intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức, Hiệp Đức (Đề 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức, Hiệp Đức (Đề 2)” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Hiệp Đức, Hiệp Đức (Đề 2)

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG PTDTNT THCS HIỆP KIỂM TRA GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2022-2023 ĐỨC Môn: NGỮ VĂN LỚP 6 Họ và tên: Thời gian làm bài: 90 phút (KKTGGĐ) …………………………................. Lớp: 6 / …… Chữ kí Chữ kí Điểm bằng số Điểm bằng chữ Lời phê Người coi Người chấm MÃ ĐỀ 02 I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6 ĐIỂM) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi CÂU CHUYỆN ỐC SÊN Ốc sên con ngày nọ hỏi mẹ: "Mẹ ơi! Tại sao chúng ta từ khi sinh ra phải đeo cái bình vừa nặng vừa cứng trên lưng như thế? Thật mệt chết đi được!" "Vì cơ thể chúng ta không có xương để chống đỡ, chỉ có thể bò, mà bò cũng không nhanh" - Ốc sên mẹ nói. "Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh, tại sao chị ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?" "Vì chị sâu róm sẽ biến thành bướm, bầu trời sẽ bảo vệ chị ấy". "Nhưng em giun đất cũng không có xương, cũng bò chẳng nhanh, cũng không biến hoá được, tại sao em ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?" "Vì em giun đất sẽ chui xuống đất, lòng đất sẽ bảo vệ em ấy". Ốc sên con bật khóc, nói: "Chúng ta thật đáng thương, bầu trời không bảo vệ chúng ta, lòng đất cũng chẳng che chở chúng ta". "Vì vậy mà chúng có cái bình!" - Ốc sên mẹ an ủi con - "Chúng ta không dựa vào trời, cũng chẳng dựa vào đất, chúng ta dựa vào chính bản thân chúng ta". (Theo Quà tặng cuộc sống, NXB Thanh niên, 2009) Câu 1. Câu chuyện trên thuộc thể loại truyện gì? A. Truyện cười B. Truyện đồng thoại C.Truyện cổ tích D.Truyện truyền thuyết Câu 2. Câu chuyện trên được kể bằng lời của ai? A. Người kể chuyện B. Ốc sên con C. Ốc sên mẹ D. Chị sâu róm Câu 3. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu :" Chị sâu róm không có xương cũng bò chẳng nhanh, tại sao chị ấy không đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?". A. Điệp ngữ , nhân hóa B.S o sánh,ần dụ C. Nhân hóa D. Ẩn dụ Câu 4: Trong câu"Chúng ta thật đáng thương, bầu trời không bảo vệ chúng ta, lòng đất cũng chẳng che chở chúng ta". Từ “ che chở” thuộc loại từ gì? A.Từ đơn B. Từ tượng thanh C. Từ láy D. Từ ghép
  2. Câu 5. Ốc sên mẹ giải thích lí do phải đeo cái bình trên lưng là gì? A. Cơ thể không xương và bò nhanh B. Để che nắng, che mưa C. Che chở bảo vệ cơ thể D.Cơ thể không có xương và bò chậm Câu 6: Khi biết mình không được trời, đất bảo vệ ốc sên con có tâm trạng gì? A. Hoảng hốt. B. Lo lắng. C. Sợ hãi, bật khóc. D. Sợ hãi. Câu 7: Em hiểu thế nào về câu nói dưới đây của ốc sên mẹ?“Chúng ta không dựa vào trời, cũng chẳng dựa vào đất, chúng ta phải dựa vào chính bản thân chúng ta”. A.Biết chấp nhận hoàn cảnh, tin tưởng và vươn lên B. Không cần bất kì ai giúp đỡ C.Không nên chờ đợi người khác D. Không nên tin tưởng người khác Câu 8: Nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu :Ốc sên con bật khóc, nói: "Chúng ta thật đáng thương, bầu trời không bảo vệ chúng ta, lòng đất cũng chẳng che chở chúng ta”.? (1 đ) Câu 9: Bức thông điệp mà câu chuyện muốn gửi đến mỗi chúng ta là gì? (0,5 đ) Câu 10: Từ câu chuyện trong đoạn trích, em rút ra được bài học gì cho bản thân?(1 đ) II. TẠO LẬP VĂN BẢN: 4 đ Kể lại một trải nghiệm của em. BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......
  3. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG PTDTNT THCS Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 HIỆP ĐỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 03 trang) ĐỀ 2 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời B A A D D C A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8 Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh có thể diễn đạt HS nêu được nội dung Trả lời sai hoặc không nhiều cách , song cần phù hợp nhưng chưa sâu sắc, trả lời. với nội dung đoạn trích. toàn diện, diễn đạt chưa (Đúng ý được 1 đ) thật rõ. - Làm cho lời văn sống động, hấp dẫn, làm thế giới loài vật trở nên gần gũi, thân thuộc với con người
  4. Câu 9: (0,5 điểm) Mức 1 (0,5đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh có thể nêu được các HS nêu được thông điệp Trả lời sai hoặc không thông điệp khác nhau, song phù hợp nhưng chưa sâu trả lời. cần phù hợp với nội dung sắc, toàn diện, diễn đạt đoạn trích chưa thật rõ. . (Đúng 1 ý được 0,5 đ) -Trong cuộc sống không có gì là hoàn hảo. Mình có thể thiệt thòi ở đây thì sẽ nhận được may mắn ở chỗ khác và ngược lại. -Tự mình vượt qua thử thách mà không dựa dẫm vào ai . Câu 10 (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh nêu được bài học rút Học sinh nêu được bài học, Trả lời nhưng ra ý nghĩa sâu sắc, phù hợp với phù hợp nhưng chưa sâu không chính xác, nội dung thể hiện trong đoạn sắc, diễn đạt chưa thật rõ. không liên quan trích.( Đúng 2 ý ghi 1 đ) đến đoạn trích, hoặc không trả Gợi ý: lời. - Mỗi người có mỗi cuộc sống và số phận khác nhau, cần cảm thông, chia sẻ, thấu hiểu với hoàn cảnh người khác - Biết tin tưởng bản thân và vươn lên trong cuộc sống; -Trân trọng những gì mình đang có và yêu quí cuộc sống Phần II: VIẾT (4 điểm) PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (4,0 ĐIỂM) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm
  5. 1. Cấu trúc bài văn 05 2. Nội dung 2.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần mở bài, thâ thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạ chẽ với nhau . 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng thân bài chỉ 0.0 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 phần( hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đ 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 2.0 điểm - Lưa chọn và giới thiệu được câu c ( Mỗi ý trong tiêu chí được tối ta 0.25 điểm) phù hợp với yêu cầu của đề. Giới th không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chu - Sự việc được kể phong phú, trình theo trình tự hợp lý và kể cụ thể các vật có liên quan, kết hợp miêu tả và b - Dùng ngôi kể thứ nhất trong toàn bộ -Nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đố 1.0- 1.5 - Lưa chọn được câu chuyện để kể n cao. Giới thiệu được sơ lược về thờ hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Các sự việc được trình bày theo trì đôi chỗ chưa chặt chẽ. Có đề cập đến liên quan. - Có miêu tả và cảm xúc nêu được cả tả chưa cụ thể và cảm xúc thiếu châ ép. - Ngôi kể đôi chỗ còn chưa nhất quá chuyện.
  6. 0.25- 0.5 - Lưa chọn được câu chuyện để kể nh cụ thể, rõ ràng - Các sự việc, chi tiết còn rời rác, chư logic về nội dung. - Thiếu yếu tố miêu tả và cảm xúc - Dùng ngôi kể thứ nhất nhưng nhi quán trong toàn bộ câu chuyện hoặc c thứ nhất để kể. 0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bà 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đ chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn t 0.25- 0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trì 1. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách kể chuyện và 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng c 0.0 Chưa có sáng tạo --- HẾT ---
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2