intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Lịch sử và Địa lí 8 Thời gian: 60 phút 1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học . * Lịch sử + Châu Âu và Bắc Mĩ từ nửa sau TK XVI đến TK XVIII + Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX + Việt nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII * Địa lí. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Vị trí địa lí và địa hình Việt Nam. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. 2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm khác quan và tự luận 3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA - Đề kiểm tra giữa kì I Lịch sử và Địa lí 8, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 25 tiết, phân phối cho chủ đề và nội dung của môn lịch sử và địa lí. - Dựa vào cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức kỹ năng quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 8 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ) I. KHUNG MA TRẬN TT Chương/ Nội dung/ Mức độ nhận thức Tổng %, Chủ đề Đơn vị kiến thức điểm Nhận biết Thông Vận Vận dụng (TNKQ) hiểu dụng cao (TL) (TL) (TL) 1. Cách mạng 12,5% Châu tư sản Anh 1TN 1,25đ Âu và Bắc Mĩ từ nửa 2. Chiến tranh 5% 1 sau TK giành độc lập 0,5đ 2 TN XVI của các thuộc đến TK địa Anh ở Bắc Mĩ
  2. XVIII 3. Cách mạng 1 TN* 12,5% tư sản Pháp 1,25đ 4. Cách mạng 1 TN* 1/2TL* 5% công nghiệp 0,5đ Đông 1. Quá trình 1TN 2,5% Nam Á xâm lược Đông 0,25đ từ nửa Nam Á của thực sau thế dân phương Tây kỉ XVI 2. Tình hình 1TL* 2,5% đến thế chính trị, kinh 1TN 0,25đ 2 kỉ XIX tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á 3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á 1. Xung đột 2TN* 1/2TL* 15% Việt Nam – Bắc 1,5đ 1TL 3 nam từ triều, Trịnh – đầu thế Nguyễn kỉ XVI 2. Những nét đến thế chính trong quá 2TN* 1TL* 5% kỉ trình mở cõi từ 0,5đ XVIII thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII 3. Khởi nghĩa 2TN* nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII 4. Phong trào 2TN* 1/2TL* Tây Sơn Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% II. BẢNG ĐẶC TẢ TT Chương Nội dung Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận /Chủ đề /Đơn vị kiến thức
  3. thức Nhận Thông Vận VD biết hiểu dụng cao Phân môn Lịch sử Châu Âu 1. Cách mạng Nhận biết và Bắc tư sản Anh – Trình bày được những nét 1TN Mĩ từ chung về nguyên nhân, kết quả nửa sau của cách mạng tư sản Anh. TK XVI Thông hiểu đến TK - Trình bày được tính chất và ý XVIII nghĩa của cách mạng tư sản Anh. Vận dụng - Nêu được một số đặc điểm 1/2TL* chính của cuộc cách mạng tư sản Anh. 1 2. Chiến Nhận biết tranh giành – Trình bày được những nét 2 TN độc lập của chung về nguyên nhân, kết quả các thuộc địa của cuộc Chiến tranh giành độc Anh ở Bắc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ Mỹ Thông hiểu - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Vận dụng - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc Chiến tranh 1/2TL* giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. 3. Cách mạng Nhận biết tư sản Pháp – Trình bày được những nét 1 TN* chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Pháp. Thông hiểu - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp Vận dụng - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản 1/2TL* Pháp. 4. Cách mạng Nhận biết 1TN* công nghiệp – Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. Vận dụng cao – Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công 1TL
