu Đà chiếm nước Âu Lạc. Năm 40: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Năm 1975: giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Năm 1945: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình. b. (0,5điểm) Một hiện vật bị chôn vùi năm 1000TCN. Đến năm 1995 hiện vật đó được đào lên. Hỏi nó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm? BÀI LÀM A.TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án
  17. ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm: Câu 1. Môn lịch sử là môn học tìm hiểu về A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. B. quá khứ của loài người trên cơ sở của khoa học lịch sử. C. những bản ghi chép hay tranh,ảnh còn được lưu giữ. D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. Câu 2. Phương án nào sau đây không thuộc về lịch sử ? A. Các lời tiên tri, dự báo tương lai. B. Sự hình thành các nền văn minh C. Hoạt động của một vương triều. D. Các trận đánh Câu 3. Dương lịch là hệ lịch được tính theo chu chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai Câu 4. Điền vào chỗ còn thiếu Một thiên niên kỉ là .....................năm A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10000 năm Câu 5. Người xưa không dùng dụng cụ nào để đo thời gian? A. Đồng hồ cát. B. Đồng hồ nước. C. Đồng hồ điện tử. D. Đồng hồ mặt trời Câu 6. Công cụ đá dược ghè đẽo thô sơ ở A. Xuân Lộc. B. Nghệ An. C. An Khê. D. Đồng Nai. Câu 7. Răng của người tối cổ được tìm thấy ở hang A. An Khê. B. núi Đọ. C. Xuân Lộc. D. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai. Câu 8. Dấu tích Người tối cổ cụ thể được cho là đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam? A. Nghệ An. B. Thanh Hóa. C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1.5điểm).Em hãy cho biết đặc điểm các nguồn sử liệu cơ bản? Câu 2. a.(1,0điểm). Những sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào? Năm 938 : Chiến thắng Bạch Đằng. Năm 40: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Năm 1930: Đảng Cộng Sản Việt Nam thành lập. Năm 1010: Lý Công Uẩn ban chiếu dời đô. b.(0,5điểm) Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo tính toán của các nhà khảo cổ, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta đã phát hiện nó vào năm nào? BÀI LÀM A.TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án PHÂN MÔN ĐỊA LÍ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Trái Đất là hành tinh thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời ? A.Thứ 2. B. Thứ 3. C.Thứ 4. D.Thứ 5.
  18. Câu 2. Những kí hiệu nào dưới đây được giải thích ở bảng chú giải của bản đồ hành chính? A. Sông, hồ. B. Đỉnh núi, độ cao. C. Thủ đô, thành phố. D. Đồng bằng, cao nguyên. Câu 3. Trong các câu sau, câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S)? A. Những kinh tuyến nằm phía bên trái kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Đông. B. Những vĩ tuyến nằm phía trên Xích đạo là những vĩ tuyến Bắc. Câu 4. Ghép thông tin ở cột A với thông tin cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B 1. Thời gian chuyển động một vòng của Trái Đất quanh trục là a. 365 ngày 6 giờ. 2. Thời gian chuyển động một vòng của Trái Đất quanh Mặt Trời là b. 24 giờ. Câu 5. Điền các thông tin vào những chỗ … sao cho đúng với chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn (1)………. trên mặt phẳng quỹ đạo một góc khoảng (2)…………………. B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất. Câu 2. (1,5 điểm) a. Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1: 100 000, khoảng cách giữa hai thành phố A đến thành phố B là 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét ? b. Em hãy kể 2 điều lí thú mà em biết về tự nhiên và con người trên Trái Đất? Bài làm: A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đề A A-…. B-…. 1-….. 2-… (1) ……….. (2) ………… B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) ------------ Hết ------------- ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Trái Đất có bán kính Xích đạo là A. 3678 km. B. 3687 km. C. 6378 km. D. 6387 km. Câu 2. Những kí hiệu nào dưới đây được giải thích ở bảng chú giải của bản đồ tự nhiên? A. Ranh giới tỉnh. B. Huyện, thị xã. C. Đỉnh núi, độ cao. D. Thủ đô, thành phố. Câu 3. Trong các câu sau, câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S)? A. Những kinh tuyến nằm phía bên phải kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Tây. B. Những vĩ tuyến nằm phía dưới Xích đạo là những vĩ tuyến Nam. Câu 4. Ghép thông tin ở cột A với thông tin cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B 1. Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh trục a. là một năm. 2. Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời b. là một ngày đêm.
