Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân
- UBND QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Lịch sử và địa lí 9 Mã đề: 901 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra:26/10/2024 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm 3 trang) I. Phần trắc nghiệm nhiều lựa chọn (5 điểm) (học sinh tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ bắt đầu trong lĩnh vực gì? A. Tháng 9 – 1929 trong lĩnh vực công nghiệp. B. Tháng 7 – 1929 trong lĩnh vực nông nghiệp. C. Tháng 10 – 1929 trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. D. Tháng 8 – 1929 trong lĩnh vực giao thông vận tải. Câu 2. Kết quả lớn nhất của cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở châu Âu đó là gì? A. Lật đổ chế độ quân chủ tồn tại ở mỗi nước. B. Sự ra đời của các Đảng cộng sản ở mỗi nước. C. Tấn công mạnh mẽ vào chính quyền thống trị ở các nước. D. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân ở mỗi nước. Câu 3. Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước tư bản Đức, Italia, Nhật Bản đã áp dụng biện pháp gì? A. Phát xít hóa bộ máy chính quyền, chuẩn bị chiến tranh đòi chia lại thị trường thế giới. B. Đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân. C. Kêu gọi sự giúp đỡ của bên ngoài. D. Dẩy mạnh cải cách dân chủ trong cả nước. Câu 4. Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng? A. Giải quyết nạn thất nghiệp. B. Phục hưng công nghiệp. C. Tổ chức lại sản xuất. D. Thực hiện Chính sách mới. Câu 5. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng bao nhiêu triệu người? A. 1 triệu người. B. 2 triệu người. C. 3 triệu người. D. 4 triệu người. Câu 6. Tính đến năm 2021, quy mô dân số nước ta đứng thứ mấy trên thế giới? A. 13. B. 12. C. 15. D. 14. Câu 7. Hiện nay, vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất cả nước? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 8. Ở các vùng núi và cao nguyên nước ta loại đất nào là chủ yếu? A. Đất phù sa. B. Đất feralit. C. Đất xám. D. Đất nhiễm mặn. Câu 9. Nhân tố nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi cho việc tưới tiêu nước trong sản xuất nông nghiệp? A. Nguồn nước. B. Sinh vật. C. Khí hậu. D. Đất đai. Câu 10. Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn? A. Đất màu mỡ. B. Nhiều đồng cỏ. C. Nguồn vốn lớn. D. Số dân đông. Câu 11. Hai vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước là: A. đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
- C. đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 12. Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho sản xuất lương thực, thực phẩm nước ta? A. Địa hình đồng bằng, đất phù sa. B. Địa hình đồi núi, đất fe-ra-lit. C. Cao nguyên rộng lớn, mưa nhiều. D. Thung lũng giữa núi, gió mùa. Câu 13. Diện tích rừng trồng mới trung bình hằng năm nước ta tăng do: A. thủy lợi. B. dân tăng. C. khai hoang. D. trồng rừng. Câu 14. Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển,… thuộc loại rừng nào dưới đây? A. Rừng đặc dụng. B. Rừng nguyên sinh. C. Rừng sản xuất. D. Rừng phòng hộ. Câu 15. Tại sao Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng lại thu hút đông dân cư? A. Vùng có nhiều ngành công nghiệp. B. Vùng có thu nhập bình quân đầu người cao C. Vùng có kinh tế phát triển năng động. D. Vùng có vị trí địa lí thuận lợi nhất nước ta Câu 16. Khoáng sản than đá, than nâu không có ở tỉnh nào sau đây? A. Bà Rịa- Vũng Tàu. B. Quảng Ninh. C. Thái Nguyên. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 17. Nhân tố kinh tế- xã hội nào là khó khăn lớn nhất của ngành công nghiệp hiện nay? A. Chính sách phát triển công nghiệp. B. Dân cư và nguồn lao động. C. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển. D. Thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt. Câu 18. Đến năm 2021 sản lượng, cơ cấu sản lượng điện nước ta thay đổi theo hướng? A. Tăng tỉ trọng điện gió và điện mặt trời, giảm tỉ trọng thuỷ điện và các nguồn khác. B. Giảm tỉ trọng thuỷ điện và nhiệt điện, giảm tỉ trọng điện gió và điện mặt trời. C. Tăng tỉ trọng thuỷ điện và nhiệt điện, giảm tỉ trọng điện gió và điện mặt trời. D. Tăng tỉ trọng thuỷ điện, các nguồn khác, tăng tỉ trọng điện gió và điện mặt trời. Câu 19. Để thể hiện tổng diện tích cây ăn quả nước ta qua một số năm, biểu đồ thích hợp nhất là: A. hình tròn. B. hình cột. C. cột chồng. D. biểu đồ đường. Câu 20. Để phát triển nông nghiệp xanh nước ta không cần có biện pháp nào sau đây? A. Nâng cao sức cạnh tranh của nông sản. B. Thúc đẩy phát triển công nghệ xử lí. C. Chỉ phát triển các nông sản có giá trị kinh tế cao. D. Tăng cường mô hình nông nghiệp hữu cơ. II. Phần trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S): Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: ”Tới năm 1922, trên lãnh thổ của nước Nga trước đây đã tồn tại sáu nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa: Nga, U-crai-na; Bê-la-rút; A-déc-bai-gian; Ác-mê-ni-a và Gru-di-a. Đặc điểm nổi bật giữa các nước cộng hòa này là sự phát triển không đều cả về kinh tế, văn hóa và chính trị. Lúc này những vùng công nghiệp như ”những hòn đảo nhỏ” trong ”đại dương” nông nghiệp to lớn. Các nước cộng hòa vùng Trung Á, Bắc Cáp-ca-dơ; Xi-bi-a;...vẫn trong tình trạng hết sức lạc hậu về kinh tế và văn hóa, thậm chí có nơi còn tồn tại những tàn tích của quan hệ phong kiến – gia trưởng. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười đã mang lại sự bình đẳng về chính trị giữa các nước Cộng hòa Xô viết. Nhưng sự bình đẳng ấy chỉ thực sự vững chắc khi dựa trên sự
- bình đẳng về kinh tế và văn hóa – tức là sự phát triển không ngừng về kinh tế và văn hóa của các dân tộc:” (Nguyễn Anh Thái (chủ biên),Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.45-46) a) Từ đoạn tư liệu và thực tiễn lịch sử ở nước Nga cho thấy, Liên bang Cộng hòa Xô viết ra đời năm 1922 là một tất yếu lịch sử. b) Theo đoạn tư liệu, nước Nga Xô viết và các nước cộng hòa Xô viết thành viên đồng minh không có sự phát triển đồng đều về kinh tế, văn hóa. c) Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời năm 1922 gắn liền với nhu cầu hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau của các nước cộng hòa Xô viết. d) Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã mang lại sự bình đẳng về kinh tế và văn hóa giữa các nước Cộng hòa Xô viết. Câu 2.Cho bảng số liệu sau: Bảng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta giai đoạn 2010-2021 (Đơn vị: triệu cái) Năm Sản phẩm 1989 1999 2009 Ti vi lắp ráp 2.8 5.5 20.6 Điện thoại di động 37.5 235.6 183.3 Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình 1.5 1.6 2.7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022) a) Sản phẩm Ti vi lắp ráp nước ta liên tục tăng từ năm 1989 đến năm 2009. b) Sản phẩm điện thoại di động nước ta tăng chậm từ năm 1989 đến năm 2009. c) Tỉ lệ gia tăng của điện thoại di động từ năm 1989 đến năm 2009 là 488.8%. d) Tỉ lệ gia tăng của tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình từ năm 1989 đến năm 2009 là 180%. III. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm). Chiến tranh thế giới thứ hai để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay? Câu 2 (2 điểm) a. Tại sao phải phát triển công nghiệp xanh trong giai đoạn hiện nay? b. Hãy nêu một số biện pháp phát triển công nghiệp xanh ở nước ta? ----HẾT---- Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
- UBND QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Lịch sử và địa lí 9 Mã đề: 902 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra:26/10/2024 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm 3 trang) I. Phần trắc nghiệm nhiều lựa chọn (5 điểm): HS tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1. Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng? A. Phục hưng công nghiệp. B. Thực hiện Chính sách mới. C. Tổ chức lại sản xuất. D. Giải quyết nạn thất nghiệp. Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ bắt đầu trong lĩnh vực gì? A. Tháng 7 – 1929 trong lĩnh vực nông nghiệp. B. Tháng 9 – 1929 trong lĩnh vực công nghiệp. C. Tháng 10 – 1929 trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. D. Tháng 8 – 1929 trong lĩnh vực giao thông vận tải. Câu 3. Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1033, các nước tư bản Đức, Italia, Nhật Bản đã áp dụng biện pháp gì? A. Kêu gọi sự giúp đỡ của bên ngoài. B. Dẩy mạnh cải cách dân chủ trong cả nước. C. Đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân. D. Phát xít hóa bộ máy chính quyền, chuẩn bị chiến tranh đòi chia lại thị trường thế giới. Câu 4. Kết quả lớn nhất của cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở châu Âu đó là gì? A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân ở mỗi nước. B. Tấn công mạnh mẽ vào chính quyền thống trị ở các nước. C. Sự ra đời của các Đảng cộng sản ở mỗi nước. D. Lật đổ chế độ quân chủ tồn tại ở mỗi nước. Câu 5. Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây? A. Tày, Mường, Gia-rai, Mơ nông. B. Dao, Nùng, Chăm, Hoa. C. Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na. D. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mường. Câu 6. Tính đến năm 2021, quy mô dân số nước ta đứng thứ mấy ở khu vực Đông Nam Á? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 7. Hiện nay, vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất cả nước? A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 8. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư thành thị là: A. công nghiệp và dịch vụ. B. trồng trọt và chăn nuôi. C. nông nghiệp và dịch vụ. D. lâm nghiệp và thuỷ sản. Câu 9. Đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng Thanh Nghệ Tĩnh. D. Đồng bằng ven biển miền Trung. Câu 10. Vùng nào sau đây là vùng trồng nhiều cây ăn quả nhất cả nước?
- A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng với thuận lợi của khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm nước ta? A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán. B. Tạo ra sự phân hóa đa dạng giữa các vùng miền của đất nước. C. Tình trạng khô hạn thường xuyên diễn ra vào các mùa khô nóng. D. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào làm cho sâu, dịch bệnh phát triển. Câu 12. Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm? A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 13. Nước ta gồm có những loại rừng nào dưới đây? A. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. B. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ. C. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng. D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ. Câu 14. Loại rừng nào dưới đây có thể tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới? A. Rừng đặc dụng. B. Rừng quốc gia. C. Rừng sản xuất. D. Rừng phòng hộ Câu 15. Ý trả lời nào không phải là nguyên nhân làm thay đổi sự phân bố dân cư nước ta? A. Vị trí địa lí B. Điều kiện tự nhiên C. Trình độ phát triển kinh tế D. Thiên tai ngày càng nhiều Câu 16. Ý trả lời nào không phải là khoáng sản chủ yếu của nước ta? A. Than. B. Dầu. C. Đá vôi. D. Titan. Câu 17. Nhân tố kinh tế- xã hội nào là khó khăn lớn nhất của ngành công nghiệp hiện nay? A. Dân cư và nguồn lao động B. Chính sách phát triển công nghiệp C. Thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt D. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển Câu 18. Đến năm 2021 sản lượng, cơ cấu sản lượng điện nước ta thay đổi theo hướng? A. Tăng tỉ trọng thuỷ điện và nhiệt điện, giảm tỉ trọng điện gió và điện mặt trời. B. Giảm tỉ trọng thuỷ điện và nhiệt điện, giảm tỉ trọng điện gió và điện mặt trời. C. Giảm tỉ trọng thuỷ điện và các nguồn khác, tăng tỉ trọng điện gió và điện mặt trời. D. Tăng tỉ trọng thuỷ điện, các nguồn khác, tăng tỉ trọng điện gió và điện mặt trời. Câu 19. Để thể hiện cơ cấu sản lượng điện nước ta, biểu đồ thích hợp nhất là: A. hình tròn. B. hình cột. C. cột chồng. D. biểu đồ đường. Câu 20. Để phát triển nông nghiệp xanh nước ta không cần có biện pháp nào sau đây? A. Nâng cao sức cạnh tranh của nông sản. B. Thúc đẩy phát triển công nghệ xử lí. C. Chỉ phát triển các nông sản có giá trị kinh tế cao. D. Tăng cường mô hình nông nghiệp hữu cơ. II. Phần trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
- ”Tới năm 1922, trên lãnh thổ của nước Nga trước đây đã tồn tại sáu nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa: Nga, U-crai-na; Bê-la-rút; A-déc-bai-gian; Ác-mê-ni-a và Gru-di-a. Đặc điểm nổi bật giữa các nước cộng hòa này là sự phát triển không đều cả về kinh tế, văn hóa và chính trị. Lúc này những vùng công nghiệp như ”những hòn đảo nhỏ” trong ”đại dương” nông nghiệp to lớn. Các nước cộng hòa vùng Trung Á, Bắc Cáp-ca-dơ; Xi-bi-a;...vẫn trong tình trạng hết sức lạc hậu về kinh tế và văn hóa, thậm chí có nơi còn tồn tại những tàn tích của quan hệ phong kiến – gia trưởng. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười đã mang lại sự bình đẳng về chính trị giữa các nước Cộng hòa Xô viết. Nhưng sự bình đẳng ấy chỉ thực sự vững chắc khi dựa trên sự bình đẳng về kinh tế và văn hóa – tức là sự phát triển không ngừng về kinh tế và văn hóa của các dân tộc”. (Nguyễn Anh Thái (chủ biên),Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.45-46) a) Theo đoạn tư liệu, nước Nga Xô viết và các nước cộng hòa Xô viết thành viên đồng minh không có sự phát triển đồng đều về kinh tế, văn hóa. b) Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã mang lại sự bình đẳng về kinh tế và văn hóa giữa các nước Cộng hòa Xô viết. c) Từ đoạn tư liệu và thực tiễn lịch sử ở nước Nga cho thấy, Liên bang Cộng hòa Xô viết ra đời năm 1922 là một tất yếu lịch sử. d) Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời năm 1922 gắn liền với nhu cầu hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau của các nước cộng hòa Xô viết. Câu 2.Cho bảng số liệu sau: Bảng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta giai đoạn 2010-2021: (Đơn vị: triệu cái) Năm Sản phẩm 1989 1999 2009 Ti vi lắp ráp 2.8 5.5 20.6 Điện thoại di động 37.5 235.6 183.3 Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình 1.5 1.6 2.7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022) a) Sản phẩm Ti vi lắp ráp nước ta liên tục tăng từ năm 1989 đến năm 2009. b) Sản phẩm điện thoại di động nước ta tăng chậm từ năm 1989 đến năm 2009. c) Tỉ lệ gia tăng của điện thoại di động từ năm 1989 đến năm 2009 là 488.8%. d) Tỉ lệ gia tăng của tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình từ năm 1989 đến năm 2009 là 180%. III. Phần tự luận (3 điểm)
- Câu 1 (1 điểm). Chiến tranh thế giới thứ hai để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay? Câu 2 (2 điểm) a. Tại sao phải phát triển công nghiệp xanh trong giai đoạn hiện nay? b. Hãy nêu một số biện pháp phát triển công nghiệp xanh ở nước ta? ----HẾT---- Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 9 THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT Đơn vị kiến Mức độ % tổng điểm TT thức nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Lịch sử 1 Chương 1. Bài 1. Nước 1,0 – 10% Thế giới từ Nga và Liên 2TN (Đ/S) 2TN (Đ/S) năm 1918- Xô từ năm 1945 1918 đến năm 1945 Bài 2. Châu 2TN 2TN 1,0 – 10% Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945 Bài 3. Châu 1TN* 1TN* Á từ năm 1918 đến năm 1945 Bài 4. Chiến 1TL 1,0 – 10% tranh thế giới thứ hai (1939-1945) Tỉ lệ (%) 1,0 (10%) 1,0 (10%) 1,0 (10%) 3,0 (30%) Phân môn Địa lí 1 Địa lí dân - Thành 1 TN* 17.5 % cư Việt Nam phần dân tộc 1 TN* 8
- (4 tiết – - Gia tăng 1 TN* 30%) dân số ở các 1 TN* thời kì - Cơ cấu dân 1 TN số theo tuổi và giới tính 1 TN 1TN - Phân bố 1 TN 1TN dân cư - Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn - Lao động và việc làm - Chất lượng cuộc sống 2 Địa lí các 1. Nông 2 1TL* 2TN 1TL 52.5% ngành kinh nghiệp 1/2 Đ/S tế - Các nhân tố 2TN* 1. Nông, chính ảnh lâm, thủy hưởng đến sự sản phát triển và 2. Công phân bố nghiệp nông, lâm, 1TL* 3. Dịch vụ thuỷ sản 2TN* (12 tiết- - Sự phát 70%) triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản - Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh ½ TN Đ/S* 2. Công 1TL* nghiệp
- - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát 2TN* triển và phân bố công nghiệp - Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu - Vấn đề phát triển công nghiệp xanh 3. Dịch vụ - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ - Sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ chủ yếu Tỉ lệ (%) 3.0 (30 %) 2,0 (20%) 2,0 (20 %) 70% Tổng chung 4,0 (40%) 3,0 (30%) 3,0 (30%) 100% 10
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ THI GIỮA KÌ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2024 – 2025 THỜI GIAN 60 PHÚT Mức độ kiến Mức độ nhận thức Nội dung thức, kĩ năng cần Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT Đơn vị kiến thức kiến thức kiểm tra, đánh giá Phân môn Lịch sử 1 Chương 1. Thế Bài 1. Nước Nga Nhận biết: các giới từ năm 1918- và Liên Xô từ năm quốc gia trong 2TN (Đ/S) 2TN (Đ/S) 1945 1918 đến năm Liên bang Xô viết 1945 không có sự phát triển đồng đều về kinh tế. Nhận biết: thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga là một trong những yếu tô đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết. Hiểu: Liên bang Xô viết ra đời nhằm mục đích giúp đỡ cùng phát triển. Hiểu: Liên bang Xô viết ra đời năm 1922 là một tất yếu của lịch sử. Bài 2. Châu Âu và Nhận biết: Cuộc 2TN 2TN nước Mỹ từ năm khủng hoảng kinh 1918 đến năm tế 1929 – 1933 bắt
- 1945 nguồn từ lĩnh vực gì. Nhận biết: kết quả của phong trào cách mạng ở châu Âu những năm 1918 – 1923. Hiểu: trong bối cảnh khủng hoảng các quốc gia Đức; Itali; Nhật Bản đã làm cách nào thoát khỏi khủng hoảng. Hiểu: trong bối cảnh khủng hoảng Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa Mĩ thoát khỏi khó khăn. Hiểu: khuynh 1TN* 1TL* Bài 3. Châu Á từ hướng phát triển năm 1918 đến năm của phong trào 1945 cách mạng những năm 1920. Vận dung: đưa ra 1TL Bài 4. Chiến tranh những biện pháp thế giới thứ hai để bảo vệ hòa bình (1939-1945) thế giới hiện nay. Tỉ lệ (%) 1,0 (10%) 1,0 (10%) 1,0 (10%) Phân môn Địa lí 1 ĐỊA LÍ DÂN - Thành phần dân Nhận biết 2TN* 1 CƯ VIỆT NAM tộc – Biết được đặc 1/2ĐS - Gia tăng dân số điểm phân bố các ở các thời kì dân tộc Việt 12
- - Cơ cấu dân số Nam. theo tuổi và giới Thông hiểu 2TN* tính – Hiểu được sự 1TL* - Phân bố dân cư thay đổi cơ cấu - Các loại hình tuổi và giới tính quần cư thành thị của dân cư. và nông thôn – Giải thích được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn. Vận dụng – Phân tích bảng số liệu về dân số. ĐỊA LÍ CÁC - Các nhân tố Nhận biết NGÀNH chính ảnh hưởng – Biết được sự KINH TẾ đến sự phát triển phát triển và phân và phân bố nông, bố nông, lâm, lâm, thuỷ sản thuỷ sản. - Sự phát triển và Thông hiểu 2TN* phân bố nông, – Phân tích được 1TL* lâm, thuỷ sản một trong các - Vấn đề phát nhân tố chính ảnh triển nông nghiệp hưởng đến sự xanh phát triển và phân bố nông nghiệp. – Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. – Hiểu được ý
- nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. Vận dụng – Đề xuất các giải pháp để giải quyết các khó khăn của từng ngành kinh tế - Các nhân tố ảnh Nhận biết 1/2ĐS* hưởng đến sự – Biết được sự phát triển và phân phát triển và phân bố công nghiệp bố của một trong - Sự phát triển và các ngành công phân bố của các nghiệp chủ yếu ngành công – Xác định được nghiệp chủ yếu trên bản đồ các 2TN* - Vấn đề phát trung tâm công triển công nghiệp nghiệp chính. xanh Thông hiểu – Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, 14
- chính sách, khoa học-công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, nguồn nguyên liệu. Vận dụng – Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. - Các nhân tố - Phân tích được 1/2 Đ/S ảnh hưởng đến vai trò của một sự phát triển và trong các nhân tố phân bố các quan trọng ảnh ngành dịch vụ hưởng đến sự - Một số ngành phát triển và phân dịch vụ bố các ngành dịch vụ - Xác định được trên bản đồ các tuyến đường quan trọng. Tỉ lệ (%) 3.0 (30 %) 2,0 (20%) 2,0 (20 %) Tổng hợp chung 40 % 30% 30 %
- UBND QUẬN THANH XUÂN ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH GIÓT MÔN LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2024 – 2025 I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi đáp án đúng 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Mã 901 C B A D A C A B A B A A D D C A D A B C Mã 902 B C D C D A A A B D B C A C D D C C A D II Trắc nghiệm đúng/sai Câu 1 a b c d Đáp án 901 Đ Đ Đ S Đáp án 902 Đ S Đ Đ Câu 2 a b c d Đáp án 901 Đ S Đ Đ Đáp án 902 Đ S Đ Đ III. TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm - Giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp quốc tế bằng biện pháp thương lượng, 0,25 điểm Câu 1 (1,0 điểm) hòa bình. - Cần có một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình an ninh thế giới. 0,25 điểm - Nhân loại cần đoàn kết để lên án, phản đối các hành động sử dụng vũ lực 0,25 điểm hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế, kiến tạo một nền hòa bình bền vững. - Cố gắng dung hòa tối đa lợi ích giữa các quốc gia, tôn trọng quyền tự quyết 0,25 điểm của các dân tộc để hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến mới mang tính phục thù. Câu 2a Phải phát triển công nghiệp xanh trong giai đoạn hiện nay vì: (1 điểm) - Giúp giảm thiểu chất thải công nghiệp 0,25 điểm 16
- - Khắc phục và giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường 0,25 điểm - Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao 0,25 điểm - Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu... 0,25 điểm Câu 2b (1,0 điểm) Một số biện pháp phát triển công nghiệp xanh ở nước ta: - Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng sạch: điện gió, điện mặt 0,25 điểm trời... - Tăng cường xây dựng các khu công nghiệp xanh 0,25 điểm - Đầu tư hệ thống xử lí nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường 0,25 điểm - Xây dựng các khu công nghiệp ở xa trung tâm, gắn với trồng nhiều 0,25 điểm cây xanh... Thanh Xuân, ngày 21 tháng 10 năm 2024 Duyệt của BGH Duyệt của tổ trưởng CM Trần Thị An Bùi Thị Hoàn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 185 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 187 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 192 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn