Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 -THỜI GIAN: 60 PHÚT I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5.0 ĐIỂM) STT NỘI DUNG ĐƠN VỊ M TỔNG TỔNG ĐIỂM KIẾN KIẾN Ứ % THỨC THỨC C Đ Ộ N H Ậ N T H Ứ C SỐ CÂU HỎI NHẬN THÔNG VẬN TNKQ TL BIẾT HIỂU DỤNG 1 Cách mạng Châu Âu 2.5 tư sản Anh và Bắc 1TN 3TN 2TL và Chiến Mỹ từ tranh giành 25% nửa sau độc lập của thế kỉ 13 thuộc địa XVI đến Anh ở Bắc thế kỉ Mỹ. XVIII Cách mạng tư 1TL 1TN sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.
- Cách mạng 1TN 1TL công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX). 2 Công cuộc 1TN 1TL Việt Nam từ khai phá đầu thế kỉ vùng đất phía 2.5 XVI đến thế Nam và thực 3TN 1TL 25% kỉ XVIII thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. 2TN Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII 6TN 1TL 2TL 6TN 3TL 9 Tổng số câu/ *HSKT: đạt 4 loại câu câu TN (5 điểm) Tỉ lệ 20% 15% 15% 20% 30% 50% B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5.0 ĐIỂM) STT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ Tổng số Tổng điểm kiến thức thức nhận câu hỏi % thức Nhận biết Thông hiểu Vận TNKQ TL
- dụng 1 Chủ đề – Vị trí địa lí 2.0 ĐẶC và phạm vi 1TN 1TL 20% ĐIỂM VỊ lãnh thổ TRÍ ĐỊA 1 TN LÍ VÀ – Ảnh 1TL PHẠM hưởng của VI vị trí địa lí LÃNH và phạm vi THỔ lãnh thổ VIỆT đối với sự NAM hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam 2 Chủ đề: – Đặc điểm 2TN 3TN 1TL 3.0 ĐỊA HÌNH chung của 30% VIỆT NAM địa hình – Các khu 1TN vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình 1TL – Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế. Số câu/ loại 4 câu TN 1 TL 1 TL 4 TN 2 TL 6 câu *HSKT: đạt 3 câu TN
- (5 điểm) Tỉ lệ 20% 15% 15% 20% 30% 50% Tổng câu 10TN 2TL 3 TL 10TN 5TL 10TN + 5TL % Tổng 40% 30% 30% 40% 60% 100% điểm
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 - THỜI GIAN: 60 PHÚT I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ Stt Nội dung Đơn vị Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận biết kiến thức kiến kiến Nhận Thông Vận thức thức, kĩ biết hiểu dụng năng cần kiểm tra 1 1. Cách Nhận biết Châu Âu mạng tư sản – Trình bày và Bắc Anh và được những Mỹ từ Chiến tranh nét chung về nửa sau giành độc nguyên nhân, thế kỉ lập của 13 kết quả của XVI đến thuộc địa cách mạng tư 1TN thế kỉ Anh ở Bắc sản Anh. XVIII Mỹ – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. Thông hiểu - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. Vận dụng – Xác định
- được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Anh. - Nêu được một số đặc 2. Cách điểm chính mạng tư của cuộc 1TN sản Pháp cách mạng cuối thế kỉ tư sản Anh. XVIII – Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. - Nêu được một số đặc 1TL điểm chính của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. 3. Cách Nhận biết mạng công – Trình bày nghiệp được những (nửa sau nét chung về 1TN thế kỉ nguyên nhân, XVIII – kết quả của giữa thế kỉ cách mạng tư XIX) sản Pháp. Thông hiểu 1TL - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp.
- Vận dụng - Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Pháp . - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp. -So sánh, rút ra điểm giống nhau và khác nhau giữa Cuộc cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ và Cách mạng tư sản Pháp. Nhận biết – Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. Vận dụng – Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối
- với sản xuất và đời sống. 2 Việt 1. Công Nhận biết Nam từ cuộc khai – Trình bày 1TN đầu thế phá vùng được khái kỉ XVI đất phía quát về quá đến thế Nam và trình mở cõi kỉ XVIII thực thi của Đại Việt chủ trong các thế quyền đối kỉ XVI – với quần XVIII. đảo Thông hiểu Trường – Mô tả và 1TL Sa, quần nêu được ý đảo nghĩa của Hoàng Sa quá trình từ thế kỉ thực thi chủ XVI đến quyền đối thế kỉ với quần đảo XVIII Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa 2. Khởi của các chúa nghĩa Nguyễn. nông dân Nhận biết 2TN ở Đàng – Nêu được Ngoài thế một số nét kỉ XVIII chính (bối cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa) của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Thông hiểu – Nêu được ý nghĩa của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Vận dụng – Nhận xét được tác
- động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII. 1TL 2TL số câu/ loại câu Tỉ lệ 15% 15% II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Stt Nội dung Đơn vị kiến Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận biết kiến thức thức kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 VỊ TRÍ – Vị trí địa Nhận biết ĐỊA LÍ VÀ lí và phạm -Trình bày 1TN PHAM VI vi lãnh thổ được đặc LÃNH – Ảnh điểm vị trí THỔ hưởng của địa lí, phạm 1 vị trí địa lí vi lãnh thổ. TL và phạm vi Thông hiểu lãnh thổ - Phân tích đối với sự được ảnh hình thành hưởng của đặc điểm vị trí địa lí địa lí tự và phạm vi nhiên Việt lãnh thổ đối Nam với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. 2 ĐỊA HÌNH – Đặc điểm Nhận biết VIỆT chung của - Trình bày NAM địa hình được một 2TN – Các khu trong những
- vực địa đặc điểm hình. Đặc chủ yếu của điểm cơ địa hình bản của Việt Nam: từng khu Đất nước 1TN vực địa đồi núi, đa hình phần đồi núi – Ảnh thấp; Hướng hưởng của địa hình; địa hình Địa hình đối với sự nhiệt đới ẩm phân hóa gió mùa; tự nhiên và Chịu tác 1TL khai thác động của kinh tế con người. – Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Vận dụng: – Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. - Liên hệ với địa
- phương về ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. Số câu/ loại câu 4 câu 1 TL 1 TL TN Tỉ lệ 20% 15% 15% Tổng câu 10 TN 2TL 3 TL % Tổng điểm 40% 30% 30% UBND HUYỆNNÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Lịch Sử và Địa Lí -Lớp 8 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ ( 2.0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là mâu thuẫn giữa A. người da trắng với người da đen. B. nông dân với địa chủ phong kiến. C. chủ nghĩa tư bản với chế độ phong kiến. D. sự phát triển kinh tế công thương nghiệp của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ với chính sách cai trị của thực dân Anh. Câu 2. Xã hội Pháp trước khi bùng nổ cách mạng phân chia thành 3 đẳng cấp, bao gồm: A. quý tộc, tư sản và nông dân. B. quý tộc, phong kiến và nông dân. C. tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3. D. tăng lữ, nông dân và đẳng cấp thứ 3. Câu 3. Năm 1785, Ét-mơn các-rai chế tạo ra A. máy kéo sợi Gien-ni. B. máy dệt. C. động cơ hơi nước. D. máy tỉa hạt bông.
- Câu 4. Sự kiện nào diễn ra năm 1558 là dấu mốc quan trọng làm cho quá trình di dân khai phá vùng đất phía Nam được đẩy mạnh? A. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên. B. Nguyễn Hoàng kéo quân ra Bắc. C. Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hoá. D. Nguyễn Hoàng lập phủ Gia Định. Câu 5. Vào giữa thế kỉ XVIII, tình hình chính quyền phong kiến Đàng Ngoài có điểm gì nổi bật? A. Lâm vào khủng hoảng sâu sắc. B. Chính quyền được củng cố về mọi mặt. C. Vua Lê nắm mọi quyền hành. D. Chúa Trịnh thực hiện các cải cách tiến bộ. Câu 6. Cuộc khởi nghĩa do Hoàng Công Chất lãnh đạo đã xây dựng căn cứ ở đâu? A. Tây Sơn. B. Thanh Hoá. C. Vĩnh Phúc D. Điện Biên. II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ ( 2.0 điểm) 1. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Địa hình nước ta có những hướng chính nào? A. Tây Bắc - Đông nam và Bắc Nam. B. Vòng cung và Tây – Đông. C. Tây - Đông và Bắc – Nam. D. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung. Câu 2. Địa hình núi cao trên 2.000 m chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng diện tích lãnh thổ? A. 1% diện tích. B. 5% diện tích. C. 10% diện tích. D. 15% diện tích. 2. Điền vào chỗ trống: Câu 3. Hãy sử dụng những dữ liệu sau điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam 20°50' 23°23' 102°09' 117°20'Ð B B Ð Phần đất liền Việt Nam nằm trải dài từ khoảng vĩ độ (1)…….…… đến vĩ độ 8°34′B và từ khoảng kinh độ109°28'Đ đến kinh độ (2) ………..…... 3. Ghép các cột với nhau để nội dung phù hợp Câu 4. Ghép các ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực đồi núi nước ta. (VD: 1+a; ...) Khu vực đồi núi Đặc điểm chính a. là vùng đồi núi thấp với độ cao trung bình khoảng 1000m, các dãy 1. Đông Bắc núi chạy theo hướng TB-ĐN, một số nhánh núi đâm ngang ra sát biển. b. có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, nổi bật với các cao 2. Tây Bắc nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan. c. có địa hình cao nhất nước ta với những núi cao và các cao nguyên 3. Trường Sơn Bắc hiểm trở chạy song song, so le theo hướng TB-ĐN. Địa hình bị chia cắt mạnh. d. là vùng đồi núi thấp, đặc trưng bởi những dãy núi chạy theo hướng 4. Trường Sơn Nam vòng cung, có địa hình các-xtơ khá phổ biến. B. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1 (1.5 điểm). Mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần
- đảo Trường Sa của người Việt Nam trong các thế kỉ XVII – XVIII. Những việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? Câu 2 (1.0 điểm). Trình bày những tác động của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và xã hội? Câu 3 (0.5 điểm). Có ý kiến cho rằng: “Xã hội loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp là nhờ cách mạng công nghiệp”. Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Câu 4 (1.5 điểm). Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với khí hậu ở nước ta? Câu 5 (1.5 điểm). a (1.0 điểm). Em hãy lấy 2 ví dụ về vai trò của bức chắn địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu giữa các sườn núi? b (0.5 điểm). Dạng địa hình đồng bằng mang lại những khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương em? --------------HẾT----------- UBND HUYỆNNÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: Lịch Sử và Địa Lí - Lớp 8 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ ( 2.0 điểm): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII là A. sự phát triển kinh tế tư bản đã bị chế độ phong kiến kìm hãm. B. mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp tư sản với giai cấp nông dân. C. sự phát triển kinh tế công thương nghiệp của tư sản bị chế độ phong kiến kìm hãm. D. mâu thuẫn giữa sự phát triển kinh tế công thương nghiệp của tư sản bị quý tộc mới kìm hãm. Câu 2. Vào nửa sau thế kỉ XVIII, Pháp là nước theo chế độ A. quân chủ lập hiến. B. quân chủ chuyên chế. C. độc tài quân sự. D. thể chế cộng hoà. Câu 3. Máy hơi nước là phát minh của ai. Ra đời vào thời gian nào?
- A. Giêm Ha-gri-vơ - 1769. B. Ét-mơn các-rai - 1785. C. Giêm Oát – 1814. D. Giêm Oát - 1784. Câu 4. Hoạt động khai thác, thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn ở thế kỉ XVII – XVIII được thực hiện qua các tổ chức nào? A. Các đội dân binh, thuỷ binh. B. Binh lính, nhân dân. C. Đội Hoàng Sa, đội Bắc Hải. D. Đội Hoàng Sa, Trường Sa. Câu 5. Giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài bùng nổ mạnh mẽ ở đâu? A. Thái Nguyên, Lạng Sơn. B. Hải Phòng, Hải Dương. C. Vùng đồng bằng và vùng núi. D. Vùng đồng bằng và vùng Thanh – Nghệ. Câu 6. Cuộc khởi nghĩa do Nguyễn Danh Phương lãnh đạo đã xây dựng căn cứ ở đâu? A. Vĩnh Phúc. B. Thanh Hoá. C. Nghệ An. D. Điện Biên. II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ ( 2.0 điểm) 1. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Địa hình nước ta có những hướng chủ yếu nào? A. Tây - Đông và Bắc – Nam. B. Vòng cung và Tây – Đông. C. Tây bắc - Đông Nam và Bắc Nam. D. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung. Câu 2. Ở Việt Nam, diện tích đồng bằng chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng diện tích lãnh thổ? A. 1/4. B. 2/4. C. 3/4. D. 2/3. 2. Điền vào chỗ trống: Câu 3. Hãy sử dụng những dữ liệu sau điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam. (VD: (1) 8°34′B …..) 8°34′B 20°50' 109°28' 117°20'Ð B Đ Phần đất liền Việt Nam nằm trải dài từ khoảng vĩ độ 23°23'B (1)…….……đến vĩ độ và từ khoảng kinh độ (2) ……………. đến kinh độ 102°09'Ð. 3. Ghép các cột với nhau để nội dung phù hợp. Câu 4. Ghép các ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực đồi núi nước ta. (VD: 1+a; ...) Khu vực đồi núi Đặc điểm chính a. là vùng đồi núi thấp với độ cao trung bình khoảng 1000m, các 1. Đông Bắc dãy núi chạy theo hướng TB - ĐN, một số nhánh núi đâm ngang ra sát biển. b. có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên, nổi bật với các cao 2. Tây Bắc nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan c. có địa hình cao nhất nước ta với những núi cao và các cao 3. Trường Sơn Bắc nguyên hiểm trở chạy song song, so le theo hướng TB - ĐN. Địa hình bị chia cắt mạnh. d. là vùng đồi núi thấp, đặc trưng bởi những dãy núi chạy theo 4. Trường Sơn Nam hướng vòng cung, có địa hình các-xtơ khá phổ biến. B. TỰ LUẬN (6.0 điểm)
- Câu 1 (1.5 điểm). Nêu ý nghĩa và tác động của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài đối với xã hội Đại Việt thế kỉ XVIII? Câu 2 (1.0 điểm). Vì sao khi phải Gia – cô – banh lên nắm quyền, cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao ? Câu 3 (0.5 điểm). Có ý kiến cho rằng: “Xã hội loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp là nhờ cách mạng công nghiệp”. Em đồng ý với ý kiến đó không. Vì sao? Câu 4 (1.5 điểm). Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sinh vật và đất ở nước ta? Câu 5 (1.5 điểm). a (1.0 điểm). Lấy ví dụ về ảnh hưởng của địa hình với khai thác kinh tế ở khu vực vùng núi Tây Bắc nước ta? b (0.5 điểm). Dạng địa hình đồng bằng mang lại những thuận lợi gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương em? ---------------HẾT----------- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 MÃ ĐỀ A A. TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm) I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (2.0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,33 điể) Câu 1 2 3 4 5 6 D C B C A D Đáp án *HSKT: đạt 4 câu TN (5 điểm) II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2.0 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án D A (1) 23°23'B (0.25 đ) 1 + d (0.25 đ) (0,25đ) (0,25đ (2) 102°09'Ð (0.25 đ) 2 + c (0.25 đ)
- ) 3 + a (0.25 đ) 4 + b (0.25 đ) *HSKT: đạt 3 câu TN (5 điểm) B. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm – Hoạt động khai thác và xác lập chủ quyền của các chúa Nguyễn được 0.5 thực hiện có tổ chức, hệ thống và liên tục qua đội Hoàng Sa và đội Bắc Hải: + Biện pháp: lập 2 đội dân binh độc đáo là đội Hoàng Sa và đội Bắc 0.25 1 Hải. 0.25 (1.5 điểm) + Thực thi: khai thác tài nguyên biển và kiểm soát, quản lí biển, đảo. 0.25 + Ý nghĩa: Từng bước xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo này. 0.25 – Thời Tây Sơn tiếp tục duy trì quá trình khai thác và thực thi chủ quyền với hai quần đảo này (cuối thế kỉ XVIII). * Tác động đến sản xuất: - Làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao 0.25 động, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác phát triển, tạo ra nguồn của cải dồi dào cho xã hội. - Bộ mặt của các nước tư bản thay đổi với nhiều khu công nghiệp lớn 0.25 và thành phố đông dân mọc lên. Chuyển xã hội loài người từ văn minh 2 nông nghiệp sang văn minh công nghiệp. (1.0 điểm) * Tác động đối với xã hội - Hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản, đó là tư sản và vô 0.25 sản. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng sâu sắc. 0.25 - Tình trạng ô nhiễm môi trường, sự bóc lột sức lao động phụ nữ và trẻ em, tranh giành thuộc địa… - Đồng ý: + Trước khi tiến hành cách mạng công nghiệp: con người chủ yếu lao động dựa vào sức mạnh lao động thủ công; hoặc sử dụng một số loại máy móc chạy bằng năng lượng gió và nước. Tuy vậy, do còn nhiều 3 hạn chế, nên năng suất lao động của con người chưa cao; khối lượng 0. 5 (0.5 điểm) sản phẩm sản xuất ra chưa nhiều. + Với việc tiến hành cách mạng công nghiệp, quá trình sản xuất của con người đã có sự thay đổi căn bản (các loại máy móc đã thay thế sức lao động chân tay của con người), giúp nền sản xuất có sự chuyển biến mạnh mẽ từ: sản xuất thủ công sang cơ khí hóa. Câu Hướng dẫn chấm Điểm 4 Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với khí hậu (1.5 điểm) ở nước ta: - Khí hậu: Nước ta nằm hoàn toàn trong đới nóng của bán cầu Bắc, trong 0.5 vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt. 0.5
- - Phần đất liền hẹp ngang lại nằm sát biển Đông nên có nguồn ẩm dồi 0.5 dào, thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Nước ta chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão. 5 a. Ví dụ: (1.5 - Dãy Hoàng Liên Sơn làm suy yếu tác động của gió mùa đông Bắc khiến 0.5 điểm) mùa đông ở Tây Bắc có thời gian ngắn hơn và nền nhiệt cao hơn Đông Bắc. 0.5 - Dãy Trường Sơn gây nên hiệu ứng phơn tạo ra sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa hai sườn núi. b. Khó khăn cho sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng: mang đến một đến 0.5 một số thiên tai: bão, lũ…. gây khó khăn cho sản xuất và đời sống. Ngoài ra, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường… (HS trả lời ý khác nhưng đúng nội dung vẫn được điểm tối đa) - Ghi chú: Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 MÃ ĐỀ B A. TRẮC NGHIỆM (6.0 điểm) I. PHẦN LỊCH SỬ: (2.0 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 C B D C D A Đáp án *HSKT: đạt 4 câu TN (5 điểm) B. PHẦN ĐỊA LÍ: (2.0 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án D A (1) 8°34′B (0.25 đ) 1 + d (0.25 đ) (0,25đ) (0,25đ (2) 109°28'Đ (0.25 đ) 2 + c (0.25 đ) ) 3 + a (0.25 đ) 4 + b (0.25 đ) *HSKT: đạt 3 câu TN (5 điểm) B. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm + Thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức, bất công. 0.25 + Buộc chúa Trịnh phải thực hiện 1 số chính sách như khuyến khích khai 0.5 1 hoang, giảm nhẹ thuế khoá, tu sửa đê điều, đưa nông dân lưu tán về quê làm (1.5 ăn… điểm) + Giáng đòn mạnh mẽ và đẩy chính quyền Lê – Trịnh lún sâu vào cuộc 0.75 khủng hoảng sâu sắc, chuẩn bị “mảnh đất” thuận lợi cho phong trào Tây Sơn phát triển mạnh mẽ ra Đàng Ngoài vào cuối thế kỉ XVIII.
- *Chính trị – xã hội: – 6/ 1793, Hiến pháp mới được thông qua: tuyên bố chế độ Cộng hòa, ban 0.25 bố quyền dân chủ rộng rãi, xóa bỏ chế độ đẳng cấp. Lập toà án để xét xử những người tình nghi. 0.25 2 – 23/ 8/1793, thông qua sắc lệnh tổng động viên toàn quốc. (1.0 * Kinh tế: 0.25 điểm) – Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Ban hành mức lương tối đa của công nhân. 0.25 – Xoá bỏ các nghĩa vụ phong kiến. Ban hành luật giá tối đa đối với nhu yếu phẩm. * Kết quả: Thù trong giặc ngoài bị đánh tan, cách mạng Pháp đạt đỉnh cao. - Đồng ý: + Trước khi tiến hành cách mạng công nghiệp: con người chủ yếu lao động dựa vào sức mạnh lao động thủ công; hoặc sử dụng một số loại máy móc chạy bằng năng lượng gió và nước. Tuy vậy, do còn nhiều hạn chế, nên 3 năng suất lao động của con người chưa cao; khối lượng sản phẩm sản xuất 0. 5 (0.5 ra chưa nhiều. điểm) + Với việc tiến hành cách mạng công nghiệp, quá trình sản xuất của con người đã có sự thay đổi căn bản (các loại máy móc đã thay thế sức lao động chân tay của con người), giúp nền sản xuất có sự chuyển biến mạnh mẽ từ: sản xuất thủ công sang cơ khí hóa. Câu Hướng dẫn chấm Điểm 4 Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sinh vật (1.5 điểm) và đất ở nước ta: - Sinh vật và đất: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất 1 feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nước ta. 0.5 - Là nơi hội tụ của nhiều luồng sinh vật nên động thực vật trên cạn và dưới nước hết sức đa dạng. 5 a. Ví dụ ở khu vực dãy núi Hoàng Liên Sơn có (1.5 điểm) - Thế mạnh: + Địa hình cao nhất nước ta, khí hậu mát mẻ trở thành điểm du lịch lí 0.25 tưởng cho những người thích leo núi và nghỉ dưỡng, ngắm cảnh. Khoáng sản phong phú có thể khai thác khoáng sản: đồng than, apati. + Địa hình, thổ nhưỡng thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp, trồng cây 0.25 công nhiệp lâu năm và trồng các cây dược liệu. - Hạn chế: 0.25 + Địa hình bị chia cắt, khó khăn giao thông. 0.25 + Cần chú ý phòng chống thiên tai như lũ quét, sạt lở... b. Thuận lợi: địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào 0.5 thuận lợi trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản… và đây cũng thuân lợi cho cư trú của con người. (HS trả lời ý khác nhưng đúng nội dung vẫn được điểm tối đa)
- - Ghi chú: Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. ……………HẾT……………….
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn