intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải, Ninh Hoà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải, Ninh Hoà” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải, Ninh Hoà

  1. UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA HK I, NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – KHỐI 7 TRẦN QUANG KHẢI Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về: + Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI (Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu. Các cuộc phát kiến địa lí. Văn hoá Phục hung . Cải cách tôn giáo. Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại) + Châu Âu với các nội dung về (Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu. Đặc điểm tự nhiên. Đặc điểm dân cư, xã hội. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên) + Chủ đề chung 2. Đô thị: Lịch sử và hiện đại + Biết vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề đưa ra - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thật cần thiết. 2. Năng lực - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo, tự học, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức lịch sử; xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử; nhận xét, so sánh . - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. 3. Phẩm chất - Giáo dục cho học sinh phẩm chất trung thực, chăm chỉ và chịu trách nhiệm với bài làm của bản thân. - Giáo dục HS yêu thích môn lich sử-địa lý, tìm hiểu lịch sử- địa lý, đặc biệt tự giác nghiêm túc làm bài trung thực, cẩn thận trong kiểm tra. II. YÊU CẦU Trắc nghiệm kết hợp với tự luận (Trắc nghiệm 40%, Tự luận 60%). Trong đó mỗi phân môn Lịch sử và Địa lí theo tỉ lệ 50%-50% các mức độ kiến thức theo tỉ lệ 20-15-10-5. Tổng của hai phân môn là 100% theo tỉ lệ các mức độ kiến thức 40-30-20-10 III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA * Phân môn lịch sử TT Chương/ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng Chủ đề dung/Đơn % Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng vị kiến điểm cao thức TNKQ TL TN TL TN TL TN TL KQ KQ KQ 1 Tây âu 1. Quá ½ TL 1/2 từ thế kỉ trình hình TL thành và
  2. V đến phát triển nửa đầu chế độ thế kỉ phong XVI kiến ở Tây Âu 2. Các cuộc phát kiến địa lí 3. Văn 1TL hoá Phục hung 4. Cải cách tôn giáo 5. Sự hình 4TN thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu trung đại 2 Chủ đề 1. Các 4TN chung cuộc phát kiến địa lí Tổng 8 TN 1/2 1 1/2 5.0 TL TL TL Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
  3. * Phân môn Địa lí TT Chương/ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng Chủ đề dung/Đơn % Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao vị kiến điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1 Châu Âu 1. Vị trí 1/2 8 tiết địa lí, TL 70% phạm vi 3,5 và đặc điểm điểm tự nhiên châu Âu. 2. Đặc 4TN điểm dân cư, xã hội châu Âu. 3. Phương 1/2 TL thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên. 2 Đô thị: 1. Đô thị: 4TN 1 TL 3 tiết Lịch sử Lịch sử và 30% và hiện hiện đại 1,5 đại điểm Tổng 8TN 1TL 1TLb 1TL 5.0 a Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 100% Ninh Đông, ngày 22 tháng 10 năm 2022 DUYỆT CỦA BGH TỔ TRƯỞNG NGƯỜI RA ĐỀ Võ Thụy Thanh Hà Nguyễn Thị Thúy Huệ Võ Thị Thùy Trang
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 * Phân môn Lịch sử TT Chương/ Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận Chủ đề dung/Đơn thức vị kiến thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Tây âu 1. Quá Nhận biết: từ thế kỉ trình hình – Kể lại được những sự 1TN V đến thành và kiện chủ yếu về quá trình 1TN nửa đầu phát triển hình thành xã hội phong thế kỉ chế độ 1TN kiến ở Tây Âu XVI phong kiến ở Tây Âu – Trình bày được những 2. Các cuộc thành tựu tiêu biểu của 1TN phát kiến phong trào văn hoá Phục địa lí hưng 3. Văn hoá Phục hung – Nêu được nguyên nhân 4. Cải cách của phong trào cải cách tôn tôn giáo giáo 5. Sự hình Thông hiểu thành quan – Trình bày được đặc điểm hệ sản xuất tư bản chủ của lãnh địa phong kiến và nghĩa ở quan hệ xã hội của chế độ 1TL Tây Âu phong kiến Tây Âu. trung đại – Mô tả được sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo – Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí – Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. – Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo – Giải thích được nguyên ½ ½ TL nhân của phong trào cải TL cách tôn giáo – Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu.
  5. – Xác định được những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. Vận dụng – Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. – Sử dụng lược đồ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới – Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu 2 Chủ đề -Các cuộc Nhận biết: chung phát kiến – Giải thích được nguyên 1TN địa lí nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc đại 1TN phát kiến địalí. - Mô tả được các cuộc đại 1TN phát kiến địa lí: Christopher Colombus tìm 1TN ra châu Mỹ (1492 – 1502), cuộc thám hiểm của Ferdinand Magellan vòng quanh Trái Đất (1519 –1522). - Phân tích được tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối với tiến trình lịchsử. Số câu/ Loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNK TL TL TL Q Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5%
  6. * Phân môn Địa lí TT Chương/ Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề dung/Đơn vị Nhận Thông Vận Vận kiến thức dụng biết hiểu dụng cao PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Châu 1.Vị trí địa lí, Nhận biết: Âu phạm vi và – Trình bày được đặc 4TN đặc điểm tự điểm của cơ cấu dân nhiên châu cư, di cư và đô thị Âu. hoá ở châu Âu. 2. Đặc điểm dân cư, xã Thông hiểu: hội châu Âu. – Phân tích được đặc 3. Phương điểm các khu vực địa thức con 1/2TL hình chính của châu người khai Âu: khu vực đồng thác, sử dụng bằng, khu vực miền và bảo vệ núi. thiên nhiên. Vận dụng: – Lựa chọn và trình 1/2TL bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. Đô thị: Chủ đề Nhận biết: Lịch sử chung 2 +Biết được một trong và hiện Đô thị những điều kiện góp 4TN đại Lịch sử và phần hình thành và hiện đại phát triển đô thị cổ và trung đại + Biết được mối quan hệ giữa đô thị với các nền văn minh cổ đại , vai trò của giới thương nhân với sự hình thành và phát triển đô thị châu Âu Vận dụng Quan điểm của các nhân về vai trò của đô thị thời trung đại 1TL Số câu/ Loại câu 8 câu 1TL a 1TL b 1TL TNKQ Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ chung 35% 15%
  7. UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2022 – 2023 TRẦN QUANG KHẢI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ- KHỐI 7 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) BẢN CHÍNH THỨC PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,00 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (2,00 điểm) Câu 1. Các quốc gia đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí là: A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha B. Hi Lạp, Italia C. Anh, Hà Lan D. Tây Ban Nha, Anh Câu 2. Người đầu tiên tìm ra châu Mĩ là A. Ve-xpu-chi B. Hoàng tử Hen-ri C. Va-xcô đơ Ga-ma D.Cô-lôm-bô Câu 3. Người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới là A. Ph.Ma-gien-lan B. Cô-lôm-bô C. Đi-a-xơ D. Va-xcô đơ Ga-ma Câu 4. Điểm sau đây không phải là hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí là A. đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới. B. thúc đẩy sự giao lưu quốc tế về kinh tế, văn hóa. C. thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa thực dân ra đời D. thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa tư bản ra đời. Câu 5. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình thành với những giai cấp cơ bản: A. lãnh chúa và nông nô. B. địa chủ và nông dân tá điền. C. tư sản và vô sản. D. quý tộc và công nhân Câu 6. Nông nô phải bán sức lao động của mình cho các ông chủ tư bản vì A. họ bị quý tộc và tư sản cướp hết ruộng đất B. họ không muốn lao động bằng nông nghiệp C. họ có thể giàu lên, trở thành tư sản D. họ có điều kiện việc làm tốt hơn trong các xí nghiệp. Câu 7. Giai cấp tư sản được hình thành những thành phần A. thương nhân giàu có, chủ xưởng, chủ đồn điền B. địa chủ giàu có C. quý tộc, nông dân giàu có D. thợ thủ công nhỏ lẻ. Câu 8. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản đã dẫn đến những biến đổi về kinh tế, giai cấp ở châu Âu là A. ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp tư sản và công nhân B. giữ nguyên hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và công nhân C. cải cách hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và nông nô D. ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp thương nhân và thợ thủ công B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2,00 điểm) Câu 9. Số dân của châu Âu đứng thứ 4 trên thế giới sau A. châu Á, châu Phi và châu Mĩ. B. châu Á, châu Phi và châu Đại Dương. C. châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương. D. châu Á, châu Mĩ và châu Đại Dương. Câu 10. Dân cư châu Âu có A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều thấp B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều cao C. tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao D. tỉ lệ người dưới 15 tuổi cao, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên thấp Câu 11. Cơ cấu dân cư châu Âu không có đặc điểm
  8. A. cơ cấu dân số già B. cơ cấu dân số trẻ C. tỉ lệ nữ nhiều hơn nam D. trình độ học vấn cao Câu 12. Năm 2020, các nước có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là: A. Na Uy, Thủy Điển, Phần Lan B. Anh, Pháp, Đức C. Phần Lan, Thụy Sĩ, I-ta-li-a D. Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan Câu 13. Yếu tố sau đây là một trong những điều kiện hình thành và phát triển đô thị cổ Ai-ten cổ đại A. đồng bằng màu mỡ thuận lợi cho nông nghiệp B. có vị trí gần với các lưu vực sông C. kinh tế thủ công nghiệp, buôn bán phát triển D. dân cư sống tập trung tại đồng bằng rộng lớn Câu 14. Điều kiện sau đây góp phần hình thành và phát triển đô thị Vơ-ni-dơ trung đại A. nền kinh tế phát triển liên tục từ thời đế quốc La Mã. B. là thủ đô của các nước I-ta-li-a và Hà Lan hiện nay. C. đây là nơi có nhiều đồng bằng rộng lớn và phì nhiêu. D. nơi hội tụ của các tuyến đường hàng hải quan trọng. Câu 15. Nhận định phản ánh đúng vai trò của tầng lớp thương nhân đối với sự phát triển của các đô thị thời trung đại là A. nắm giữu hoạt động kinh tế và tài chính của các đô thị. B. vận động nhân dân ủng hộ chế độ phong kiến phân quyền. C. thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các lãnh địa phong kiến. D. tổ chức nhân dân tại đô thị ủng hộ các lãnh chúa phong kiến. Câu 16. Nội dung phản ánh đúng biểu hiện về mối quan hệ giữa đô thị với các nền văn minh cổ đại là A. nơi tập trung dân cư, góp phần thúc đẩy sự ra đời của nhà nước. B. trung tâm văn hóa, nơi lưu giữ và truyền bá các thành tựu văn minh. C. trung tâm kinh tế nông nghiệp, thúc đẩy sự ra đời của nhà nước. D. trung tâm buôn bán nô lệ giữa châu Âu và các châu lục khác. PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN (6,00 điểm) A. PHÂN MÔN LICH SỬ (3,00 điểm) Câu 17. (2,00 điểm) a. Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong kiến. b. Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông nô trong xã hội. Từ đó em có nhận xét gì về quan hệ xã hội phong kiến Tây Âu? Câu 18. (1,00 điểm) Tại sao nói phong trào Văn hóa Phục hưng đã sinh ra “những người khổng lồ”? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (3,00 điểm) Câu 19. (2,50 điểm) a. Phân tích đặc điểm địa hình châu Âu. b. Trình bày vấn đề bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu. Câu 20. (0,50 điểm) Trình bày ý kiến của em về nhận định của Các Mác: “Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất của thời trung đại” ------HẾT------
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,00 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau. Mỗi câu đúng 0,25 điểm A. PHÂN MÔN LICH SỬ (2,00 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D A C C A A A B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2,00 điểm) Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A C B D C D A B PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN (6,00 điểm) A. PHÂN MÔN LICH SỬ (3,00 điểm) Câu Đáp án Điểm 17 Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong kiến.Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông nô trong xã hội. Từ đó em có nhận xét gì về quan hệ xã hội phong kiến Tây Âu. - a. Lãnh địa phong kiến - Lãnh địa là đơn vị chính trị và cơ bản trong thời kì phong 0,5 kiến phân quyền ở Tây Âu. Mỗi lãnh chúa có một lãnh địa riêng, toàn quyền cai quản như một ông vua nhỏ. b. Quan hệ xã hội - Lãnh chúa: là người sở hữu nhiều ruộng đất. Họ không 1 phải lao động mà vẫn sống một cuộc sống sung sướng, xa hoa. - Nông nô: là người thuê ruộng đất của lãnh chúa để cấy cầy, trồng trọt và nộp tô thuế rất nặng cho lãnh chúa. 0,5 => Đây là quan hệ giữa lãnh chúa với nông nô (quan hệ gia cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột) 18 nói phong trào Văn hóa Phục hưng đã sinh ra “những người khổng lồ” vì -thời kì này chứng kiến sự phát triển đến đỉnh cao, sự nở rộ của các tài năng nghệ thuật với nhiều thành tựu rực rỡ có ý nghĩa to lớn tác động đối với xã hội Tây Âu 0,25 -Lên án gay gắt Giáo hội Thiên chúa giáo, đả phá trật tự phong kiến 0,25 - Đề cao giá trị con người, đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan tư duy vật. 0,25 - Phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến 0,25 ( Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này)
  10. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (3,00 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm a. Phân tích đặc điểm địa hình châu Âu 1,50 - Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng và miền 0,25 núi. + Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục 0,25 Các đồng bằng được hình thành do nhiều nguồn gốc 0,25 khác nhau nên có đặc điểm địa hình khác nhau. + Khu vực miền núi gồm núi già và núi trẻ. 0,25 Khu vực miền núi gồm núi già và núi trẻ. Địa hình núi 0,25 già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục; phẩn lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp +Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam; phấn 0,25 19 lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2 000 m. (2,50 điểm) b. Trình bày vấn đề bảo vệ môi trường không khí ở 1,00 châu Âu - Nguyên nhân ô nhiễm: hoạt động sản xuất công 0,25 nghiệp, tiêu thụ năng lượng, vận tải đường bộ. - Giải pháp: 0,25 + Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển. Phát triển nông nghiệp sinh thái. + Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt với nhiên 0,25 liệu có hàm lượng các-bon cao. + Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng 0,25 lượng tái tạo dần thay thế năng lượng hóa thạch. Trình bày ý kiến của em về nhận định của Các Mác: 0,50 “Thành thị là bông hoa rực rỡ nhất của thời trung đại” - Thành thị ra đời phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các 0,50 lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa đơn giản và phát triển 20 - Sự ra đời của thành thị đưa đến sự xuất hiện tần lớp thị (0,50 điểm) dân - Thành thị tạo cơ sở xây dựng nền văn hóa mới, nhiều trường đại học được thành lập - Thành thị góp phần xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc (HS nêu được 2 trong các ý trên được đủ điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0