Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hoàng Diệu, Núi Thành (Phân môn Địa)
lượt xem 0
download
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hoàng Diệu, Núi Thành (Phân môn Địa)” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Hoàng Diệu, Núi Thành (Phân môn Địa)
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH BẢNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÝ LỚP 9, PHÂN MÔN: ĐỊA LÝ NĂM HỌC 2024 2025 Số câu hỏi Tổng Chương/ Nội dung/Đơn Mức độ đánh theo mức độ % điểm TT Chủ đề vị kiến thức giá nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Phân môn Địa lí 1 Chương 1 - Thành phần Nhận biết 2 Địa lí dân cư dân tộc - Trình bày Việt Nam - Gia tăng dân được đặc số ở các thời điểm phân bố kì các dân tộc - Cơ cấu dân Việt Nam. số theo tuổi và Thông hiểu giới tính - Phân tích 0,5 đ - Phân bố dân được sự thay 5% cư đổi cơ cấu - Các loại tuổi và giới hình quần cư tính của dân thành thị và cư. nông thôn - Trình bày - Lao động và được sự khác việc làm biệt giữa quần - Chất lượng cư thành thị cuộc sống và quần cư nông thôn. Vận dụng - Phân tích được vấn đề việc làm ở địa phương.
- - Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số. - Đọc bản đồ Dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư. - Nhận xét được sự phân hoá thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước. 2 Chương 2 - Các nhân tố Nhận biết 5 1 1 Địa lí các chính ảnh - Trình bày ngành hưởng đến sự được sự phát kinh tế phát triển và triển và phân Nông, lâm, phân bố nông, bố nông, lâm, thuỷ sản lâm, thuỷ sản thuỷ sản. - Sự phát triển Thông hiểu và phân bố - Phân tích nông, lâm, được một 4,0 đ thuỷ sản trong các nhân 40% - Vấn đề phát tố chính ảnh triển nông hưởng đến sự nghiệp xanh phát triển và phân bố nông nghiệp (các nhân tố tự nhiên: địa hình, đất đai,
- khí hậu, nước, sinh vật; các nhân tố kinh tế-xã hội: dân cư và nguồn lao động, thị trường, chính sách, công nghệ, vốn đầu tư). - Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. - Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. Vận dụng - Tính cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 - 2021. 3 Chương 2 - Các nhân tố Nhận biết 3 1 Địa lí các ảnh hưởng - Trình bày ngành đến sự phát được sự phát kinh tế triển và phân triển và phân
- Công nghiệp bố công bố của một nghiệp trong các - Sự phát triển ngành công và phân bố nghiệp chủ của các ngành yếu: (theo QĐ 2,0 đ công nghiệp 27) 20% chủ yếu - Xác định - Vấn đề phát được trên bản triển công đồ các trung nghiệp xanh tâm công nghiệp chính. Thông hiểu - Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học-công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, nguồn nguyên liệu. Vận dụng cao
- - Tại sao ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống ở nước ta phân bố rộng rãi và chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp. Số câu/ loại câu 1 câu 13 câu 1 câu TL TL Số điểm 1,5 1,0 6,5 Tỉ lệ % 15% 10% 65%
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN LS&ĐL 9 TRƯƠNG THCS HOANG DIÊU ̀ ̀ ̣ PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ Năm hoc 2024 2025 ̣ Thời gian: 60 phut (không kê thơi gian phat đê) ́ ̉ ̀ ́ ̀ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) 1. Em hãy ghi ra giấy làm bài chữ cái (A,B,C,D) đứng trước đầu câu em cho là đúng nhất. Câu 1. Dân tộc Kinh cư trú chủ yếu ở khu vực A. đồng bằng, ven biển và trung du. B. ven biển, trung du và núi cao. C. đồng bằng, ven biển và cao nguyên. D. đồi núi, cao nguyên và ven biển. Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố dân tộc ở nước ta? A. Các dân tộc thiểu số tập trung chủ yếu ở miền núi phía Bắc. B. Dân tộc Kinh tập trung chủ yếu ở các tỉnh ven biến phía Nam. C. Các dân tộc ở Việt Nam sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ. D. Dân tộc thiểu số sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Câu 3. Hai vùng phát triển nhất cả nước về chăn nuôi lợn là A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 4. Vùng nào sau đây không có thế mạnh phát tiển cây rau đậu? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 5. Sản lượng gỗ khai thác ở nước ta hiện nay A. ngày càng tăng. B. không có sự biến động lớn. C. ngày càng giảm. D. biến động theo thụ trường. Câu 6. Vùng có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta là A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Câu 7. Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở A. Quảng Ninh. B. Bắc Ninh. C. Thái Nguyên. D. Cao Bằng. Câu 8. Trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn là A. Bắc Ninh. B. Biên Hòa. C. Vũng Tàu. D. Hà Nội. 2. Chọn phương án đúng hoặc sai. Câu 9. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta? Câu a. Sản lượng khai thác thủy sản tăng khá nhanh, trong đó chủ yếu là khai thác thủy sản nước ngọt. Câu b. Nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hình thức trang trại công nghệ cao, nuôi hữu cơ.
- 3. Ghép thông tin ở cột trên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp. Câu 10. Ghép thông tin ở cột trên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp về sự phân bố ngành công nghiệp khai khoáng ở nước ta. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,5 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày ảnh hưởng của nhân tố địa hình và đất, khí hậu đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp nước ta? Câu 2. (1,0 điểm) Cho biểu đồ sau: Tính cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 - 2021. Câu 3. (1,0 điểm) Tại sao ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống ở nước ta phân bố rộng rãi?
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 9 PHÂN MÔN: ĐỊA LÝ NĂM HỌC 2024 2025 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) 1. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C C C A D A D 2. Chọn phương án đúng hoặc sai. Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm Câu 9 Đáp án Câu a) S Câu b) Đ 3. Ghép thông tin ở cột trên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp. Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm Câu 10 Đáp án 1 a 2 b II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Ảnh hưởng của nhân tố địa hình và đất, khí hậu đến sự phát triển và phân bố (1,5 điểm) ngành nông nghiệp nước ta. Địa hình và đất: + Địa hình đồi núi và các cao nguyên; đất feralit => vùng chuyên canh cây công 0,5 nghiệp, cây ăn quả; đồng cỏ chăn nuôi. + Đồng bằng có đất phù sa => vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm (rau, 0,25 đậu,...). Khí hậu: + Nguồn nhiệt ẩm dồi dào => phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới; cho năng suất 0,25 cao. + Khí hậu phân hoá đa dạng => cơ cấu mùa vụ, sản phẩm đa dạng; quy hoạch vùng 0,5 chuyên canh.
- 2 Tính cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta (1,0 điểm) giai đoạn 2010 2021. Bảng: Cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 2021 (Đơn vị: %) Năm 2010 2015 2021 0,5 0,5 Khai thác 47,5 47,2 44,6 Nuôi trồng 52,5 52,8 55,4 3 Tại sao ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống ở nước ta (1,0 điểm) phân bố rộng rãi? Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống ở nước ta phân bố rộng rãi do các lí do chính là: + Nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp này là các sản phẩm từ nông nghiệp 0,25 và thủy sản. Hoạt động sản xuất nông nghiệp và thủy sản ở nước ta có mặt ở khắp nơi. + Sản phẩm của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống phục vụ trực 0,25 tiếp, thường xuyên, liên tục đời sống của người dân nên gắn với dân cư ở khắp mọi nơi. + Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống đòi hỏi vốn đầu tư ít, quy 0,5 trình sản xuất không phức tạp, thời gian hoàn vốn nhanh, thu được lợi nhuận tương đối thuận lợi, có nhiều khả năng xuất khẩu...
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN LS&ĐL 9 TRƯƠNG THCS HOANG DIÊU ̀ ̀ ̣ PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ Năm hoc 2024 2025 ̣ Thời gian: 60 phut (không kê thơi gian phat đê) ́ ̉ ̀ ́ ̀ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) 1. Em hãy ghi ra giấy làm bài chữ cái (A,B,C,D) đứng trước đầu câu em cho là đúng nhất. Câu 1. Các dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ và tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 2. Sự phân bố dân tộc nước ta có sự thay đổi, chủ yếu do A. ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh. B. quá trình phát triển kinh tế - xã hội. C. địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh. D. tìm kiếm nguồn nước, khoáng sản. Câu 3. Chăn nuôi gia cầm phát triển trên cả nước nhưng nhiều nhất ở A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 4. Vùng nào có số lượng đàn trâu lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 5. Trong các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta hiện nay, hoạt động nào sau đây được quan tâm đẩy mạnh nhất? A. Trồng rừng. B. Khoanh nuôi rừng. C. Bảo vệ rừng. D. Khai thác lâm sản. Câu 6. Vùng có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta là A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Câu 7. Công nghiệp khai thác sắt phân bố chủ yếu ở A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 8. Trung tâm công nghiệp có quy mô trung bình là A. Bắc Ninh. B. Biên Hòa. C. Vũng Tàu. D. Bắc Giang. 2. Chọn phương án đúng hoặc sai. Câu 9. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta? Câu a. Khai thác thủy sản xa bờ được đẩy mạnh, các tàu đánh cá và trang thiết bị được đầu tư hiện đại hơn. Câu b. Thủy sản của nước ta chưa tiếp cận được các thị trường khó tính như Nhật Bản, EU,... 3. Ghép thông tin ở cột trên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp. Câu 10. Ghép thông tin ở cột trên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp về sự phân bố ngành công nghiệp khai khoáng ở nước ta.
- II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,5 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày ảnh hưởng của nhân tố nguồn nước, sinh vật đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp nước ta? Câu 2. (1,0 điểm) Cho biểu đồ sau: Tính cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 - 2021. Câu 3. (1,0 điểm) Tại sao ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống ở nước ta chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp?
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 9 PHÂN MÔN: ĐỊA LÝ NĂM HỌC 2024 2025 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) 1. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D D A C D D 2. Chọn phương án đúng hoặc sai. Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm
- Câu 9 Đáp án Câu a) Đ Câu b) S 3. Ghép thông tin ở cột trên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp. Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm Câu 10 Đáp án 1 c 2 d II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,5 điểm)
- Câu Nội dung Điểm 1 Ảnh hưởng của nhân tố nguồn nước, sinh vật đến sự phát triển và phân bố (1,5 điểm) ngành nông nghiệp nước ta. Nguồn nước: + Sông ngòi dày đặc; nhiều hồ, đầm phân bố khắp cả nước. 0,5 + Nguồn nước ngầm khá phong phú. => Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. 0,25 Sinh vật: + Hệ động, thực vật phong phú => Thuần dưỡng, lai tạo nên nhiều giống cây trồng, 0,5 vật nuôi. + Nhiều loài có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái địa phương. 0,25 2 Tính cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta (1,0 điểm) giai đoạn 2010 2021. Bảng: Cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 2021 (Đơn vị: %) Năm 2010 2015 2021 0,5 0,5 Khai thác 47,5 47,2 44,6
- Nuôi trồng 52,5 52,8 55,4 3 Tại sao ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống ở nước ta (1,0 điểm) chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp? Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống ở nước ta chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp, chủ yếu do: + Có nhiều phân ngành khác nhau, nguyên liệu dồi dào từ trồng trọt, chăn nuôi và 0,75 thủy sản, phân bố rộng khắp cả nước; sản phẩm đa dạng và nhiều sản phẩm có sản lượng lớn. + Có nhiều mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao. 0,25 DUYỆT CỦA TTCM GIÁO VIÊN RA ĐỀ Huỳnh Thị Tuấn Nam Nguyễn Trường Trung DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN Võ Văn Ngộ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 39 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 31 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn