intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I  NĂM HỌC 2022­ 2023 Môn: NGỮ VĂN ­ LỚP 11  I. MỤC TIÊU ĐỀ KIÊM TRA. 1. Kiến thức: Thu thập thông tin để  đánh giá mức độ  đạt chuẩn kiến thức, kỹ  năng   đối với một số nội dung  Đọc hiểu và Làm văn trọng tâm trong chương trình Ngữ Văn   11 ( từ tuần 1 đến tuần 7 ) của học kỳ I. 2. Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng Đọc hiểu một văn bản ngoài sách giáo khoa và kỹ năng   vận dụng các thao tác lập luận để viết bài văn nghị luận văn học; kỹ năng trình bày và   diễn đạt các nội dung bài viết một cách rõ ràng, đúng quy cách. 3. Thái độ: Có quan điểm tích cực trước những vấn đề cần nghị luận, có ý thức sống  lành mạnh, có tâm hồn phong phú.  4. Năng lực: Phát huy năng lực tư duy, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo  của học sinh. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 1. Hình thức: Tự luận, thời gian 90 phút 2. Cách thức tổ chức kiểm tra: Kiểm tra chung. III. THIẾT LẬP MA TRẬN Nhận biết Vận dụng Cộng Cấp độ Thông hiểu Cấp  Cấp độ Lĩnh vực độ  thấp  cao ­   Phương   thức  ­ Hiểu được nội  ­ Trình bày  I. Đọc­ hiểu biểu đạt. dung   chính   của  quan  ­Ngữ liệu: ­   Thao   tác   lập  đoạn   trích/   văn  điểm,   suy  Đoạn trích  văn bản  luận  bản. nghĩ   của  khoảng từ 150 đến 300  ­   Phong   cách  ­ Lí giải được từ  ngôn ngữ ngữ,   hình   ảnh  bản   thân  chữ. ­   Từ   ngữ,   hình  trong   đoạn  từ  vấn đề  ­ Nội dung: Phù hợp với  các chuẩn mực đạo đức,  ảnh,   câu   văn,  trích/văn bản. đặt   ra  quy phạm pháp luật. chi tiết có trong    ­   Giá   trị   biểu  trong  đoạn   trích/   văn  đạt   của   biện  đoạn trích  bản. pháp   tu   từ   trong  /văn bản. đoạn   trích/văn  bản. Số câu:   2 1 1  4 Số điểm:   1.5  1.0 0.5 3.0 Tỉ lệ %: 15 % 10 % 5 % 30 %
  2. II. Làm văn: Nghị luận  Viết  văn học bài  ­ Nội dung:  văn  + Nghị luận về một đoạn  nghị  trích/ văn bản thơ/ văn tế  luận  hoặc một khía cạnh của   văn  đoạn trích/ văn bản thơ/  học  văn tế hoàn  ­ Ngữ liệu: Một trong các  chỉnh. văn bản sau:  ­ Câu cá mùa thu (Nguyễn  Khuyến) ­ Tự Tình ( Hồ Xuân  Hương) ­ Thương vợ (Trần Tế  Xương) ­ Văn tế nghĩa sĩ Cần  Giuộc (Nguyễn Đình  Chiểu) Số câu:  1 1 Số điểm:  7.0 7.0 Tỉ lệ %: 70 % 70 % Tổng số câu:   2 1  1 1 5 Tổng số điểm:   1.5  1.0 0.5 7.0  10.0 Tỉ lệ %: 15 % 10 % 5 % 70 % 100 % * Lưu ý: Lựa chọn những đơn vị kiến thức trong ma trận để xây dựng đề kiểm tra sao  cho phù hợp ở các mức độ và kế hoạch giáo dục của từng đơn vị.
  3. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 11; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút Mức  Số câu  độ  hỏi  kiến  theo  Nội  Đơn vị  thức,  mức  Tổng dung  kiến  kĩ năng  độ  TT kiến  thức/  cần  nhận  thức/ kĩ năng  kiểm  thức kĩ năng tra Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  biết hiểu dụng  cao 1 ĐỌC   ­Ngữ  Nhận  2 1 1 0 4 HIỂU  liệu:Đo biết: ạn trích   ­   Xác  văn bản  khoảng  định  từ 150  được  đến 300  phương  chữ  thức  (ngoài  biểu  SGK) đạt của  ­ Nội  văn  dung:  Phù hợp  bản.  với các  (Câu 1) chuẩn  ­   Nhận  mực  biết chi  đạo  đức,  tiết  quy 
  4. Mức  Số câu  độ  hỏi  kiến  theo  Nội  Đơn vị  thức,  mức  Tổng dung  kiến  kĩ năng  độ  TT kiến  thức/  cần  nhận  thức/ kĩ năng  kiểm  thức kĩ năng tra Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  biết hiểu dụng  cao phạm  trong  pháp  văn  luật. bản. (Câu 2) Thông  hiểu: ­ Lí giải  được từ  ngữ,  chi  tiết  trong  văn  bản.  (Câu 3) Vận  dụng:  Bằng  kiến  thức,  sự  hiểu  biết,  trình  bày suy  nghĩ  của 
  5. Mức  Số câu  độ  hỏi  kiến  theo  Nội  Đơn vị  thức,  mức  Tổng dung  kiến  kĩ năng  độ  TT kiến  thức/  cần  nhận  thức/ kĩ năng  kiểm  thức kĩ năng tra Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  biết hiểu dụng  cao bản  thân về  mộ t   vấn   đề  liên  quan  đến  văn  bản.  (Câu 4) 2 VIẾT  Nghị  Nhận  1 BÀI  luận  biết: VĂN  về một  ­   Xác  NGHỊ  đoạn  định  LUẬN  thơ/bài  được  VĂN  thơ: kiểu  HỌC  ­ Tự  bài  tình  nghị  (bài II)  luận;  của Hồ  vấn   đề  Xuân  cần  Hươ ng nghị  ­ Câu  luận. cá mùa   ­  Giới  thu  thiệu  (Nguy
  6. Mức  Số câu  độ  hỏi  kiến  theo  Nội  Đơn vị  thức,  mức  Tổng dung  kiến  kĩ năng  độ  TT kiến  thức/  cần  nhận  thức/ kĩ năng  kiểm  thức kĩ năng tra Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  biết hiểu dụng  cao ễn  tác giả,  Khuyế bài  thơ,  n) đoạn  ­ thơ. Thươ n ­   Nêu  g vợ  được  (Trần  nội  Tế  dung  Xươ ng cảm  ) hứng,  hình  tượng  nhân  vật   trữ  tình,  đặc  điểm  nghệ  thuật,...  của   bài  thơ/đo ạn thơ. Thông  hiểu: ­   Diễn  giải 
  7. Mức  Số câu  độ  hỏi  kiến  theo  Nội  Đơn vị  thức,  mức  Tổng dung  kiến  kĩ năng  độ  TT kiến  thức/  cần  nhận  thức/ kĩ năng  kiểm  thức kĩ năng tra Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  biết hiểu dụng  cao những  đặc  sắc   về  nội  dung,  giá   trị  tư  tưởng  và  nghệ  thuật  của các  bài  thơ/đo ạn   thơ  theo  yêu  cầu  của   đề  bài… ­  Lí  giải  một   số  đặc  điểm  cơ   bản  về   bút 
  8. Mức  Số câu  độ  hỏi  kiến  theo  Nội  Đơn vị  thức,  mức  Tổng dung  kiến  kĩ năng  độ  TT kiến  thức/  cần  nhận  thức/ kĩ năng  kiểm  thức kĩ năng tra Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  biết hiểu dụng  cao pháp  thơ   ca  trung  đại  được  thể  hiện  trong  bài  thơ/đo ạn thơ. Vận  dụng: ­   Vận  dụng  các   kĩ  năng  dùng  từ, viết  câu, các  phép  liên  kết,  các  phươn g   thức 
  9. Mức  Số câu  độ  hỏi  kiến  theo  Nội  Đơn vị  thức,  mức  Tổng dung  kiến  kĩ năng  độ  TT kiến  thức/  cần  nhận  thức/ kĩ năng  kiểm  thức kĩ năng tra Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  biết hiểu dụng  cao biểu  đạt,  các  thao tác  lậ p   luận  để  phân  tích,  cảm  nhận  về   nội  dung,  nghệ  thuật  của   bài  thơ/đo ạn thơ. ­   Nhận  xét   về  nội  dung và  nghệ  thuật  của   bài  thơ/đo ạn thơ; 
  10. Mức  Số câu  độ  hỏi  kiến  theo  Nội  Đơn vị  thức,  mức  Tổng dung  kiến  kĩ năng  độ  TT kiến  thức/  cần  nhận  thức/ kĩ năng  kiểm  thức kĩ năng tra Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  biết hiểu dụng  cao vị trí và  đóng  góp  của   tác  giả. Vận  dụng  cao: ­   So  sánh  với   các  bài   thơ  khác,  liên   hệ  với  thực  tiễn;  vận  dụng  kiến  thức   lí  luận  văn  học   để  đánh  giá, 
  11. Mức  Số câu  độ  hỏi  kiến  theo  Nội  Đơn vị  thức,  mức  Tổng dung  kiến  kĩ năng  độ  TT kiến  thức/  cần  nhận  thức/ kĩ năng  kiểm  thức kĩ năng tra Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  biết hiểu dụng  cao làm nổi  bật  vấn   đề  nghị  luận. ­   Có  sáng  tạ o   trong  diễn  đạt,  lậ p   luận  làm cho  lời   văn  có  giọng  điệu,  hình  ảnh;  bài   văn  giàu  sức  thuyết  phục. Tổng  2 1 1 1 5
  12. Mức  Số câu  độ  hỏi  kiến  theo  Nội  Đơn vị  thức,  mức  Tổng dung  kiến  kĩ năng  độ  TT kiến  thức/  cần  nhận  thức/ kĩ năng  kiểm  thức kĩ năng tra Vận  Nhận  Thông  Vận  dụng  biết hiểu dụng  cao số câu Tỉ lệ  40 30 20 10 100 %  Tỉ lệ chung 70 30 100
  13. TRƯỜNG THPT  KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I HUỲNH NGỌC HUỆ NĂM HỌC 2022­2023 Môn: Ngữ văn – Lớp 11 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)             (Đề gồm có 01 trang)                                                     I. ĐỌC­HIỂU (3 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4: Lòng tự  tin thực sự không bắt đầu bởi những gì người khác có thể  nhận ra   như  gia thế, tài năng, dung mạo, bằng cấp, tiền bạc, quần áo, … mà nó bắt đầu từ   bên trong bạn, từ sự BIẾT MÌNH. Biết mình có nghĩa là biết điều này: Dù bạn là ai thì   bạn cũng luôn có sẵn trong mình những giá trị nhất định. Hơn thế nữa, nếu bạn thực sự tự tin, bạn cũng sẽ biết tôn trọng người khác.   Bởi nếu bạn đã hiểu được giá trị của bản thân mình, chắc chắn bạn sẽ hiểu được giá   trị của mỗi người bạn gặp. Bạn sẽ nhìn thấy sự giống nhau giữa một ca sĩ nổi tiếng   và một người quét rác vô danh, giữa một doanh nhân xuất khẩu hàng nghìn tấn thuỷ   sản đi nước ngoài và một bà cụ  bán cá tươi trong chợ. Bạn sẽ  trân trọng những   người đó như nhau. Bản thân mỗi chúng ta là giá trị có sẵn. Nếu bạn muốn có một cơ sở để  xây   dựng lòng tự tin thì hãy bắt đầu từ đó. “TỪ CHÍNH BẢN THÂN MÌNH.” (Phạm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nhà văn, 2012, tr. 45) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1.Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. (0,75 điểm) Câu 2.Theo tác giả, lòng tự tin bắt nguồn từ đâu? (0,75 điểm) Câu 3. Theo anh (chị), “tự biết mình” là biết những gì về bản thân? (1,0 điểm) Câu 4. Anh (chị) sẽ làm gì để tạo nên sự tự tin cho chính mình?  (0,5 điểm) II. LÀM VĂN (7 điểm) Phân tích tâm trạng của Hồ Xuân Hương trong bài thơ Tự tình II Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,  Trơ cái hồng nhan với nước non.  Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
  14. Mảnh tình san sẻ tí con con!             (Ngữ văn 11­Tập một, trang 19, NXB Giáo dục) ­­­­­­­­HẾT­­­­­­­ HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang) ­ Thầy cô cần quan sát bài làm của học sinh để đánh giá một cách tổng quát,   tránh đếm ý cho điểm. ­ Điểm thành phần tính đến 0,25. Điểm tổng toàn bài làm tròn theo quy định. Câu  Yêu cầu cần đạt Điểm Câu 1 Phương thức biểu đạt:  0,75 nghị luận, phương thức  nghị luận. Câu 2 Lòng tự tin bắt nguồn:từ  0,75 ĐỌC HIỂU bên trong bạn, từ sự biết  mình. Câu 3 “tự biết mình” có  nghĩa là:        Biết được khả  năng(ưu  1,0 điểm)   cũng   như   hạn   chế  về của bản thân; Biết được sở thích, tâm tư,  hoài bão, khát vọng ...của  bản thân. Câu 4 HS có thể trình bày theo  quan điểm cá nhân miễn là   0,5 hợp lí.      Để có được sự tự tin,  mỗi người đặc biệt là  thanh niên ngày nay cần  phải xác định đúng, biết  trân trọng và nâng cao giá  trị của bản thân, phải trang  bị kiến thức, kĩ năng sống,  khả năng xử lí tình huống,  tinh thần học hỏi, nhiệt  huyết, bản lĩnh, ý chí vươn  lên vượt qua thử thách… * Yêu cầu chung:    HS   biết   kết   hợp  kiến   thức   và   kĩ   năng   để  viết bài nghị  luận văn học  có bố  cục đầy đủ, rõ ràng;  thể  hiện năng lực cảm thụ  văn học tốt; lập luận chặt   chẽ  thuyết phục; diễn đạt  mạch   lạc;   không   mắc   lỗi  chính   tả,   dùng   từ,   ngữ  pháp, dựng đoạn.
  15. * Yêu cầu cụ thể: a/   Đảm   bảo   cấu   trúc   bài  LÀM VĂN văn nghị luận 0.5   Mở   bài   giới   thiệu   được  vấn đề, thân bài triển khai  được vấn đề, kết bài khái  quát được vấn đề. b/ Xác định đúng vấn đề  nghị luận: Tâm trạng của  0.5 Hồ Xuân Hương trong bài  thơ Tự tình II c/  Triển khai  vấn đề  nghị  luận   thành   những   luận  điểm   phù   hợp,   có   sự   liên  kết chặt chẽ, sử  dụng tốt  các   thao   tác   lập   luận   để  trình   bày   các   luận   điểm,  kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ  và dẫn chứng. * Học sinh cảm nhận, trình  bày linh hoạt. Sau đây là  những  định hướng cơ bản: ­ Giới thiệu ngắn gọn về  tác giả Hồ Xuân Hương và  0,5 tác phẩm Tự tình II  Nội dung: Tâm trạng của  Hồ Xuân Hương trong bài  thơ ­ Cô đơn, buồn tủi, xót xa: 3,0 + Nỗi cô đơn, trơ trọi  trước không gian đêm  khuya vắng lặng mênh  mông; tâm trạng rối bời  trước bước đi dồn dập của  thời gian. + Tìm quên nỗi cô đơn  trong chén rượu nhưng say  lại tỉnh gợi lên vòng luẩn  quẩn càng thấm thía nỗi  đau thân phận; hướng đến  ngoại cảnh vầng trăng  bóng xế mà vẫn khuyết  chưa tròn gợi duyên phận  muôn màng dở dang. Tuổi  xuân trôi qua mà nhân  duyên không trọn vẹn.  0,5 Cảnh­ người đồng nhất  chứa đựng sự éo le. ­ Phẫn uất, phản kháng  trước duyên phận: Thiên nhiên cựa quậy, sống  động được cảm nhận qua  nỗi niềm phẫn uất. Rêu là  giống mềm yếu mà vẫn 
  16. xiên ngang mặt đất, đá là  vật vô tri mà vẫn đâm toạc   chân mây thể hiện sự ương  bướng, ngang ngạnh không  cam chịu số phận. ­ Nỗi đau ngậm ngùi trước  tuổi xuân qua nhanh mà  tình duyên không trọn vẹn  cùng khát vọng hạnh phúc. + Tâm trạng chán chường  trước vòng quay tuần hoàn  của thời gian xuân đi xuân  lại lại bào mòn tuổi xuân  “một đi không trở lại”. + Nỗi xót xa, ngậm ngùi vì  tình chỉ nhận được một  mảnh lại bị san sẻ thành tí  con con. Nghệ thuât: HS khai thác  được những biện pháp  nghệ thuật: đảo ngữ, đối  lập, tăng tiến, ngắt nhịp  phá cách; các từ ngữ, hình  ảnh giàu sức gợi… để làm  rõ nội dung trên. ­ Đánh giá: + Thành công trong sử  dụng ngôn ngữ: từ ngữ  giản dị mà đặc sắc, hình  1,0 ảnh giàu sức gợi diễn tả  phong phú, tinh tế tâm  trạng. +Nỗi niềm của Hồ Xuân  Hương cũng là nỗi niềm  chung của người phụ nữ  trong xã hội phong kiến. + Ý nghĩa nhân văn của bài  thơ: khát vọng sống, khát  vọng hạnh phúc mãnh liệt  trong hoàn cảnh đau buồn d/ Chính tả, dùng từ đặt  câu 0.5 Đảm bảo chuẩn chính tả,  ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng  Việt. e/ Sáng tạo: Có những phát  hiện mới mẻ, thể hiện suy  0,5 nghĩ sâu sắc về vấn đề  nghị luận, diễn đạt độc  đáo. Tổng điểm 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2