  19. Câu 5. Điền các thông tin vào những chỗ … sao cho đúng với chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Trong quá trình tự quay, trục Trái Đất luôn (1)…….so với mặt phẳng quỹ đạo một góc (2)……… B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất. Câu 2. (1,5 điểm) a. Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 15 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1: 100 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên bản đồ là bao nhiêu ? b. Em hãy kể 2 điều lí thú mà em biết về tự nhiên và con người trên Trái Đất? Bài làm A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đề A A-…. B-…. 1-….. 2-… (1) ……….. (2) ………… B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) ------------ Hết ------------- 5. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 6 GIỮA HỌC KÌ I PHÂN MÔN LỊCH SỬ ĐỀ A A.TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B B C B A B A B. TRẮC NGHIỆM: (3,0điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Quá trình tiền hoá từ vượn người thành người trên Trái 1,5 (1,5 đ) Đất: Vượn người - Người tối cổ -Người tinh khôn. - Loài người có nguồn gốc từ loài Vượn người. xuất hiện khoảng 5 - 6 triệu năm trước. Có thể đứng đi lại bằng hai chân. - Từ một nhánh của loài vượn người dã phát triển thành Người 0.5đ tối cổ bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước đây. Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy Đông Phi, khu vực Tây Á, Trung Quốc , khu vực Đông Nam Á . 0.5đ - Đến khoảng 15 vạn năm cách ngày nay, người tối cổ trở thành gười tinh khôn hầu khắp các châu lục. Người Tinh khôn sống thành từng nhóm nhỏ gồm vài chục gia đình, có họ hàng với nhau gọi là thị tộc …họ đều làm chung, ăn chung, họ biết trồng trọt và chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải, làm đồ trang sức. 0.5đ 2 Câu 2. 1,5 (1,5 đ) a. (1điểm). Những sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ 1.0 II TCN 0,25 I 0,25 XX 0,25 XI. 0,25 b. (0.5điểm) Một hiện vật bị chôn vùi năm 1000TCN. Đến năm 1995 hiện vật đó được đào lên. Nó đã nằm dưới đất 1000TCN 0,5 + 1995=2995 năm. Đề B. A.TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất ghi vào phần bài làm:
  20. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A C C C D D B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Câu 1. (1,5 điểm). Đặc điểm các nguồn sử liệu cơ bản: 1,5 (1,5 đ) - Những di tích hoặc đồ vật của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất được gọi chung là những tư liệu hiện vật. - Tư liệu chữ viết là những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách 0.5đ được in, khắc chữ. 0.25đ - Tư liệu truyền miệng là những câu chuyện dần gian được kể truyền miệng từ đời này qua đời khác nên khá phong phú và đa dạng. 0.25đ - Tư liệu gốc là những tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về một sự kiện hay biến cố tại thời kì lịch sử 0.5đ nào đó. Tư liệu gốc bao giờ cũng cung cấp những thông tin chính xác và đáng tin cậy hơn cả. 2 Câu 2. 1,5 (1,5 đ) a. (1điểm). Những sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ 1.0 X 0,25 I 0,25 XX 0,25 XI. 0,25 b.(0.5điểm) Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo tính toán của các nhà khảo cổ, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Người ta đã phát hiện nó vào năm : 3877- 0,5 1885 = 1992 Phát hiện bình gốm năm 1992. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đề A B C A-S B-Đ 1-b 2-a (1) nghiêng (2) 66033, B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Trình bày hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất: (1,5đ) - Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiêng và 0,5đ không đổi hướng nên độ dài thời gian ban ngày và thời gian ban đêm có sự thay đổi theo mùa và theo vĩ độ. - Ngày 22-6, bán cầu Bắc đang là mùa nóng, có ngày dài đêm ngắn. Cùng lúc, 0,5đ ở bán cầu Nam đang là mùa lạnh, có ngày ngắn đêm dài. - Ngày 22-12 hiện tượng diễn ra ngược lại. 0,5đ 2a - Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố A và B là : (1,0đ) 5 x 100. 000 = 500 000 (cm) 0,5đ = 5 km 0,5đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2