  4. nghiệp đối với sản xuất và đời sống. Đông 1. Quá trình Nhận biết Nam Á xâm lược – Trình bày được những nét 1TN* từ nửa Đông Nam Á chính trong quá trình xâm nhập sau thế của thực dân của tư bản phương Tây vào các 2 kỉ XVI phương Tây nước Đông Nam Á đến thế 2. Tình hình Nhận biết kỉ XIX chính trị, – Nêu được những nét nổi bật về 1 TN * kinh tế, văn tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội hoá – xã hội của các nước Đông của các nước Nam Á dưới ách đô hộ của thực Đông Nam Á dân phương Tây. 3. Cuộc đấu Thông hiểu tranh chống – Mô tả được những nét chính ách đô hộ của về cuộc đấu tranh của các nước thực dân Đông Nam Á chống lại ách đô hộ của thực dân phương Tây. phương Tây ở Đông Nam Á Việt 1. Xung đột Nhận biết 2TN* nam từ Nam – Bắc – Nêu được những nét chính đầu thế triều, Trịnh – Mạc Đăng Dung về sự ra đời của kỉ XVI Nguyễn Vương triều Mạc. đến thế Thông hiểu kỉ XVIII – Giải thích được nguyên nhân 1 TL* bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. Vận dụng 3 – Nêu được hệ quả của xung đột 1TL* Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. 2. Những nét Nhận biết chính trong – Trình bày được khái quát về quá quá trình mở trình mở cõi của Đại Việt trong cõi từ thế kỉ các thế kỉ XVI – XVIII. 2 TN* XVI đến thế Thông hiểu kỉ XVIII – Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn. 3. Khởi nghĩa Nhận biết 2TN* nông dân ở – Nêu được một số nét chính Đàng Ngoài (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết thế kỉ XVIII quả và ý nghĩa) của phong trào
  5. nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Thông hiểu – Nêu được ý nghĩa của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Vận dụng – Nhận xét được tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII. 4. Phong trào Nhận biết 2TN* Tây Sơn – Trình bày được một số nét chính về nguyên nhân bùng nổ của phong trào Tây Sơn. Thông hiểu – Mô tả được một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn. – Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Vận dụng – Đánh giá được vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung 1TL* trong phong trào Tây Sơn. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1câu 1câu TN TL TL TL Tỉ lệ % 20,0% 15,0% 10% 5,0% KHUNG MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ 8 Mức độ nhận thức Nội Chương Tổng T dung/đơn Mức độ đánh Nhận Vận / Thôn Vận % T vị kiến giá biết dụng chủ đề g hiểu dụng điểm thức (TNKQ cao (TL) (TL) ) (TL) Phân môn Địa lí 1 VỊ TRÍ - Vị trí địa Nhận biết 20 % ĐỊA LÍ lí và phạm – Trình bày 2TN 2.điểm VÀ vi lãnh được đặc điểm 2 TN* PHẠM thổ vị trí địa lí.
  6. VI - Ảnh - Hình dạng LÃNH hưởng lãnh thổ nước THỔ của vị tríta, tiếp giáp 2 TIẾT địa lí và với những phạm vi quốc gia nào? lãnh thổ Thông hiểu đối với sự– Phân tích hình được ảnh thành đặc hưởng của vị điểm địa trí địa lí và lí tựphạm vi lãnh nhiên thổ đối với sự việt nam hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam Vận dụng -Phân tích 1 TL* những thuận 1TL(a) lợi của vị trí địa lí của nước ta trong việc 1TL(b) giao luu với các nước trong khu vực và thế giới. Vận dụng cao - Liên hệ Vị trí địa lí có những thuận lợi, tiềm năng phát triển kinh tế của nước ta với các nước trong khu vực. 2 ĐẶC - Đặc Nhận biết 30% ĐIỂM điểm – Trình bày 3 điểm ĐỊA chung của được một trong 4 TN HÌNH địa hình những đặc
  7. 5 TIẾT - Các khu điểm chủ yếu vực địa của địa hình hình. Đặc Việt Nam: Đất điểm cơ nước đồi núi, 4 TN* bản của đa phần đồi núi 1TL từng khu thấp; Hướng vực địa địa hình; Địa hình hình nhiệt đới - Trình 1TL* ẩm gió mùa; bày được (a) Chịu tác động đặc điểm của con người. của các – Trình bày khu vực được đặc điểm địa hình: của các khu địa hình vực địa hình: đồi núi; địa hình đồi địa hình núi; địa hình đồng đồng bằng; địa bằng; địa hình bờ biển hình bờ và thềm lục biển và địa.Tiềm năng thềm lục kinh tế biển, địa. đảo. Thông hiểu: Biết được đặc điểm của địa hình Viêt Nam, chứng minh được đồi núi là bộ phận quan trong trong cấu trúc địa hình Việt Nam . Vận dụng - Nêu được sự phân hóa địa hình của địa phương mình
  8. đang sống. Phân bố của các dạng địa hình . 1/2 11 câu 8 câu 1 câu 1/2 câu câu 5 Tỉ lệ 2đ 1.5 đ 1đ 0.5đ điểm 20% 15% 10% 5% 50% IV. ĐỀ KIỂM TRA. Phân môn: Lịch sử lớp 8 MÃ ĐỀ A PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất. (Mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1. Thực dân Pháp hoàn thành việc xâm chiếm các nước Đông Dương vào thời gian nào? A. Thế kỉ XVI. B. Cuối thế kỉ XIX. C. Giữa thế kỉ XIX. D. Thế kỉ XVIII. Câu 2. Về chính trị thực dân phương Tây đã thi hành chính sách như thế nào ở một số nước Đông Nam Á? A. Chính sách “chia để trị”. B. Chính sách độc quyền. C. Chính sách “ngu dân”. D. Chính sách “đồng hóa”. Câu 3. Kết quả của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ ? A. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập Hợp chúng quốc Mỹ. B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền. C. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, thành lập Hợp chúng quốc Mỹ. D. Thành lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. Câu 4. Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp? A. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ công hòa. B. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ phong kiến. C. Lật đổ ách thống trị của thực dân, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền. D. Lật đổ ách thống trị của phong kiến, thành lập chế độ quân chủ lập hiến. Câu 5. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Anh? A. Chính sách tăng thuế. B. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới với giai cấp tư sản Anh. C. Mâu thuẩn sâu sắc giữa giai cấp tư sản với giai cấp nông dân. D. Sự phát triển của kinh tế tư bản đã bị chế độ phong kiến kìm hãm.
  9. Câu 6. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? A. Chế độ thuế vô lí của thực dân Anh. B. Sự mâu thuẩn của người da trắng và người da đen. C. Nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh. D. Đầu thế kỷ XVIII, người Anh thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ. Câu 7. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ vào thời gian nào? A. 1653. B. 1698. C.1757. D. 1775. Câu 8. Đến cuối thế kỉ XVIII, chúa Nguyễn đã làm chủ một vùng đất rộng lớn ở khu vực nào? A. Từ Đà Nẵng đến Cà Mau. B. Từ Thanh Hóa đến mũi Cà Mau. C. Từ Cao Bằng đến phía bắc dải Hoành Sơn. D. Từ phía nam dải Hoành Sơn đến mũi Cà Mau. PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm). Hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều? Câu 2. (1,0 điểm). Nêu được hệ quả của xung đột Nam - Bắc triều. Câu 3. (0,5 điểm). Cuộc cách mạng công nghiệp đã tác động như thế nào đối với sản xuất? Bài làm: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) ĐỀ B. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1. Đến cuối thế kỉ XIX, nước nào là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á giữ được độc lập? A. Xiêm. B. Mi-an-ma. C. Phi-lip-pin. D.Việt Nam. Câu 2. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? A. Chế độ thuế vô lí của thực dân Anh. B. Nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh. C. Đầu thế kỷ XVIII, người Anh thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ.
