intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thị trấn Bắc Yên (Phân môn Địa)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thị trấn Bắc Yên (Phân môn Địa)” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thị trấn Bắc Yên (Phân môn Địa)

  1. UBND HUYỆN BẮC YÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS THỊ TRẤN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: Phân môn Địa lí 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm: 2 điểm. Điền đáp án đúng nhất vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây? A. Tày, Mường, Gia-rai, Mơ nông. B. Dao, Nùng, Chăm, Hoa. C. Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na. D. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông. Câu 2. Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây? A. Ba- na, Cơ-ho. B. Chăm, Khơ-me. C. Vân Kiều, Thái. D. Ê-đê, mường. Câu 3. Vùng nào sau đây là vùng trồng nhiều cây ăn quả nhất cả nước? A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. B. Trung du miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. Câu 4.  Hai vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước là A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5. Rừng sản xuất nước ta phân bố ở A. trung du, miền núi. B. đồng bằng châu thổ. C. đồng bằng ven biển. D. cao nguyên đá vôi. Câu 6. Khoáng sản năng lượng (than, dầu, khí) là cơ sở chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây? A. Công nghiệp năng lượng, hoá chất. B. Công nghiệp vật liệu xây dựng. C. Công nghiệp luyện kim đen, màu. D. Công nghiệp hoá chất, thực phẩm. Câu 7. Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta là A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
  2. C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Câu 8. Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn của nước ta là A. Cần Thơ, Đà Nẵng. B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh, cần Thơ. Câu 9. Thuỷ năng của sông suối là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây? A. Luyện kim. B. Hoá chất. C. Năng lượng. D. Thực phẩm. Câu 10. Trong các nhân tố sau, nhân tố nào không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến ngành công nghiệp của nước ta ? A. chính sách, thị trường. B. Dân cư và lao động. C. Cơ sở hạ tầng, vật chất. D. Tài nguyên khoáng sản. II. Tự luận: 2,5 điểm Câu 1: (1điểm) Em hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta ? Câu 2 : (1 điểm) Em hãy kể tên một số mô hình nông nghiệp xanh của nước ta ? Việc phát triển nông nghiệp xanh có ý nghĩa như thế nào ? Câu 3 : (0,5 điểm ) Em hãy giải thích tại sao cần phải phát triển công nghiệp xanh ở Việt Nam ? ……………………………………………………….. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm : 2,5 điểm Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ.án D B D B A A A B C D II. Tự luận : 2,5 điểm Câu 1 : 1 điểm - Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực : (0,5 đ) + Giữa đồng bằng và miền núi: các khu vực đồng bằng, ven biển có dân cư đông đúc, các khu vực miền núi có dân cư thưa thớt hơn. + Giữa thành thị và nông thôn: dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn, năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội có mật độ dân số cao nhất cả nước. - Phân bố dân cư có sự thay đổi: (0,5 đ) + Tỉ lệ dân thành tị tăng từ 19,5% (1990) lên 37,1% (2021). + Các vùng có kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân cư. Câu 2 : 1 điêm - Một số mô hình nông nghiệp xanh: trồng trọt hữu cơ, chăn nuôi thủy sản công nghệ cao… (0,25đ) - Ý nghĩa : (0,75đ)
  3. + Nâng cao sức cạnh tranh của nông sản, tăng chất lượng nông sản, truy xuất được nguồn gốc, quy trình sản xuất nông sản. + Thúc đẩy phát triển công nghệ xửa lí và tái sử dụng phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi. + Góp phần nâng cao thu nhập của người dân, nâng cao chất lượng cuộc sống. + Phục hồi, cải tạo và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải. Câu 3 : 0,5 điểm - Giảm thiểu chất thải công nghiệp, bảo vệ môi trường. - Tạo ra sản phẩm công nghệ chất lượng cao, đáp ứng tiêu chuẩn khắc khe của thị trường thế giới. - Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng trong sản xuất. GV SOẠN TCM DUYỆT BGH DUYỆT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2