Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Xà Bang, Châu Đức
lượt xem 2
download
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Xà Bang, Châu Đức’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Xà Bang, Châu Đức
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ CƯƠNG, MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HKI TRƯỜNG THCS XÀ BANG NGỮ VĂN LỚP 6 Áp dụng từ năm học 2023 — 2024 PHẦN 1: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Văn bản - Thể loại: Truyền thuyết, truyện cổ tích - Chủ điểm: Lắng nghe lịch sử nước mình, Miền cổ tích. * Ngữ liệu: lấy ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại văn bản được học trong chương trình. Ngữ liệu có thể là 01 đoạn trỉch/ văn bản hoàn chỉnh, phải có nguồn rõ ràng, độ tin cậy cao; có ý nghĩa giáo dục, xã hội, nhân văn sâu sắc. * Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, thể loại, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Tóm tắt được cốt truyện; nêu được chủ đề của văn bản. - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu. - Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. - Rút ra được ý nghĩa văn bản. 2. Tiếng Việt - Từ đơn, từ phức - Trạng ngữ Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được đặc điểm, chức năng của trạng ngữ. - Nhận biết và xác định được các loại từ trong câu II. Viết - Viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích. * Yêu cầu cần đạt: - Sử dụng ngôi kể phù hợp ( ngôi thứ ba). Sử dụng chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy để kể. - Kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian. PHẦN 2: CẤU TRÚC, MA TRẬN ĐỀ I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan và tự luận. - Số câu: 10 + Đọc hiểu văn bản: 6 câu trắc nghiệm, 3 câu hỏi ngắn. + Viết: 1 câu - Số điểm: 10 - Thời gian làm bài: 90 phút.
- BANG ĐẶC TA ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KỲ I ̉ ̉ ̉ MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Nội Mức độ nhận thức Tổng Kĩ dung/đơn Vâ ̣n du ̣ng % TT Nhâ ̣n biế t Thông hiể u Vâ ̣n du ̣ng năng vi kiế n ̣ cao điểm thưc ́ TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Truyện dân gian (Truyền 60 thuyết, cổ 1 Đọc tích…) 5 0 1 0 0 2 0 Trạng ngữ Từ đơn, từ phức 2 Viết Kể lại một truyện truyền 0 0 0 2 0 1 0 1 40 thuyết hoặc cổ tích Tổ ng 2.5 0 0.5 2.0 0 1.0 0 4.0 Tỉ lê ̣ % 25% 25% 10% 40% 100 Tỉ lê ̣ chung 50% 50%
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 STT Chủ Nội dung/ Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ đề đơn vị kiến nhận thức thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc Truyện dân Nhận biết: 6 TN 2 TL 1 TL hiểu gian (Truyền - Nhận biết được chi tiết thuyết, cổ tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, thể loại, lời tích…) người kể chuyện và lời Trạng ngữ nhân vật. Từ đơn, từ - Nhận biết được người phức kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); trạng ngữ Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện; nêu được chủ đề của văn bản. - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện thể hiện qua ngôn ngữ, giọng điệu. - Hiểu và phân tích được tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể, cách kể chuyện. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. Rút ra được ý nghĩa văn bản.
- 2 Viết Kể lại một Viết được bài văn kể lại 1 TL truyện truyền một truyền thuyết hoặc cổ thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngôi tích thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian. Số câu 6 TN 2 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ 30% 20% 10% 40% KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2023-2024 I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Nắm chắc được toàn bộ các kiến thức cơ bản về khái niệm, đặc điểm của truyền thuyết, truyện cổ tích - Hệ thống hóa các kiến thức về Tiếng Việt: từ đơn, từ phức, trạng ngữ 2. Năng lực - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực cảm thụ văn học. 3. Phẩm chất - Sống có ý chí, kiên trì, bền bỉ, cần cù và chịu khó. - Tự tin, nghiêm túc, trung thực, trách nhiệm. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Đề bài, đáp án, thang điểm - Học sinh: Ôn tập những kiến thức cơ bản, giấy kiểm tra. III. Tiến trình kiểm tra 1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị của HS 2. Đề bài: Phát bài kiểm tra.
- UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 TRƯỜNG THCS XÀ BANG NĂM HỌC 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lên sống trên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. Thần giúp nhân dân diệt trừ Ngư tinh, Hồ tinh, Mộc tinh là những loài yêu quái bấy lâu làm hại dân lành. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Xong việc, thần thường về thủy cung với mẹ, khi có việc cần, thần mới hiện lên. Bấy giờ, ở vùng núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, bèn tìm đến thăm. Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu thương, rồi trở thành vợ chồng, cùng nhau chung sống trên cạn ở điện Long Trang. Ít lâu sau, Âu Cơ có mang đến kì sinh nở. Chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng nở ra một trăm con trai, con nào con ấy hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. Thế rồi một hôm, Lạc Long Quân vốn quen ở nước, cảm thấy mình không thể sống mãi trên cạn được, đành từ biệt Âu Cơ và đàn con để trở về thủy cung với mẹ. Âu Cơ ở lại một mình nuôi đàn con, tháng ngày chờ mong, buồn tủi. Cuối cùng nàng gọi chồng lên và than thở: - Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không cùng thiếp nuôi đàn con nhỏ? Lạc Long Quân nói: -Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. Kẻ ở cạn, người ở nước, tính tình tập quán khác nhau, khó mà ăn ở cùng nhau một nơi lâu dài được. Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. Kẻ miền núi, người miền biển, khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn. Âu Cơ và trăm con nghe theo, rồi cùng nhau chia tay nhau lên đường. Người con trưởng được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Triều đình có tướng văn, tướng võ, con trai vua gọi là quan lang, con gái vua gọi là mị nương, khi cha chết thì được truyền ngôi cho con trưởng, mười mấy đời truyền nối ngôi vua đều lấy danh hiệu Hùng Vương, không hề thay đổi. Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta con cháu vua Hùng, thường nhắc đến nguồn gốc của mình là con Rồng cháu Tiên. (Con Rồng cháu Tiên, Ngữ Văn 6, tập 1, trang 6, NXB Giáo dục – 1989) Ghi câu trả lời đúng ra giấy kiểm tra (các câu 1,2,3,4,5,6: mỗi câu đúng được 0.5 điểm): Câu 1. Truyện Con Rồng cháu Tiên thuộc thể loại nào? A. Truyền thuyết C. Cổ tích B. Thần thoại D. Ngụ ngôn
- Câu 2. Nhân vật chính trong câu truyện là ai? A. Vua Hùng C. Âu Cơ B. Lạc Long Quân D. Lạc Long Quân và Âu Cơ Câu 3. Trong truyện Con Rồng cháu Tiên, vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau? A. Vì Lạc Long Quân không còn yêu thương Âu Cơ. B. Vì họ có tập tính và tập quán sinh hoạt hoàn toàn khác nhau. C. Vì Lạc Long Quân phải về quê để nối ngôi vua cha. D. Vì Âu Cơ muốn các con được sống ở hai môi trường khác nhau. Câu 4. Trong truyện, cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam con cháu vua Hùng về sau gọi nhau là:………………………. Câu 5. Trong các từ sau, đâu là từ láy? A. Mặt mũi C. Hồng hào B. Nguồn gốc D. Khôi ngô Câu 6. Trong câu: “Ít lâu sau, Âu Cơ có mang đến kì sinh nở.” cụm từ gạch chân là trạng ngữ gì? A. Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ mục đích B. Trạng ngữ chỉ cách thức D. Trạng ngữ chỉ thời gian Câu 7. Truyện Con Rồng cháu Tiên giải thích điều gì? (1 điểm) Câu 8. Tìm 1 chi tiết kì ảo có trong câu chuyện trên? Nêu ý nghĩa của chi tiết đó. (1 điểm) Câu 9. Xác định từ đơn, từ phức trong câu: Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. (1 điểm) II. VIẾT (4.0 điểm) Câu 10. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em yêu thích bằng lời văn của em. ------------------------- Hết -------------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I Môn: Ngữ văn lớp 6 NH 2023-2024 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 D 0,5 3 B 0,5 4 Con Rồng cháu Tiên 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 Giải thích nguồn gốc, dòng giống của con người Việt Nam ta vô cùng 1.0 cao quý: dòng giống Rồng Tiên 8 * HS tìm được 1 trong các chi tiết kì ảo sau: 0.5 - Nguồn gốc của các vị thần: + Lạc Long Quân vốn nòi Rồng, sống dưới nước, thạo mọi phép thần thông và hay trừ yêu tinh giúp dân. + Âu Cơ vốn nòi Tiên, con cháu Thần Nông, sống trên cạn... - Cuộc gặp gỡ và kết hôn kì lạ: Âu Cơ nghe phương Nam có nhiều hoa thơm cỏ lạ nên nên đi thăm thú. Gặp Lạc Long Quân và bén duyên. Hai người tự nhiên đính ước và kết hôn với nhau. Trở thành vợ chồng. - Cuộc sinh nở thần kì: Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng. Bọc trứng nở ra trăm người con. 50 trai. 50 gái. Không cần bú mớm nuôi nấng tự lớn vổng thành những người đẹp đẽ, khỏe mạnh. - Cuộc chia tay thần kì: 50 người con theo cha xuống biển. 50 người con theo mẹ lên non. Chia nhau cai quản các phương. Khi nào có việc thì gọi để giúp đỡ nhau. ( Hs tìm được 1 chi tiết kì ảo đúng được 0.5 điểm) * Ý nghĩa: - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc ta: chúng ta đều là con cháu của Rồng, Tiên => nguồn gốc cao quý. 0.5 - Thể hiện ước mơ của nhân dân về sự đoàn kết, thống nhất của dân tộc: vì cùng sinh ra từ một mẹ nên là một đại gia đình, thống nhất tộc người, đoàn kết trong công cuộc dựng nước và giữ nước. ( Hs giả thích được 1 ý nghĩa thích hợp với yếu tố kì ảo đã tìm ra được 0.5 điểm 9 - Từ đơn: thần, dạy, dân, cách, và 0.5 - Từ phức: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở 0.5 II 10 VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể một câu chuyện cổ tích. 0,25 c. Viết bài tự sự 3,0 HS có thể triển khai bài viết theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: + Sự việc mở đầu + Sự việc phát triển
- + Sự việc cao trào + Sự việc kết thúc d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, gợi cảm, sáng tạo. 0,25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn