Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam
lượt xem 2
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Âu Cơ, Quảng Nam
- SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT ÂU CƠ MÔN NGỮ VĂN – KHỐI LỚP 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề. (Đề này gồm 02 trang) Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc văn bản sau đây và thực hiện các yêu cầu: Nhà mẹ Lê là một gia đình một người mẹ với mười một người con. Bác Lê là một người đàn bà nhà quê chắc chắn và thấp bé, da mặt và chân tay răn reo như một quả trám khô. Khi bác mới đến phố, ai ai cũng chú ý đến đám con của bác: mười một đứa, mà đứa nhớn mới có mười bảy tuổi! Đứa bé nhất hãy còn bế trên tay. Mẹ con bác ta ở một căn nhà cuối phố, cái nhà cũng lụp xụp như những căn nhà khác. Chừng ấy người chen chúc trong một khỏang rộng độ bằng hai chiếc chiếu, có mỗi một chiếc giường nan đã gẫy nát. Mùa rét thì giải ổ rơm đầy nhà, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó, trông như một cái ổ chó, chó mẹ và chó con lúc nhúc.Đối với những người nghèo như bác, một chỗ ở như thế cũng tươm tất lắm rồi.Nhưng còn cách kiếm ăn?Bác Lê chật vật, khó khăn suốt ngày cũng không đủ nuôi chừng ấy đứa con. Từ buổi sáng tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta đã phải trở dậy để đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những ngày có người mướn ấy, tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng lúa đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ cuống rạ dưới gió bấc lạnh như lưỡi dao sắc khía vào da, bác Lê lo sợ, vì không ai mướn bác làm việc gì nữa.Thế là cả nhà nhịn đói. Mấy đứa nhỏ nhất, con Tý, con Phún, thằng Hy mà con chị nó bế, chúng nó khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét, như thịt con trâu chết. Bác Lê ôm ấp lấy con trong ổ rơm, để mong lấy cái ấm của mình ấp ủ cho nó. (Trích Nhà mẹ Lê – Thạch Lam) Câu 1: Văn bản trên có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào? Câu 2: Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt trên là gì? Câu 3: Nêu nội dung chính của văn bản trên? Câu 4: Theo anh/chị, nhà văn đã thể hiện tình cảm gì đối với nhân vật? Anh/chị hãy nhận xét về tình cảm đó. Phần II. Làm văn (7,0 điểm) Cảm nhận đoạn thơ sau trong bài “Tự tình_II”của nhà thơ Hồ Xuân Hương, Ngữ văn 11_ tập 1. Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
- Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con! ----------------- Hết ----------------- Họ và tên học sinh: ………………………………….. Số báo danh: ……… Chú ý: Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT ÂU CƠ MÔN NGỮ VĂN – KHỐI LỚP 11 HƯỚNG DẪN CHẤM Thời gian (Đề này gồm 02 trang)
- HƯỚNG DẪN CHẤM Hướng dẫn chấmnày có 2 trang A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Thầy cô giáo cần nắm bắt được nội dung trình bày của học sinh để đánh giá một cách tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Cần chủ động và linh hoạt khi vận dụng Hướng dẫn chấm này. - Trân trọng những bài viết có cách nhìn riêng, cách trình bày riêng. - Điểm lẻ tính đến 0.25đ; điểm toàn bài làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung trình bày Điểm I Đọc đoạn văn bản và 3,0 thực hiện các yêu cầu 1 Văn bản trên có sự kết 0,5 hợp giữa các phương thức biểu đạt: Tự sự và miêu tả. 2 Tác dụng của việc kết 0,5 hợp các phương thức biểu đạt trên là: Khắc họa một cách chân thực và làm nổi bật gia cảnh nhà mẹ Lê. 3 Nội dung chính của 1,0 văn bản trên là: Nói về gia cảnh nghèo túng, đói khổ của nhà mẹ Lê. 4 Học sinh có thể diễn 1,0 đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng nói lên được các gợi ý sau: Tình cảm của nhà văn: Yêu thương, xót xa, ái ngại cho cảnh ngộ nghèo khổ của nhà bác Lê. Và đó là tình cảm nhân đạo sâu sắc.
- II 1 Cảm nhận đoạn thơ 7,0 sau trong bài “Tự tình_II” của nhà thơ Hồ Xuân Hương, Ngữ văn 11_ tập 1. * Yêu cầu chung - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận văn học. - Trình bày mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt. - Hiểu đúng yêu cầu của đề; có kỹ năng viết văn nghị luận văn học; có quan điểm, chính kiến về vấn đề; có lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục; thái độ chân thành, nghiêm túc… *Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc 0,75 bài văn nghị luận. b. Xác định đúng vấn 0,75 đề nghị luận: 2 câu luận và 2 câu kết của bài thơ_ Nỗi niềm phẫn uất, khát vọng hạnh phúc và tâm trạng chán chường, buồn tủi của chủ thể trữ tình. c. Triển khai vấn đề nghị luận Vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng - Thí sinh có thể trình
- bày theo nhiều cách khác nhau. Song cần 1,5 đạt các ý sau: - 2 câu luận:Nỗi niềm 1,5 phẫn uất và khát vọng hạnh phúc của chủ thể trữ tình. 1,5 +Sử dụng nghệ thuật đảo ngữ => Để khắc họa hình ảnh thiên nhiên hết sức độc đáo: từ phẫn uất ến ssức mạnh phản kháng một cách mạnh mẽ => thiên nhiên mang sức sống mảnh liệt và khát vọng bứt phá.(Học sinh chứng minh qua các từ ngữ, hình ảnh trong câu thơ). + Sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình => Thông qua hình ảnh thiên nhiên: “rêu”, “đá” nhằm diễn tả tâm trạng con người. Từ đó thấy được hình ản, tâm trạng, nỗi lòng của nhà thơ Hồ Xuân Hương cũng chính là tâm trạng, nỗi lòng, tiếng nói của người phụ nữ trong xã hội xưa. (Học sinh chứng minh qua các từ ngữ, hình ảnh trong câu thơ). - 2 câu kết: Tâm trạng chán chường, buồn tủi của chủ thể trữ tình. + Sử dụng phép lặp:
- Lặp từ “ xuân” và “ lại” để thể hiện tâm trạng ngán ngẫ, chán chường của chủ thể trữ tình.(Học sinh chứng minh qua các từ ngữ, hình ảnh trong câu thơ). + Sử dụng nghệ thuật tăng tiến: Mảnh - san sẻ - tí – con con =>thấy sự giảm về tình duyên nhưng lại sự tăng lên của nỗi cô đơn, bẻ bàng, đau đớn.(Học sinh chứng minh qua các từ ngữ, hình ảnh trong câu thơ). => Câu thơ là tiếng thở dài đầy xót xa, cay đắng về thân phận của người phụ nữtrong xã hội xưa. - Bài học nhận thức và hành động: Đồng cảm, thấu hiểu, sẻ chia trước những nỗi đau của nhà thơ cũng như người phụ nữ trong xã hội xưa. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy 0,5 tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể 0,5 hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II = 10,0 điểm
- ----------------- Hết ---------------- SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT ÂU CƠ MÔN NGỮ VĂN – KHỐI LỚP 11 MA TRẬN Thời gian (Đề này gồm 02 trang) MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 11 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIÊM TRA. 1. Kiến thức: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với một số nội dung Đọc hiểu và Làm văn trọng tâm trong chương trình Ngữ Văn 12 nửa đầu học kỳ I. 2. Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng Đọc hiểu một văn bản và kỹ năng vận dụng các thao tác lập luận để viết bài văn nghị luận xã hội; kỹ năng trình bày và diễn đạt các nội dung bài viết một cách rõ ràng, đúng quy cách. 3. Thái độ: Có quan điểm tích cực trước những vấn đề cần nghị luận, có ý thức sống lành mạnh, có tâm hồn phong phú. 4. Năng lực: Phát huy năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo của học sinh. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 1. Hình thức: Tự luận, thời gian 90 phút 2. Cách thức tổ chức kiểm tra: Kiểm tra chung. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Tổng số NỘI cần đạt DUNG Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng hiểu cao I.Đọc hiểu -Ngữ liệu -Nhận - Nêu nội -Nêu tình +Tiêu chí lựa biếtphương thức dung cảm của chọn ngữ liệu: biểu đạt của văn chính của nhà văn trích dẫn một bản, . đoạn văn. đối với đoạn văn bản - Nêu tác dụng nhân của phương thức vật.Qua biểu đạt đó hãy nhận xét
- về tình cảm đó. Tổng Số câu 2 1 1 3 Số điểm 1 1 1 3 Tỷ lệ 10% 10% 10% 30% II.Làm văn Cảm nhận 4 Vận NGHỊ câu thơ cuối dụng LUẬN bài thơ “Tự các VĂN tình _ II” của thao HỌC nhà thơ Hồ tác Xuân Hương lập luận, kỹ năng viết văn nghị luận văn học. Số câu 1 1 Số điểm 7 7 Tỷ lệ 70% 70% Tổng cộng Số câu 2 1 1 1 5 Số điểm 1 1 1 7 10 Tỷ lệ 10% 10% 10% 70% 100%
- SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT ÂU CƠ MÔN NGỮ VĂN – KHỐI LỚP 11 BẢNG ĐẶC TẢ Thời gian (Đề này gồm 01 trang) BẢNG ĐẶC TẢ Phần Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I. Đọc hiểu Câu 1. - Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. - Tác dụng của Câu 2. việc kết hợp các phương thức biểu đạt trong đoạn trích. Câu 3. Lý giải một từ ngữ, hình ảnh, ý kiến, quan điểm Câu 4 được nêu ra từ -Nêu tình cảm văn bản của nhà văn đối với nhân vật.Qua đó hãy nhận xét về tình cảm đó. Số câu 1 1 1 TC Số điểm (Tỉ lệ) 1,0 (10%) 1,0 (10%) 1,0 (10%) 3,0 (30%) II. Làm văn NGHỊ LUẬN Viết bài văn VĂN HỌC nghị luận văn học. Số câu 1 Số điểm (Tỉ lệ) 7 (70%)
- Tổng số câu 2 1 1 1 Tổng số điểm 1 (10%) 1 (10%) 1 (10%) 7 (70%) (Tỉ Lệ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn