intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 Nội Mức độ TT dung/đơn vị Chương/ nhận thức Tổng kiến thức chủ đề % Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Phân môn Địa lý 1. Dân tộc 2 và dân số. 2* 2. Phân bố dân cư và 15% ĐỊA LÍ các loại DÂN CƯ hình quần 1 VIỆT cư thành thị 1* NAM và nông 1 thôn. 3. Tìm hiểu vấn đề việc làm. 1. Nông ĐỊA LÍ nghiệp. 1 CÁC 2. Lâm 35% 2 2 NGÀNH nghiệp. 1 1 KINH TẾ 3. Thuỷ sản. 2* 2 1 4. Công nghiệp. Tổng số câu 8 1 1 1 11 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Lịchsử THẾ 1. Nước 2 1 15% 1 GIỚI Nga và Liên TỪ Xô từ năm NĂM 1918 đến 1918 ĐẾN năm 1945 2. Châu 2 1 20% NĂM Âu và 1945 2* nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945 3. Châu Á 2 5% từ năm 1918 đến năm 1945 4. Chiến 2 1* 1 10% tranh thế
  2. giới thứ hai (1939 – 1945) 2 VIỆT 1. Phong 1* NAM TỪ trào dân NĂM 1918 tộc dân ĐẾN NĂM chủ những 1945 năm 1918 – 1930 Số câu 8 1 1 1 20% 15% 10% 5% 50% 40% 30% 20% 10% 100% PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2024 - 2025 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 Nội dung/Đơ TT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ n vị kiến Chủ đề thức Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận dụng Vận dụng biết hiểu cao Phân môn Địa lý 1 ĐỊA LÍ 1. Dân Nhận DÂN tộc và biết 2 CƯ dân số - Trình 1* VIỆT 2. Phân bày được NAM bố dân đặc điểm cư và các phân bố 1* loại hình các dân quần cư tộc Việt thành thị Nam. và nông Thông thôn hiểu 3. Tìm - Phân hiểu vấn tích được đề việc sự thay
  3. làm đổi cơ cấu tuổi 1 và giới tính của dân cư. - Trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn. Vận dụng - Phân tích được vấn đề việc làm ở địa phương. - Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số. - Đọc bản đồ Dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư. - Nhận xét được sự phân hoá thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước.
  4. 2 ĐỊA LÍ 1. Nông Nhận 4 CÁC nghiệp biết 2* NGÀNH 2. Lâm - Trình KINH TẾnghiệp bày được 2 3. Thuỷ sự phát sản triển và 4. Công phân bố nghiệp nông, nghiệp lâm, thuỷ xanh sản. - Trình bày được sự phát triển và 2* phân bố của một trong các ngành công 1 nghiệp chủ yếu - Xác định được trên bản đồ 1 các trung tâm công nghiệp chính. Thông hiểu - Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Phân tích được đặc điểm phân bố
  5. tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. - Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. - Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp Vận dụng - Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả. Vận dụng cao - Giải thích được lợi ích phát triển
  6. công nghiệp xanh mang lại. Số câu 8 1 1 1 Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Phân môn Lịch sử 1 THẾ GIỚI 1. Nước Nhận 2 TỪ NĂM Nga và biết 1918 ĐẾN Liên Xô – Nêu NĂM 1945 từ năm được 1918 đến những năm nét chính 1945 về nước 1 Nga trước khi Liên Xô được thành lập. – Trình bày được những thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921- 1941). Vận dụng - Chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921- 1941). 2. Châu Nhận Âu và biết 2
  7. nước Mỹ – Trình 2* từ năm bày được 1918 đến những năm nét chính 1945 về phong 1 trào cách mạng và sự thành lập Quốc tế Cộng sản; đại suy thoái kinh tế 1929 – 1933; sự hình thành chủ nghĩa phát xít ở châu Âu. Thông hiểu – Mô tả được tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế của nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. 3. Châu Nhận 2 Á từ biết năm – Nêu 1918 đến được năm những 1945 nét chính về tình hình châu Á từ năm 1918 đến năm
  8. 1945. 4. Chiến Nhận 2* tranh biết thế giới – Trình thứ hai bày được (1939 – nguyên 1945) nhân và diễn biến chủ yếu 1* của Chiến tranh thế 1 giới thứ hai. Thông hiểu - Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Chiến tranh thế giới thứ hai. Vận dụng - Phân tích được hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại. – Nhận xét được vai trò của Liên Xô và các nước
  9. Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít. Vận dụng cao - Phân tích, đánh giá được hậu quả và tác động của Chiến tranh thế giới thứ 2 (1939- 1945) đối với lịch sử nhân loại. 2 VIỆT 1. Phong Thông 1* NAM TỪ trào dân hiểu NĂM tộc dân – Mô tả 1918 ĐẾN chủ được NĂM những những 1945 năm nét 1918 – chính 1930 của phong trào dân tộc dân chủ những năm 1918 – 1930. Số câu/ 8 1 1 1 loại câu Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng tỉ lệ 40% 30% 20% 10%
  10. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2024 - 2025 LÝ TỰ TRỌNG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN: 60 PHÚT (không kể thời gian giao đề) A. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) * Chọn câu trả lời đúng (câu 1 đến câu 4) Câu 1. Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? A. Đồng bằng, duyên hải. B. Miền núi. C. Hải đảo. D. Nước ngoài. Câu 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc A. Tày, Ba Na, Thái, HMông. B. Tày, Nùng, Ê -đê, Ba Na. C. Tày, Mường, Thái, HMông. D. Dao, Nùng, Chăm, Hoa. Câu 3. Loại rừng nào sau đây cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu? A. Rừng sản xuất. B. Rừng đặc dụng. C. Rừng nguyên sinh. D. Rừng phòng hộ. Câu 4. Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển,… thuộc loại rừng A. sản xuất. B. đặc dụng. C. nguyên sinh. D. phòng hộ. * Điền các từ sau đây vào chỗ trống sao cho đúng: Trung du và miền núi Bắc bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, thủy sản nước ngọt và nước mặn, nước lợ và nước ngọt. Câu 5. Khu vực có diện tích rừng lớn nhất cả nước là ……. Câu 6. Hai nguồn thủy sản nước ta là ……… * Hãy chọn đúng hoặc sai Nội dung Đúng Sai Câu 7. Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Câu 8. Ngành công nghiệp khai khoáng là ngành công ngiệp ít phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm phân bố nguồn lợi thuỷ sản ở nước ta. Câu 2. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu Thu nhập bình quân đầu người một tháng (giá hiện hành) phân theo vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: nghìn đồng). Các vùng Năm 2010 Năm 2021 Trung du và miền núi Bắc Bộ 905 2838 Đồng bằng sông Hồng 1580 5026 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 1018 3493 Tây Nguyên 1088 2856 Đông Nam Bộ 2304 5794 Đồng bằng sông Cửu Long 1247 3713
  11. (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022) Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng ở nước ta. Câu 3. (0,5 điểm) Việc phát triển công nghiệp xanh ở nước ta sẽ giúp giải quyết một số vấn đề trong phát triển công nghiệp hiện nay như thế nào? B. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2.0 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Trong những năm 1919 - 1920, nước Nga Xô viết đã thi hành chính sách nào? A. Phát triển công nghiệp nặng. B. Thu thuế lương thực. C. Kinh tế thị trường. D. Cộng sản thời chiến. Câu 2. Tháng 3 – 1921, ở nước Nga Xô viết thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) do ai đề xướng? A. Goóc-ba-chóp. B. Xta.Lin. C. V.Putin. D. V.I.Lê-nin. Câu 3. Tháng 10 – 1929, cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực A. dịch vụ. B. tài chính. C. công nghiệp. D. nông nghiệp. Câu 4. Quốc tế Cộng sản trở thành một tổ chức của lực lượng nào? A. Giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới. B. Đảng của giai cấp tư sản các nước trên thế giới. C. Khối liên minh công – nông tất cả các nước trên thế giới. D. Giai cấp công nhân thế giới. Câu 5. Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933), quốc gia nào đã quân sự hoá bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược? A. Thái Lan. B. In – đô – nê - xia. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc. Câu 6. Phong trào Ngũ tứ (4 -5 -1919) ở Trung Quốc được mở đầu bằng cuộc biểu tình của tầng lớp nào? A. Biểu tình của 3000 học sinh ở Bắc Kinh (Trung Quốc). B. Biểu tình của 3000 công nhân Bắc Kinh (Trung Quốc). C. Biểu tình của 3000 sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh (Trung Quốc). D. Biểu tình của 3000 công nhân, nông dân, trí thức ở Bắc Kinh(Trung Quốc). Câu 7. Cả hai khối đế quốc đối địch nhau và cùng có chung mâu thuẫn với nước nào? A. Liên Xô. B. Nước Nga Xô viết. C. Trung Quốc. D. Các nước dân chủ. Câu 8. Ngày 6 và ngày 9/8/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố nào của Nhật Bản? A. Na-gôi-a, Tô-ki-ô. B. Hi-rô-si-ma, Na-ga-sa-ki. C. Tô-ki-ô, Ô-xa-ca. D. Hi-rô-si-ma, Na-gôi-a. II. TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu 1. (0.5 điểm) Phân tích hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) đối với lịch sử nhân loại. Câu 2. (1.0 điểm) Em hãy xác định những hạn chế cơ bản trong công cuộc xây dựng nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941). Câu 3. (1.5 điểm) Hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế nước Mỹ trong giai đoạn từ 1918 đến năm 1929. ------------- Hết -------------
