intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Giang Biên, Long Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Giang Biên, Long Biên” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 - Trường THCS Giang Biên, Long Biên

  1. TRƯỜNG THCS GIANG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIƯA HỌC KÌ 1 Nhóm: Lịch sử - Địa lí Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2024- 2025 Mã đề: LS&ĐL614 Thời gian: 60 phút Ngày kiểm tra: 5/11/2024 ĐỀ BÀI (Học sinh làm bài ra giấy, ghi lại mã đề vào bài làm) A. Trắc nghiệm (7đ). I. Phần Lịch sử Câu 1. Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về A. những hoạt động chính của con người sắp diễn ra. B. những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại. C. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ. D. quá trình phát triển của con người. Câu 2.Các nhà khảo cổ tìm thấy những chiếc răng của Người tối cổ nước ta ở vùng nào? A. Núi Đọ (Thanh Hóa). B. Quan Yên (Thanh Hóa). C. Xuân Lộc (Đồng Nai). D. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). Câu 3. Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy xương hóa thạch của Người tối cổ ( có niên đại khoảng 2 triệu năm trước) tại địa điểm nào ở Đông Nam Á? A. Kô-ta-Tam-pan ( Ma-lay-xi-a). B. Pôn-đa-ung ( Mi-an-ma). C. Núi Đọ (Việt Nam). D. Gia-va (In-đô-nê-xi-a) Câu 4. Tư liệu gốc có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử vì A. cung cấp được những thông tin đầu tiên, gián tiếp về sự kiện lịch sử. B. ghi lại được những câu chuyện truyền từ đời này qua đời khác. C. cung cấp những thông tin đầu tiên, trực tiếp về sự kiện lịch sử. D. bổ sung và thay thế được tư liệu hiện vật và chữ viết. Câu 5. Lịch sử là A. những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. những hoạt động của con người tương lai. C. những hoạt động của con người đang diễn ra. D. những gì sẽ diễn ra trong tương lai. Câu 6. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái Đất lần lượt trải qua các dạng A. Vượn người -> Người tối cổ -> Người tinh khôn. B. Người tinh khôn -> Người tối cổ -> Vượn người. C. Người tối cổ -> Người tinh khôn -> Vượn người. D. Vượn người -> Người tinh khôn -> Người tối cổ. Câu 7. Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thủy là A. công xã nông thôn. B. bầy người nguyên thủy. C. thị tộc. D. bộ lạc. Câu 8. Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của A. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng. B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời. D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất. Câu 9. Người “Nê-an-đéc-tan” có niên đại khoảng 100 000 năm trước thuộc dạng 1 Mã đề thi: LS&ĐL614
  2. A. Người tinh khôn. B. Người tối cổ. C. vượn người và Người tối cổ. D. vượn người. Câu 10. Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. B. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời. C. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng. D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Câu 11. Trong mỗi ý A, B, C, D em hãy chọn đúng hoặc sai Học lịch sử để biết được A. nhân loại hiện tại đang đối mặt với những khó khăn gì. B. sự vận động của thế giới tự nhiên. C. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, biết lịch sử của nhân loại. D. sự biến đổi của khí hậu trái đất. II. Phần Địa lí Câu 1. Đâu không phải vai trò của lược đồ trí nhớ? A. Giúp học địa lí thú vị hơn nhiều. B. Hỗ trợ nắm vững các kiến thức địa lí. C. Vận dụng vào đời sống đa dạng hơn. D. Hạn chế không gian vùng đất sống. Câu 2. Dựa vào đâu để có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ? A. Hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu. B. Đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ. C. Số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ. D. Mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ. Câu 3. Đường đồng mức là đường nối những điểm A. ở gần nhau với nhau. B. có cùng một hướng sườn. C. cao nhất bề mặt đất. D. có cùng một độ cao. Câu 4. Tỉ lệ bản đồ 1:6000000 có nghĩa là A. 1 cm trên bản đồ bằng 6000 m trên thực địa. B. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa. C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa. D. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa. Câu 5. Lược đồ trí nhớ phản ánh sự cảm nhận của con người về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với…. A. cá nhân. B. tổ chức. C. tập thể. D. quốc gia. Câu 6. Theo quy ước, đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng A. Tây. B. Nam. C. Bắc. D. Đông. Câu 7. Xích đạo là vĩ tuyến được đánh số A. 450. B. 900. C. 600. D. 00. Câu 8. Tỉ lệ bản đồ cho biết… A. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa. B. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa. C. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa. D. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu. Câu 9. Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để A. hệ thống hóa kiến thức của bài học. 2 Mã đề thi: LS&ĐL614
  3. B. mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương. C. giải thích sự phân bố các đối tượng địa lí trên bản đồ. D. xác định tọa độ địa lí trên bản đồ. Câu 10. Để thể hiện các đường giao thông trên bản đồ người ta thường dùng kí hiệu…. A. điểm. B. diện tích. C. đường. D. chữ. Câu 11 . Trong mỗi ý A, B, C, D em hãy chọn đúng hoặc sai Cho hệ thống lưới kinh vĩ tuyến như hình vẽ A. Tọa độ địa lí của điểm A thuộc bán cầu Bắc. B. Tọa độ địa lí của điểm B (200B; 300T) C. Tọa độ địa lí của điểm D thuộc đường kinh tuyến Đông. D. Tọa độ địa lí của điểm C nằm trên đường kinh tuyến gốc. B. Tự luận (3đ). Câu 1 Câu 1 (1đ). Nêu một số dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam. Câu 2 (0,5đ). Nhận xét về phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam. Câu 3 (1.5đ). a. Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hải Phòng là khoảng 120km. Trên một bản đồ hành chính Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 10cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là bao nhiêu? b. Vẽ lược đồ trí nhớ đường đi từ nhà em đến trường THCS Giang Biên? (Học sinh được sử dụng Tập bản đồ Lịch sử và Địa lí 6) ------HẾT----- 3 Mã đề thi: LS&ĐL614
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2