  10. D. Kinh tế phát triển theo tư bản chủ nghĩa làm đẩy mạnh mâu thuẫn giữa thuộc địa với chính quốc. Câu 3. Đâu không phải là kết quả của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ? A. Lật đổ chế độ phong kiến. B. Thành lập Hợp chủng quốc Mỹ. C. Lật đổ ách thống trị của thực dân Anh. D. Mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. Câu 4. Kết quả của Cách mạng tư sản Anh? A. Lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập chế độ cộng hòa tư sản. B. Lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. C. Lật đổ ách thống trị của nước ngoài, thành lập chế độ quân chủ lập hiến. B. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Câu 5. Dưới ách thống trị của thực dân phương Tây, kinh tế các nước Đông Nam Á có gì nổi bật? A. Nông nghiệp phát triển. B. Nhân dân được miễn thuế, kinh tế phát triển. C. Không có công nghiệp nặng, chỉ có công nghiệp nhẹ . D. Giao thông được mở mang để phục vụ nhu cầu đi lại cho nhân dân. Câu 6. Nơi Nguyễn Hoàng đặt nền tảng đầu tiên cho quá trình khai phá vùng đất phía Nam của vương triều Nguyễn sau này. A. Đất Thuận Hóa. B. Đất Ninh Bình. C. Đất Bình Thuận. D. Đất Thanh Hóa. Câu 7. Chúa Nguyễn lập phủ Gia Định vào thời gian nào? A. 1653. B. 1698. C. 1757. D. 1775. Câu 8. Nhân dân Pa-ri tấn công ngục Ba-xti vào ngày nào? A. 14/7/1789. C. 15/7/1789 B. 24/7/1789 D. 14/8/1789 PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm). Hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn? Câu 2. (1,0 điểm). Nêu được hệ quả của xung đột Trịnh – Nguyễn. Câu 3. (0,5 điểm). Cuộc cách mạng công nghiệp đã tác động như thế nào đối với đời sống xã hội? Bài làm: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Phân môn: Địa lí 8
  11. ĐỀ A I. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm ) Câu 1: Vùng đồi núi nước ta gồm mấy khu vực chính? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở vùng A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 3: Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc điểm địa hình chủ yếu ở vùng núi A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 4: Đảo lớn nhất nước ta là A. Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu). B. Cái Bầu (Quảng Ninh) C. Phú Quốc (Kiên Giang). D. Phú Quý (Bình Thuận). Câu 5: Địa hình nước ta có hai hướng chính là A. tây bắc- đông nam và hướng vòng cung. B. tây nam - đông bắc và hướng vòng cung. C. đông tây và hướng vòng cung. D. bắc nam và hướng vòng cung. Câu 6: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở địa danh A. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lai Châu. B. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Cao Bằng. C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lạng Sơn. D. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Câu 7: Dạng địa hình nào sau đây thuộc dạng địa hình tự nhiên? A. Đê chắn sóng B. Hồ thủy điện C. Hầm mỏ D. hang động Câu 8. Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các nước nào? A. Lào, Trung Quốc, Malaysia B. Campuchia, Trung Quốc, Lào C Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan D. Lào, Myanmar, Thái Lan II. Tự luận ( 3 điểm ) Câu 1( 1.5 điểm ) Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam? Câu 2 (1.5điểm ) a. Dựa vào kiến thức đã học em hãy phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí nước ta trong việc giao lưu các nước trong khu vực và thế giới? b. Hợp tác Hành Lang Kinh Tế Đông Tây tạo ra những thuận lợi gì cho việc phát triển kinh tế của nước ta? ĐỀ B I. Trắc nghiệm ( 2 điểm )
  12. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm ) Câu 1: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở địa danh A. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. B. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Cao Bằng. C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn,tỉnh Lạng Sơn. D. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lai Châu. Câu 2: Vùng đồi núi nước ta gồm mấy khu vực chính? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 3: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở vùng A. Tây Bắc. B.. Trường Sơn Bắc. C. Đông Bắc D. Trường Sơn Nam. Câu 4: Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc điểm địa hình chủ yếu ở vùng núi A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 5: Địa hình nước ta có hai hướng chính là A. tây bắc- đông nam và hướng vòng cung. B. tây nam - đông bắc và hướng vòng cung. C. đông tây và hướng vòng cung. D. bắc nam và hướng vòng cung. Câu 6: Đảo lớn nhất nước ta là A. Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu). B. Cái Bầu (Quảng Ninh) C. Phú Quốc (Kiên Giang). D. Phú Quý (Bình Thuận). Câu 7. Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các nước nào? A. Lào, Trung Quốc, Malaysia B. Campuchia, Trung Quốc, Lào C Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan D. Lào, Myanmar, Thái Lan Câu 8: Dạng địa hình nào sau đây thuộc dạng địa hình tự nhiên? A. Đê chắn sóng B. Hồ thủy điện C. Hầm mỏ D. hang động II. Tự luận ( 3 điểm ) Câu 1( 1.5 điểm ) Dựa vào At lát địa lí Việt Nam (trang Địa hình) và kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam? Câu 2 (1.5điểm ) a. Dựa vào kiến thức đã hoc em hãy phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí nước ta trong việc giao lưu các nước trong khu vực và thế giới? b. Hợp tác Hành Lang Kinh Tế Đông Tây tạo ra những thuận lợi gì cho việc phát triển kinh tế của nước ta? 5. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 8 GIỮA HỌC KÌ I PHÂN MÔN LỊCH SỬ
  13. Mã đề A. ĐỀ 1. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C A D C C D PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 - Nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam - Bắc triều: (1,5 + Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, nhưng một bộ phận quan lại 0,5 điểm) trung thành với nhà Lê lại ra sức chống đối, nhằm khôi phục lại vương triều Lê. + Năm 1533, ở vùng Thanh Hóa, nhiều cựu thần của nhà Lê (đứng đầu là Nguyễn Kim) lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc" đưa Lê Duy 0,5 Ninh lên làm vua, thiết lập lại vương triều, sử cũ gọi là Nam triều để phân biệt với Bắc triều (của nhà Mạc ở phía bắc). Ngay từ đầu, Nam triều đã mâu thuẫn với Bắc triều. Từ năm 1533, 0,5 xung đột Nam - Bắc triều xảy ra, kéo dài 60 năm, đến năm 1592 mới chấm dứt. Câu 2 Hệ quả của xung đột Nam - Bắc triều: (1 điểm) - Đất nước bị chia cắt trong một thời gian dài (từ năm 1533 đến năm 1592 là khoảng thời gian diễn ra xung đột. Tuy nhiên, năm 1592, sau 0,5 khi rút khỏi Thăng Long, nhà Mạc chạy lên Cao Bằng và tiếp tục chiếm cứ, xây dựng lực lượng của mình tại vùng đất này. Phải đến năm 1677, chính quyền Lê - Trịnh mới có thể tiêu diệt được hoàn toàn tàn dư của nhà Mạc).. - Kinh tế bị tàn phá. 0,25 - Đời sống nhân dân cực khổ. 0,25 Câu 3 * Tác động đến sản xuất: (0,5 - Làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất: từ lao động thủ công 0,25 điểm) sang lao động bằng máy móc. - Nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác 0,25 phát triển, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội. (HS có thể trình bày ý kiến khác, nếu hợp lý, GV vẫn cho điểm tối đa) Tổng 3,0
  14. ĐỀ 2. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D A B C A B A PHẦN II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 Nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn: (1,5 + Năm 1545, Nguyễn Kim qua đời, hai con trai của ông (là Nguyễn 0,5 điểm) Uông và Nguyễn Hoàng) còn nhỏ tuổi, nên vua Lê trao toàn bộ binh quyền cho Trịnh Kiểm. Từ đây, mâu thuẫn giữa hai dòng họ Trịnh - Nguyễn dần bộc lộ và ngày càng gay gắt. + Năm 1558, Nguyễn Hoàng, xin vào trấn thủ vùng Thuận Hóa để tìm cách gây dựng sự nghiệp. Kể từ đó, họ Nguyễn từng bước xây 0,5 dựng thế lực và mở rộng dần đất đai về phương Nam. + Năm 1613, Nguyễn Hoàng mất, con là Nguyễn Phúc Nguyên lên thay, tiếp tục củng cố địa vị đã tỏ rõ thái độ đối lập và cắt đứt quan 0,5 hệ lệ thuộc với họ Trịnh (chấm dứt việc nộp thuế cho họ Trịnh). Đến năm 1627, xung đột Trịnh - Nguyễn bùng nổ Câu 2 Hệ quả của chiến tranh Trịnh - Nguyễn: (1 - 7 lần giao chiến, toàn bộ vùng đất Quảng Bình, Hà Tĩnh trở thành 0,25 điểm) chiến trường ác liệt. - Hai bên lấy sông Gianh (Quảng Bình) làm ranh giới, đất nước bị 0,25 chia cắt thành Đàng Trong và Đàng Ngoài. - Ở Đàng Ngoài, hình thành cục diện “vua Lê – chúa Trịnh”. Đàng 0,25 Trong, có sự cầm quyền của “chúa Nguyễn”. - Cuộc xung đột kéo dài làm suy kiệt sức người, sức của, tàn phá 0,25 đồng ruộng,…chia cắt đất nước, ảnh hưởng đến sự phát triển của quốc gia – dân tộc . Câu 3 * Tác động đối với đời sống xã hội (0, 5 - Bộ mặt của các nước thay đổi với nhiều khu công nghiệp lớn và 0,25 điểm) thành phố đông dân mọc lên,... - Hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản, đó là tư sản và 0,25 vô sản. + Giai cấp tư sản nhờ công nghiệp hoá đã giàu lên nhanh chóng, trở thành giai cấp thống trị trong xã hội. + Giai cấp vô sản ngày càng đông đảo và bị tư sản bóc lột nặng nề. -Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng sâu sắc. (HS có thể trình bày ý kiến khác, nếu hợp lý, GV vẫn cho điểm tối đa) Tổng 5,0
  15. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) ĐỀ A Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A B C A D D B II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung chính Ðiểm Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình 1 Việt Nam vì: (1,5 điểm) - Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ đất liền và là dạng địa hình phổ biến nhất, ngay ở các đồng bằng cũng gặp các núi 0, 5 sót... - Đồi núi ảnh hưởng đến nhiều cảnh quan chung: sự xuất hiện 0,5 các đai cao theo địa hình: nhiệt đới chân núi, á nhiệt đới... - Đồi núi ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội. Các 0,5 vùng núi có những thế mạnh riêng về kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp... Câu 2 2 a/ Những thuận lợi về vị trí địa lí (1,5điểm) -Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 0.25 -Nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc,nơi tiếp giáp giữa đất 0.5 liền và biển, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. -Nằm trên ngã tư của đường hàng không và đường hàng hải 0.25 quốc tế. b. Hợp tác Hành Lang Kinh Tế Đông Tây tạo ra những 0,5 thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nước ta: + Tăng cường hợp tác kinh tế và thúc đẩy thương mại, đầu tư và phát triển giữa bốn quốc gia thành viên; Giảm chi phí vận chuyển trong khu vực. Hỗ trợ sự phát triển của khu vực nông thôn và biên giới dọc theo hành lang kinh tế Đông – Tây. I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) ĐỀ B Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A C A C B D II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung chính Ðiểm
  16. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình 1 Việt Nam vì: 0, 5 (1,5 điểm) - Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ đất liền và là dạng địa hình phổ biến nhất, ngay ở các đồng bằng cũng gặp các núi 0,5 sót... - Đồi núi ảnh hưởng đến nhiều cảnh quan chung: sự xuất hiện 0,5 các đai cao theo địa hình: nhiệt đới chân núi, á nhiệt đới... - Đồi núi ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội. Các vùng núi có những thế mạnh riêng về kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp... 2 a. Những thuận lợi về vị trí địa lí 0.25 (1,5điểm) -Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 0.5 -Nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc,nơi tiếp giáp giữa đất 0.25 liền và biển, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. 0,5 -Nằm trên ngã tư của đường hàng không và đường hàng hải quốc tế. b. Hợp tác Hành Lang Kinh Tế Đông Tây tạo ra những thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nước ta: + Tăng cường hợp tác kinh tế và thúc đẩy thương mại, đầu tư và phát triển giữa bốn quốc gia thành viên; Giảm chi phí vận chuyển trong khu vực. Hỗ trợ sự phát triển của khu vực nông thôn và biên giới dọc theo hành lang kinh tế Đông – Tây.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2