  12. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 A. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án A C A D Câu 5. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Câu 6. thủy sản nước ngọt và nước mặn. Câu 7. Đúng Câu 8. Sai II. TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Đặc điểm phân bố nguồn lợi thuỷ sản ở nước ta - Nguồn lợi thuỷ sản của nước ta rất phong phú, bao gồm cả thuỷ sản 0,25 nước ngọt và nước mặn. - Cá nước ngọt có khoảng 544 loài, nhiều loài có giá trị kinh tế cao (sông 0,25 Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long). - Thủy sản nước mặn: 2.000 loài cá, hàng trăm loài tôm, mực. Nhiều loài 0,25 1 có giá trị cao: cá ngừ đại dương, cá song, tôm hùm,... (1,5đ) - Bốn ngư trường trọng điểm là Hải Phòng - Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, 0,25 Cà Mau - Kiên Giang. - Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn, cho phép khai thác bền 0,25 vững, trung bình khoảng 1,5 triệu tấn mỗi năm. - Nguồn lợi thủy sản nội địa và ven bờ biển đang bị suy giảm do khai 0,25 thác quá mức. Nhận xét sự phân hóa thu nhập theo vùng ở nước ta * Nhìn chung, thu nhập bình quân đầu người một tháng phân theo vùng 0,25 ở nước ta đã có sự chênh lệch, khác nhau giữa các vùng, cụ thể: - Vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là 2 vùng có mức thu 2 nhập cao nhất, lần lượt là 5794 nghìn đồng và 5026 nghìn đồng (2021). (1,0đ) - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải 0,5 miền Trung có mức thu nhập cao trung bình, lần lượt là 3713 nghìn đồng và 3493 nghìn đồng (2021). - Hai vùng có mức thu nhập thấp nhất là Tây Nguyên, Trung du và miền 0,25 núi Bắc Bộ, lần lượt là 2856 nghìn đồng và 2838 nghìn đồng (2021). 3 Việc phát triển công nghiệp xanh ở nước ta sẽ giúp giải quyết một số 0,5 (0,5đ) vấn đề trong phát triển công nghiệp hiện nay như - Giảm thiểu chất thải công nghiệp, từ đó khắc phục và giải quyết được tình trạng ô nhiễm môi trường nhờ vận hành chuỗi sản xuất khép kín, tuần hoàn giữa các doanh nghiệp (đầu ra của doanh nghiệp ngày là đầu vào của doanh nghiệp khác). - Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao, đáp ứng được các tiêu
  13. chuẩn khắt khe của thị trường thế giới, chịu mức thuế thấp hơn khi xuất khẩu vào các thị trường này. - Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng trong sản xuất. (HS nêu được 2 ý ghi điểm tối đa) B. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D B A C C A B B. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm 1 Hậu quả chiến tranh thế giới II: - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít. Cuộc chiến tranh này đã gây ra những hậu quả vô cùng nặng nề: nền kinh tế thế giới bị thiệt hại, nhiều thành phố, làng mạc, 0.25 cơ sở sản xuất công nghiệp bị tàn phá. Lôi cuốn 76 quốc gia vào vòng khói lửa. - Khiến hơn 60 triệu người chế, 90 triệu người bị thương. Phá hủy hàng triệu làng mạc, thành phố, nhà máy, xí nghiệp,…thiệt hại về vật 0.25 chất ước tính khoảng 4000 tỉ USD. 2 Những hạn chế cơ bản trong công cuộc xây dựng nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941): 0.5 - Nóng vội, thiếu dân chủ trong quá trình tập thể hoá nông nghiệp. 0.5 - Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân,… 3 Kinh tế nước ước Mĩ: - Sau chiến tranh thế giới thứ nhất Mỹ bước vào thời kỳ phồn vinh 0.5 kinh tế đạt được mức tăng trưởng cao. - Năm 1929 nước Mỹ rơi vào khủng hoảng kinh tế trầm trọng. 0.5 - Nhờ chính sách mới nước Mỹ đã thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933. 0.5 * Lưu ý: Ngoài hướng dẫn chấm này, nếu bài làm của học sinh có ý đúng thì người chấm vẫn có thể ghi điểm cho học sinh. ------------- Hết ------------- Người duyệt đề Người ra đề Hoàng Anh Dũng Nguyễn Thị Hoa Thảo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2