Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Ngọc Sương, Tiên Phước
lượt xem 1
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Ngọc Sương, Tiên Phước" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Ngọc Sương, Tiên Phước
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Mức Tổng câu, độ % điểm TT Nội nhận dung thức Kĩ /đơn Thôn Vận năng vị Nhận Vận g dụng kiến biết dụng hiểu cao thức TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Thơ hiểu năm 4 0 3 1 0 1 0 1 10 chữ Tỉ lệ % điểm 20 15 10 0 10 0 5 60 phần đọc hiểu 2 Làm Viết văn bài văn kể lại trải nghiệ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 m đáng nhớ nhất của em. Tỉ lệ % điểm 20 15 10 10 5 40 phần làm văn Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 45% 15% 100
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơ Mức độ Thông TT Nhận Vận dụng Chủ đề n vị kiến đánh giá hiểu Vận dụng biết cao thức 1 Đọc hiểu Thơ năm Nhận 3TN 1TL 1TL chữ biết: 4 TN 1 TL - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, đề tài, phương thức biểu đạt. - Nhận ra từ láy, cụm động từ. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của văn bản. Vận dụng:
- - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. 2 Viết Kể lại một Nhận trải biết: nghiệm Thông của bản hiểu: thân. Vận dụng: Vận dụng cao: Viết 1* 1TL* được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 4 TN 3TN 1TL 1 TL 1 TL 1TN Tỉ lệ % 25 25 10 40 Tỉ lệ 60 40 chung Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn
- Trường THCS Trần Ngọc Sương KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên: Môn: Ngữ văn – Lớp: 6 …………………...…… Lớp:6/ Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 ĐIỂM) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: TRỜI XANH CỦA MỖI NGƯỜI Bầu trời xanh của bà Trời xanh của bố em Dài và rộng đến đâu Vuông bằng khung cửa sổ Hình răng cưa nham nhở Lớn rồi em sẽ biết. Bà nhìn qua mỗi chiều Trời xanh giữa đạn bom Xuân Quỳnh Nhớ bao là chuyện cũ Rách, còn chưa kịp vá Trời xanh của mẹ em Trời xanh của riêng em Là vệt dài tít tắp Em chưa nhìn thấy hết Khi nhắc về bố em Dài và rộng đến đâu Mắt mẹ nhìn đăm đắm Ai bảo giùm em biết? Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng. Câu 1. Dòng nào nói đúng về thể thơ của văn bản trên? A. Thể thơ tự do B.Thể thơ bốn chữ C. Thể thơ năm chữ D.Thể thơ lục bát Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là: A. Biểu cảm C. Tự sự B. Miêu tả D. Nghị luận Câu 3. Xác định từ láy trong khổ thơ sau: Trời xanh của mẹ em Là vệt dài tít tắp Khi nhắc về bố em Mắt mẹ nhìn đăm đắm. A. tít tắp B. đăm đắm C. mắt mẹ, đăm đắm D. tít tắp, đăm đắm
- Câu 4. Bài thơ sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ: A. Ẩn dụ B. So sánh C. Nhân hoá D. Điệp ngữ Câu 5. Dòng nào nói đúng, đầy đủ tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong bài thơ: A. Nhấn mạnh trong tình cảm của mọi người trời xanh mang một dáng vẻ riêng. B. Tạo giọng điệu nhịp nhàng, sâu lắng, âm điệu ngân nga; nhấn mạnh trong tình cảm của mọi người trời xanh mang một dáng vẻ riêng. C. Nhấn mạnh trong tình cảm của mọi người trời xanh mang một vẻ đẹp riêng: với bà, bố, mẹ và với em. D. Tạo giọng điệu nhịp nhàng, sâu lắng, âm điệu ngân nga, ngọt ngào, dễ thuộc. Câu 6. Cách sắp xếp nào phù hợp với nội dung bài thơ? A. Bầu trời xanh của bố, bầu trời xanh của con, bầu trời xanh của bà, bầu trời xanh của mẹ, B. Bầu trời xanh của con, bầu trời xanh của bà, bầu trời xanh của mẹ, bầu trời xanh của bố C. Bầu trời xanh của bà, bầu trời xanh của mẹ, bầu trời xanh của con, bầu trời xanh của bố D. Bầu trời xanh của bà, bầu trời xanh của mẹ, bầu trời xanh của bố, bầu trời xanh của con Câu 7. Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của khổ thơ: “Trời xanh của riêng em Em chưa nhìn thấy hết Dài và rộng đến đâu Ai bảo giùm em biết?” A. Nhấn mạnh với riêng em trời xanh là cả một thế giới bí ẩn, lí thú đang chờ đợi em khám phá, chinh phục. B. Bầu trời xanh là của riêng em, không ai có thể chạm tới. C. Với riêng em trời xanh là cả một thế giới bí ẩn, lí thú. D. Trời xanh trong mắt em rất dài, rộng, mênh mông, gợi nhắc về kỉ niệm đẹp. Câu 8. Xác định cụm từ và phân tích trong câu thơ: “ Em chưa nhìn thấy hết.”(1điểm) ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Câu 9. Nêu nội dung chính của bài thơ ( 1 điểm) …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….
- Câu 10. Từ nội dung trên nhà thơ gửi đến thông điệp gì? ( 0,5 điểm) …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… II. VIẾT (4,0 điểm) Trong cuộc sống mỗi chúng ta, ai cũng có nhiều trải nghiệm. Hãy kể lại một trải nghiệm đáng nhớ nhất của em. BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá tổng quát bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: ĐỌC HIỂU (6 điểm) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 Cụm động từ: chưa/ 0,5 nhìn/ thấy hết PT ĐTTT PS 9 Tình cảm của mỗi thành 1,0 viên trong gia đình trời xanh mang một dáng vè
- riêng 10 HS đưa ra được một vài thông điệp phù hợp với nội dung bài thơ như sau: + Mỗi người đều có cho mình những cảm nhận riêng về cuộc sống. Hãy biết trân trọng và hãy tự khám phá. + Bầu trời xanh của em… ( Đây là câu hỏi mở, tuỳ các em lựa chọn miễn sao phù hợp với chuẩn mực đạo lí, diễn đạt tốt) II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 0.25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề . 0.25 c. Kể lại nội dung trải nghiệm. 0,25 1. Mở bài: - Giới thiệu về trải nghiệm đáng nhớ nhất sẽ được kể (những trải nghiệm vui, buồn…) - Ấn tượng ban đầu của bản thân về trải nghiệm đó. 2. Thân bài a. Giới thiệu khái quát về câu chuyện 0,5 - Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện. - Giới thiệu những nhân vật có liên quan đến câu chuyện. 1,5 b. Kể lại các sự việc trong câu chuyện - Điều gì đã xảy ra? - Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy? c. Điều đặc biệt của trải nghiệm 0,5 - Cảm xúc của người viết khi xảy ra câu chuyện, khi kể lại câu chuyện? (Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm)
- 3. Kết bài 0,25 - Nêu cảm xúc của người viết với câu chuyện đã xảy ra. - Trải nghiệm đó giúp em rút ra bài học gì cho mình: Giúp em trưởng thành hơn, thành một người học sinh được mọi người yêu quý,.... d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp tiếng Việt. 0,25 e. Sáng tạo: Cách kể linh hoạt, thể hiện cảm xúc chân thành, trải nghiệm có ý nghĩa 0,25 sâu sắc. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT TT Kĩ Nội Mức Tổng câu, năng dung độ % điểm /đơn nhận
- thức vị Thôn Vận Nhận Vận kiến biết g dụng dụng thức hiểu cao TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc Thơ hiểu năm 3 0 3 6 chữ Tỉ lệ % điểm 3 3 60 phần đọc hiểu 2 Làm Viết văn bài văn kể lại trải nghiệ m đáng nhớ nhất của em. ( Bố cục 3 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 phần đảm bảo các ý cơ bản có thể chưa trôi chảy, chưa loogi c…)
- Tỉ lệ % điểm 1 40 phần làm văn Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 60% 40% 100 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/Đơ TT n vị kiến Chương/ thức Mức độ Chủ đề đánh giá Thông Nhận Vận dụng hiểu Vận dụng biết cao 1 Đọc hiểu Thơ năm Nhận 3TN chữ biết: 3TN - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, đề tài, phương thức biểu đạt. - Nhận ra từ láy, cụm động từ. Thông hiểu: - Nêu
- được chủ đề của văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. 2 Viết Kể lại một trải Vận nghiệm dụng của bản cao: thân. Viết ( Bố cục được bài 3 phần văn kể lại đảm bảo một trải 1* 1TL* các ý cơ nghiệm bản có của bản thể chưa thân; trôi chảy, dùng chưa người kể loogic…) chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 3 TN 3TN 1 TL Tỉ lệ % 30 30 40 60 40 Tỉ lệ 100 chung
- Trường THCS Trần Ngọc Sương KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên: Môn: Ngữ văn – Lớp: 6 …………………...…… Lớp:6/ Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)kt ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 ĐIỂM) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: TRỜI XANH CỦA MỖI NGƯỜI Bầu trời xanh của bà Trời xanh của bố em Dài và rộng đến đâu Vuông bằng khung cửa sổ Hình răng cưa nham nhở Lớn rồi em sẽ biết. Bà nhìn qua mỗi chiều Trời xanh giữa đạn bom Xuân Quỳnh Nhớ bao là chuyện cũ Rách, còn chưa kịp vá Trời xanh của mẹ em Trời xanh của riêng em Là vệt dài tít tắp Em chưa nhìn thấy hết Khi nhắc về bố em Dài và rộng đến đâu Mắt mẹ nhìn đăm đắm Ai bảo giùm em biết? Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng. Câu 1. Dòng nào nói đúng về thể thơ của văn bản trên? A. Thể thơ tự do B.Thể thơ bốn chữ C. Thể thơ năm chữ D.Thể thơ lục bát Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là: B. Biểu cảm C. Tự sự B. Miêu tả D. Nghị luận Câu 3. Xác định từ láy trong khổ thơ sau: Trời xanh của mẹ em Là vệt dài tít tắp Khi nhắc về bố em Mắt mẹ nhìn đăm đắm. B. tít tắp B. đăm đắm C. mắt mẹ, đăm đắm D. tít tắp, đăm đắm
- Câu 4. Bài thơ sử dụng chủ yếu biện pháp tu từ: A. Ẩn dụ B. So sánh C. Nhân hoá D. Điệp ngữ Câu 5. Cách sắp xếp nào phù hợp với nội dung bài thơ? B. Bầu trời xanh của bố, bầu trời xanh của con, bầu trời xanh của bà, bầu trời xanh của mẹ, B. Bầu trời xanh của con, bầu trời xanh của bà, bầu trời xanh của mẹ, bầu trời xanh của bố C. Bầu trời xanh của bà, bầu trời xanh của mẹ, bầu trời xanh của con, bầu trời xanh của bố D. Bầu trời xanh của bà, bầu trời xanh của mẹ, bầu trời xanh của bố, bầu trời xanh của con Câu 6. Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của khổ thơ: “Trời xanh của riêng em Em chưa nhìn thấy hết Dài và rộng đến đâu Ai bảo giùm em biết?” A. Nhấn mạnh với riêng em trời xanh là cả một thế giới bí ẩn, lí thú đang chờ đợi em khám phá, chinh phục. B. Bầu trời xanh là của riêng em, không ai có thể chạm tới. C. Với riêng em trời xanh là cả một thế giới bí ẩn, lí thú. D. Trời xanh trong mắt em rất dài, rộng, mênh mông, gợi nhắc về kỉ niệm đẹp. II. VIẾT (4,0 điểm) Trong cuộc sống mỗi chúng ta, ai cũng có nhiều trải nghiệm. Hãy kể lại một trải nghiệm đáng nhớ nhất của em. BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
- ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM DÀNH CHO HS KT B. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá tổng quát bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: ĐỌC HIỂU (6 điểm) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 D 0,5 5 D 0,5 6 A 0,5 II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 0.25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề . 0.25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn