intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

7
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Duy Xuyên’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi giữa học kì 1, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Duy Xuyên

  1. TRƯỜNG THCS CHU KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 VĂN AN Môn: Ngữ văn – Lớp 6 MA TRẬN ĐỀ Sách Kết nối tri thức với cuộc sống Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học theo chủ đề (từ tuần 1 đến tuần 7) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông 2018. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 Nội Mức độ nhận thức Tổng Kĩ dung/đơn TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % điểm năng vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Đoạn 4 0 4 0 0 2 0 60 hiểu truyện 2 Viết Kể một trải nghiệm 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 đáng nhớ Tổng 20 0,5 2.5 1.0 0 3.0 0 10 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Vận TT Kĩ năng dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận dụng kiến thức biết hiểu dụng cao 1. Đọc hiểu Đoạn truyện * Nhận biết: - Nhận biết được đặc điểm về phương thức biểu đạt, nghệ thuật xây dựng nhân vật, nhân vật chính trong đoạn truyện. - Nhận biết được từ láy được sử dụng trong câu văn . * Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh so sánh trong câu văn. 4 TN 4TN 2TL - Hiểu được nội dung đoạn trích và ý nghĩa hành động của nhân vật. * Vận dụng: - Xác định cụm danh từ trong câu. - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. 2 Viết Kể một trải Nhận biết: Nhận biết được yêu ( làm nghiệm đáng cầu của đề về kiểu văn bản. văn) nhỡ của bản Thông hiểu: Viết đúng về nội thân. dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: Viết được bài văn kể về một trải nghiệm đáng nhớ của 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* bản thân; ngôn ngữ trong sáng, giản dị; thể hiện cảm xúc của bản thân về trải nghiệm đáng nhớ ấy. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt và bày tỏ cảm xúc. Tổng 4 TN 4TN 3 TL 1 TL Tỉ lệ % 2.5 3.5 3.0 1.0 Tỉ lệ chung (%) 6.0 4.0
  4. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 ( ĐỀ A) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:(6.0điểm) Đọc câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi vào giấy thi: Câu chuyện về Chim Én và Dế Mèn Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tội nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én đưa ra rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô, Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, trời đất gợi cảm, cỏ hoa vui tươi. Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man, Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con Én này trên vai cho mệt nhỉ. Sao ta không quẳng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm, Mèn há mồm ra. Và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành. (Theo Đoàn Công Lê Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò). Câu 1 . Phương thức biểu đạt chính của câu chuyện trên là: A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Thuyết minh Câu 2. Các nhân vật trong truyện được xây dựng bằng biện pháp nghệ thuật nào? A. Nhân hoá B. Ẩn dụ C. So sánh D. Hoán dụ Câu 3: Nhân vật chính trong truyện là: A. Dế Mèn B. Chim Én C. Người kể chuyện D. Dế Mèn và Chim Én Câu 4: Có bao nhiêu từ láy được sử dụng trong câu văn sau : “ Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tội nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng”. A. 1 từ láy B. 2 từ láy C. 3 từ láy D. 4 từ láy Câu 5: Tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu văn " Và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành " là gì?
  5. A. Tạo nhịp điệu cho câu văn. B. Thể hiện cụ thể sự ích kỉ của Mèn. C. Diễn tả cụ thể, său sắc bản tính xấu xa của Mèn. D. Diễn tả cụ thể tốc độ rơi và bản tính xấu xa của Dế Mèn Câu 6. Câu chuyện trên kể về các sự việc nào? A. Tấm lòng quan tâm, tốt bụng của hai chú Chim Én với Dế Mèn. B. Sự ích kỉ của Dế Mèn. C. Dế Mèn ích kỉ không trân trọng sự giúp đỡ và bài học quí giá. D. Cả A và C đúng. Câu 7. Hành động của hai chú Chim Én trong truyện thể hiện phẩm chất tốt đẹp nào? A. Xử lí tình huống nhanh gọn B. Sống hoà đồng, yêu thương người khác. C. Trân trọng, biết ơn người giúp đỡ mình. D. Tính toán kĩ lưỡng trước khi làm bất cứ việc gì. Câu 8. Suy nghĩ và hành động của Dế Mèn ở cuối truyện thể hiện bản chất gì? A. Xử lí tình huống nhanh gọn B. Sống hoà đồng, yêu thương người khác. C. Ích kỉ, vô ơn. D. Trân trọng, biết ơn người giúp đỡ mình. Câu 9: Xác định cụm danh từ có trong câu sau: " Và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành ". Câu 10: Nội dung câu chuyện cho em những bài học gì bổ ích? PHẦN II. LÀM VĂN ( 4.0 điểm) Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em. ------------------------- Hết -------------------------
  6. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 ( ĐỀ B) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:(6.0điểm) Đọc câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi vào giấy thi: Câu chuyện về Chim Én và Dế Mèn Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tội nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én đưa ra rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô, Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, trời đất gợi cảm, cỏ hoa vui tươi. Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man, Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con Én này trên vai cho mệt nhỉ. Sao ta không quẳng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm, Mèn há mồm ra. Và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành. (Theo Đoàn Công Lê Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò). Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyền thuyết C. Truyện đồng thoại D. Truyện ngụ ngôn Câu 2. Văn bản trên sử dụng ngôi kể nào? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Kết hợp sử dụng ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba D. Cả ba phương án đưa ra đều đúng Câu 3. Nhận xét nào sau đây nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên? A. Nhân vật là loài vật được nhân cách hóa như con người. B. Nhân vật là loài vật có liên quan đến lịch sử. C. Nhân vật là loài vật có những đặc điểm kì lạ. D. Nhân vật là loài vật gắn bó thân thiết với con người như bạn Câu 4: Có bao nhiêu từ láy được sử dụng trong câu văn sau: “ Mây nồng nàn, trời đất gợi cảm, cỏ hoa vui tươi. Dế Mèn say sưa”?
  7. A. 1 từ láy B. 2 từ láy C. 3 từ láy D. 4 từ láy Câu 5. Tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong câu văn " Mây nồng nàn, trời đất gợi cảm, cỏ hoa vui tươi " là gì? A. Tạo nhịp điệu cho câu văn. B. Thể hiện vẻ đẹp của mây, trời đất và hoa. C. Tăng sức hấp dẫn cho câu văn. D. Thiên nhiên sinh động, gợi cảm và gần gũi với con người. Câu 6. Nội dung chính của văn bản trên là: A. Kể về sự ích kỉ của Dế Mèn. B. Kể về sự tốt bụng của hai chú Chim Én. C. Kể về cái giá phải trả cho sự ích kỉ của Mèn. D. Cả B và C đúng Câu 7. Suy nghĩ và hành động của Dế Mèn ở cuối truyện thể hiện bản chất gì? A. Xử lí tình huống nhanh gọn B. Sống hoà đồng, yêu thương người khác. C. Ích kỉ, vô ơn. D. Trân trọng, biết ơn người giúp đỡ mình. Câu 8. Hành động của hai chú Chim Én trong truyện thể hiện phẩm chất tốt đẹp nào? A. Xử lí tình huống nhanh gọn. B. Sống hoà đồng, yêu thương người khác. C. Trân trọng, biết ơn người giúp đỡ mình. D. TÍnh toán kĩ lưỡng trước khi làm bất cứ việc gì. Câu 9: Xác định cụm danh từ có trong câu sau: " Và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành ". Câu 10: Nội dung câu chuyện cho em những bài học gì bổ ích? PHẦN II. LÀM VĂN ( 4.0 điểm) Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em. ------------------------- Hết -------------------------
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I: ĐỌC HIỂU: 6.0 điểm ( ĐỀ A) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/án B A D B D D B C (ĐỀ B) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/án C B A B D D C B Từ câu 1 đến câu 6: mỗi câu đúng 0,5 Câu 7 và 8: mỗi câu đúng: 0,75 Câu 9: 0,5 điểm Xác định đúng cụm danh từ: một chiếc lá lìa cành Câu 10: 1.0 điểm - Học sinh có thể rút ra được các bài học khác nhau, song cần phù hợp với nội dung câu chuyện. Sau đây là một số gợi ý: + Không nên ích kỉ, toan tính về cái lợi cho bản thân.
  9. + Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ nhau trong cuộc sống + Sống hoà đồng, yêu thương mọi người + Trân trọng, biết ơn những người giúp đỡ mình. +…. - Cách chấm điểm: + Hs nêu được hai bài học có ý nghĩa từ nội dung câu chuyện (1.0 điểm) + Hs nêu được một bài học có ý nghĩa từ nội dung câu chuyện (0,5 điểm) + Có nêu được bài học nhưng diễn đạt chưa sát với nội dung câu chuyện (0,25 điểm) + Không trả lời hoặc trả lời sai PHẦN II. LÀM VĂN 4.0 điểm . Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em Tạo lập * Yêu cầu chung: văn bản Học sinh phải biết kết hợp kiến thức và kỹ năng để xây dựng bài văn tự sự theo đúng bố cục, chủ đề, tính liện kết. Biết diễn (5.0 đ) đạt trôi chảy. Biết lựa chọn đề tài phù hợp có ý nghĩa. Sử dụng từ ngữ, câu, đoạn văn gãy gọn chú ý bám sát theo yêu cầu của đề bài. *Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn: kể lại trải nghiệm đáng nhớ: đó có thể là trải nghiệm với người thân, với bạn bè 0.5 hoặc thầy cô giáo…. Giới thiệu được một kỉ niệm / một trải nghiệm đáng nhớ của em, bám sát yêu cầu văn tự sự. b. Xác định đúng vấn đề cần trình bày: kể một trải nghiệm 0.5 đáng nhớ c. Triển khai vấn đề để trình bày bài văn cho hợp lí, chú ý 2 trình bày theo trình tự kể hợp lí; cốt truyện tự nhiên, lôi cuốn 0,5 người đọc. 1,0 - Giới thiệu được trải nghiệm sẽ kể. 0,5 - Lần lượt kể trải nghiệm theo trình tự đã chọn.
  10. - Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của người viết. d. Sáng tạo: Trình bày được câu chuyện sâu sắc, thực tế, lôi 0.5 cuốn… e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, 0.5 dùng từ, đặt câu… Phó hiệu trưởng Tổ trưởng chuyên môn GV ra đề Nguyễn Tuấn Nguyễn Thị Thu Hà Trần Thị Lý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2