intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Số 1 An Nhơn

  1. SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (NH 2022-2023) TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN MÔN NGỮ VĂN - KHỐI 11 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ Câu 1 đến Câu 4: Tuổi thiếu niên là tuổi của ước mơ và hoài bão. Nó gắn liền với khát vọng chinh phục thử thách và giải được mật mã cuộc đời. Khát vọng luôn xanh và cuộc sống luôn đẹp, nhưng trong một thời khắc nào đó, có thể nhiều bạn trẻ đã thấy cuộc đời như một mớ bòng bong của những điều bỡ ngỡ với bao trăn trở không dễ tỏ bày. Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. Cuộc sống, với tất cả sự khắc nghiệt vốn có của nó, sẽ khiến cho bước chân bạn nhiều lần rướm máu. Và những giọt máu đó, hoặc sẽ thấm xuống con đường bạn đang đi và lưu lại đó dấu son của một vị anh hùng, hoặc sẽ trở thành dấu chấm hết cho những khát vọng đoản mệnh của một kẻ nhụt tâm, chùn bước. Nhưng dù thế nào chăng nữa, bạn hãy nhớ rằng: để trưởng thành, những thử thách và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết. (Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 - Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh) Câu 1. Hãy chỉ ra đi qua tuổi thơ cuộc đời của con người sẽ thế nào? (0,5 điểm) Câu 2. Nêu tác dụng biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu: Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. (0,5 điểm) Câu 3.Tại sao có thể nói: Cuộc sống, với tất cả sự khắc nghiệt vốn có của nó, sẽ khiến cho bước chân bạn nhiều lần rướm máu.(1,0 điểm) Câu 4.Thông điệp mà anh/ chị tâm đắc nhất qua văn bản là gì? Tại sao chọn thông điệp đó?(1,0 điểm) II LÀM VĂN (7.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về câu nói “để trưởng thành, những thử thách và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết” Câu 2 (5.0 điểm) Phân tích bài thơ Tự tình( bài II) của Hồ Xuân Hương. ----- HẾT -----
  2. SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (NH 2022-2023) TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN MÔN NGỮ VĂN - KHỐI 11 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM I/ Hướng dẫn chung: - Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh đếm ý cho điểm. - Cần linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm, khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo. II/ Đáp án và thang điểm: Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3.0 1 Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng 0.5 nhưng cũng không ít chông gai 2 -Biện pháp tu từ: ẩn dụ: hoa hồng, chông gai 0.25 -Tác dụng: giúp người đọc hiểu được rõ ràng về giá trị của cuộc đời. Đó là để có hạnh 0,25 phúc, chúng ta phải trải qua nhiều khó khăn, thử thách. 3 Cuộc sống, với tất cả sự khắc nghiệt vốn có của nó, sẽ khiến cho bước chân bạn nhiều lần rướm máu. 1.0 Vì cuộc sống luôn chứa đựng những khó khăn, thử thách. Vượt qua được gian khổ đó, chúng ta phải chấp nhận đau đớn, thậm chí phải trả giá bằng nhiều thứ. Khó khăn, thử thách là môi trường để con người rèn luyện ý chí, nghị lực (Học sinh có thể diễn đạt khác nhau, tỏ ra hiểu vấn đề là được) 4 Học sinh có thể trình bày và lí giải thông điệp tâm đắc nhấttheo ý riêng, không vi 1.0 phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật. II LÀM VĂN 7.0 1 Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết đoạn văn (khoảng200chữ) 2.0 trình bày suy nghĩ của mình về câu nói “để trưởng thành, những thử thách và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết” a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: có đủ các phần mở đoạn, thân 0.25 đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề, thân đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:để trưởng thành, những thử thách và thất bại 0.25 bao giờ cũng là điều cần thiết c.Thí sính có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần triển khai vấn đề theo các 1,0 ý cơ bản sau: - Thử thách là những yếu tố gây khó khăn, cản trở đến việc thực hiện một công việc nào đó mà buộc con người ta phải vượt qua. Thất bại là trạng thái không đáp ứng được mong muốn hoặc dự định. Trong cuộc sống, thử thách và thất bại luôn luôn tồn tại như một quy luật tất yếu trong sự vận động và phát triển của mỗi cá nhân cũng như của toàn xã hội. - Con người luôn luôn phải đối diện với những thử thách và thất bại trong cuộc sống.
  3. - Con người cần phải có những thử thách và thất bại để phát triển. Thử thách là một đòi hỏi tất yếu, là động lực để con người phấn đấu và vươn lên trong cuộc sống. -Con người cần phải biết đương đầu và vượt qua thử thách và thất bại thì mới có thể tồn tại, phát triển và hướng tới thành công. Ngược lại, nếu không biết đương đầu và vượt qua thì con người sẽ không thể tồn tại để phát triển được. - Để vượt qua thử thách và thất bại, con người cần có sức mạnh. Đặc biệt, con người cần phải có niềm tin, ý chí, nghị lực để vượt qua thử thách. d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0.25 e. Sáng tạo 0.25 2 . Phân tích bài thơ Tự tình II của Hồ Xuân Hương. 5.0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài 0.25 nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Bài thơ Tự tình II thể hiện tâm sự buồn tủi, bức 0.25 bối và niềm khát khao được hưởng hạnh phúc lứa đôi của nhân vật trữ tình. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng, đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, vấn đề cần nghị luận: Giới thiệu tác 0.5 giả Hồ Xuân Hương, bài thơ “Tự tình”. * Phân tích bài thơ: HS có thể phân tích theo kết cấu của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật; biết đi từ các yếu tố nghệ thuật để làm nổi rõ nội dung từng cặp câu thơ theo định hướng sau: *Hai câu đề: Làm rõ tâm trạng cô đơn, buồn tủi về duyên phận của nhân vật trữ tình. 0,75 - Thời gian nghệ thuật: “đêm khuya”; từ láy “văng vẳng”; nghệ thuật lấy động tả tĩnh; đảo ngữ; nhấn mạnh từ “trơ”; kết hợp từ độc đáo “cái hồng nhan”; đối lập cái cá nhân nhỏ bé với cái rộng lớn (“cái hồng nhan” đối với “nước non”). *Hai câu thực : Làm rõ tình cảnh lẻ loi và nỗi niềm buồn tủi của nhân vật trữ tình. -Phép đối (câu 3 với câu 4); cụm từ “say lại tỉnh”; nghệ thuật tả cảnh ngụ tình (sự 0,75 tương quan giữa hình ảnh vầng trăng và thân phận nữ sĩ). *Hai câu luận: Làm rõ cảnh thiên nhiên trong cảm nhận của con người mang sẵn nỗi niềm phẫn uất và sự bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu, như muốn thách 0,75 thức số phận của Hồ Xuân Hương. - Phép đối (câu 5 với câu 6); phép đảo; động từ mạnh (“xiên ngang”, “đâm toạc”); nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. *Hai câu kết: Làm rõ tâm trạng chán chường, buồn tủi mà cháy bỏng khát vọng hạnh phúc – cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. 0,75 - Ngôn ngữ đời thường giản dị, tự nhiên; lặp từ; nghệ thuật tăng tiến. *Đánh giá chung cả bài thơ : Với nghệ thuật sử dụng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo, Hồ Xuân Hương đã thể hiện được tâm trạng vừa buồn tuổi, 0,5 vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của nhà
  4. thơ. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận 0.25 e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 TỔNG ĐIỂM 10.0
  5. SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (NH 2022-2023) TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN MÔN NGỮ VĂN - KHỐI 11 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: TỰ LUẬN 100% Chủ đề - Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng số Mức độ thấp cao I. Đọc hiểu - Nhận diện - Nêu được - Trình bày nội dung văn sự lý giải của quan điểm bản. tác giả. của bản thân - Chỉ ra - Hiểu được ý và lí giải phong cách nghĩa của câu nguyên nhân. ngôn ngữ, văn. phương thức - Nêu hiệu biểu đạt, thao quả của các tác lập luận; biện pháp tu chi tiết, hình từ. ảnh, biện - Rút ra pháp tu từ, … thông điệp nổi bật trong của văn bản. văn bản Số câu: 1 2 1 4 Số điểm: 0,5 1,5 1,0 3,0 Tỉ lệ: 5% 15% 10% 30% II. Làm văn Câu 1Đoạn - Nhận diện - Phát hiện từ Vận dụng văn nghị luận thể loại: NL ngữ và nhận những hiểu xã hội về một tư ra nội dung biết về vấn tưởng, đạo lí; cần nghị đề và những hiện tượng luận. kiến thức đời đời sống sống; kết hợp các thao tác lập luận và phương thức biểu đạt để viết đoạn văn thể hiện rõ, sắc sảo suy nghĩ của bản thân về vấn đề nghị luận. Câu 2Bài -Nhớ được -Hiểu được -Vận dụng văn nghị luận một số nét cơ nội dung biểu những kiến văn học bản về tác đạt; phát hiện thức về tác giả, hoàn được các giả, tác cảnh sáng hình ảnh, chi phẩm, về đặc tác. tiết nghệ trưng thể
  6. -Những nội thuật đặc sắc; loại, kết hợp dung cơ bản nhận ra được các thao tác trong tác ý nghĩa tư nghị luận và phẩm đã học tưởng, nét phương thức và xác định đặc sắc về biểu đạt để đúng kiểu bài nghệ thuật trình bày nghị luận văn của bài thơ, những cảm học. đoạn thơ; nhận của bản Cách làm thân về bài một bài văn thơ, đoạn thơ nghị luận văn hoặc một ý học. kiến bàn về văn học. Số câu: 2 2 Số điểm: 7,0 7,0 Tỉ lệ: 70% 70% An nhơn ngày 25 tháng 10 năm 2022 Giáo viên ra đề Võ Thị Mỹ Ngọc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0