Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum
- TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TỔ NGỮ VĂN - KHXH NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN: NGỮ VĂN, LỚP: 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ nhận thức Tổng % Kĩ Nội dung/đơn Vận du ̣ng điểm TT năng vị kiến thức cao Nhận biết Thông hiểu Vận du ̣ng 1 Đọc Thơ (thơ lục hiểu bát) 2 1 30 (2,0 điểm) (1,0 điểm) 2 Viết Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một 1* 1* 20 vấn đề gợi ra (1,0 điểm) (1,0 điểm) từ ngữ liệu đọc hiểu Kể lại một truyện truyền 1* 1* 1* 1* 50 thuyết hoặc cổ (2,0 điểm) (1,0 điểm) (1,0 điểm) (1,0 điểm) tích Tổng điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 40 % 30% 20% 10% 100% *Ghi chú: Phần viết có 02 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. Thắng Lợi, ngày 17 tháng 10 năm 2024 Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM Giáo viên Cung Thị Phương Lan Trần Thị Sương Huỳnh Thị Mai Thi Trang 1/8
- TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI TỔ NGỮ VĂN – KHXH BANG ĐẶC TA ĐỀ KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I ̉ ̉ ̉ NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút TT Chương/ Nội dung/ Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận chủ đề Đơn vị kiến thức thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Đọc Thơ Nhận biết: Nhận biết được thể thơ, hiểu (Thơ lục bát) phương thức biểu đạt chính, gieo vần, ngắt nhịp. 2,0 1,0 Thông hiểu: - Hiểu, xác định từ láy và đặt câu. 2 Viết Viết đoạn văn Thông hiểu: 1* 1* trình bày suy - Hiểu nội dung đoạn trích. nghĩ về một Vận dụng: Viết đoạn văn trình bày vấn đề gợi ra suy nghĩ về vai trò của người mẹ đối từ ngữ liệu đọc với cuộc sống của mỗi người. hiểu Kể lại một Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài truyện truyền tự sự và chọn được cốt truyện. thuyết hoặc Thông hiểu: cổ tích mà em - Hiểu nhiệm vụ từng phần của bố đã đọc hoặc cục bài văn sự. nghe kể - Chọn ngôi kể hợp lí. 1* 1* 1* 1* (không sử Vận du ̣ng: dụng các - Viết được bài văn kể lại một truyện truyện có truyền thuyết hoặc cổ tích Việt Nam trong SGK với trình tự hợp lí, diễn đạt rõ ràng, Ngữ văn 6, thuyết phục. tập 1, bộ Vận du ̣ng cao: Cá nh Diề u). - Lời văn có sự sáng tạo, diễn đạt, chi tiết, lời kể sinh động, thể hiện được suy nghĩ riêng, cảm xúc chân thành, sâu sắc. Tổng 2,5 1 0,5 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% * Ghi chú: Phần viết có 02 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. Thắng Lợi, ngày 17 tháng 10 năm 2024 Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM Giáo viên Trang 2/8
- Cung Thị Phương Lan Trần Thị Sương Huỳnh Thị Mai Thi Trang 3/8
- TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TỔ NGỮ VĂN-KHXH NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 02 trang, 02 phần) ĐỀ BÀI I. ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm) Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi: MẸ ỐM Mọi hôm mẹ thích vui chơi Hôm nay mẹ chẳng nói cười được đâu Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. Khắp người đau buốt, nóng ran Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm. Người cho trứng, người cho cam Và anh y sĩ đã mang thuốc vào. Sáng nay trời đổ mưa rào Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương. Cả đời đi gió đi sương Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi. Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca Rồi con diễn kịch giữa nhà Một mình con sắm cả ba vai chèo. Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn Con mong mẹ khoẻ dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say. Rồi ra đọc sách, cấy cày Mẹ là đất nước, tháng ngày của con... (Trần Đăng Khoa, tập thơ Góc sân và khoảng trời, http://www.thivien.net) Trang 4/8
- Câu 1 (1,0 điểm). Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là gì? Câu 2 (1,0 điểm). Chỉ ra các tiếng gieo vần và nhịp của hai dòng thơ: Sáng nay trời đổ mưa rào Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương. Câu 3 (1,0 điểm). Xác định từ láy trong dòng thơ sau và đặt câu với từ láy em tìm được. Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương. II. VIẾT: (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung bài thơ “Mẹ ốm” của Trần Đăng Khoa ở phần đọc hiểu, em nhận ra tình cảm tác giả dành cho mẹ như thế nào? Từ đó, em có suy nghĩ gì về vai trò của người mẹ đối với cuộc sống của mỗi người? (Trình bày thành một đoạn văn từ 5 đến 7 câu). Câu 2 (5,0 điểm). Hãy kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích mà em đã đọc hoặc nghe kể (lưu ý: không sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6 - tập 1, bộ Cá nh Diề u). ------------ HẾT ------------ Trang 5/8
- TRƯỜNG TH VÀ THCS THẮNG LỢI HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TỔ NGỮ VĂN - KHXH GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: NGỮ VĂN, LỚP: 6 (Bản Hướng dẫn gồm 03 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Bản Hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng; - Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu; - Tổng điểm toàn bài là 10,0; điểm lẻ nhỏ nhất là 0,25. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 - Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. 0,5 Hướng dẫn chấm: 1 + Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm. - Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm 0,5 Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm. - Tiếng gieo vần: rào - ngào 0,5 2 Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. + Trả lời sai: 0,0 điểm. - Nhịp: 2/2/2 - 4/4 0,5 Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. + Trả lời sai: 0,0 điểm. c- Từ láy: ngọt ngào 0,5 3 Hướng dẫn chấm: + Trả lời như đáp án: 0,5 điểm. + Trả lời sai: 0,0 điểm. - Đặt câu với từ láy “ngọt ngào” đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa 0,5 Ví dụ: Cô ấy có giọng hát thật ngọt ngào. Hướng dẫn chấm: + Đặt được câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa: 0,5 điểm. + Đặt câu sai: 0,0 điểm.: VIẾT 7,0 1 Đây là câu hỏi mở, mỗi học sinh có thể có cách trả lời riêng, miễn đáp ứng 2,0 II được yêu cầu của câu hỏi và phù hợp với suy nghĩ, cảm nhận của học sinh lớp 6. Tuy nhiên cần đảm bảo các yêu cầu: *Hình thức: Đoạn văn cần đảm bảo số câu, có câu mở đoạn, câu kết đoạn, diễn đạt các ý cụ thể, mạch lạc, sinh động, sâu sắc. *Nội dung: Trang 6/8
- - Tình cảm tác giả dành cho mẹ: + Thương mẹ tần tảo, lao động vất vả,… + Lo lắng, xót xa khi mẹ bị bệnh,… - Vai trò của người mẹ đối với cuộc sống của mỗi người: + Người mẹ có vị trí đặc biệt và thiêng liêng trong lòng mỗi người. + Người mẹ là cô giáo đầu đời của con. + Người mẹ ảnh hưởng lớn đến việc hình thành nhân cách, lối sống của con cái. + Người mẹ là chỗ dựa tinh thần của con cái, có thể giúp con thức tỉnh khi lầm đường lạc lối, sống tốt hơn và sống có trách nhiệm hơn. … Hướng dẫn chấm: + Trình bày thành đoạn văn đảm bảo các yêu cầu trên và thể hiện được cảm thụ riêng, hợp lý, thuyết phục: 2,0 điểm. + Trình bày thành đoạn văn đảm bảo các yêu cầu trên và thể hiện được cảm thụ riêng nhưng đôi chỗ chưa hợp lý, chưa thuyết phục: 1,25 - 1,75 điểm. + Trình bày được ý nhưng chưa đầy đủ, không diễn đạt thành đoạn văn: 0,75 - 1,0 điểm. + Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 - 0,5 điểm. + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm. *Ghi chú: Đối với học sinh khuyết tật chỉ cần viết được đoạn văn đảm bảo ½ các yêu cầu trên thì đạt điểm tối đa. 2 Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: 0,5 Có đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài: Giới thiệu được câu chuyện; Thân bài: Kể câu chuyện theo trình tự hợp lý; Kết bài: Rút ra được bài học/ suy ngẫm/ lời nhắn nhủ/ cảm nghĩ,… Chọn được câu chuyện đúng đề bài yêu cầu: truyện truyền thuyết hoặc cổ 0,5 tích ngoài các truyện có trong SGK Ngữ văn 6 - tập 1, bô ̣ Cá nh Diề u. Nội dung câu chuyện: 3,0 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách khác nhau, song cần triển khai được các ý sau: - Giới thiệu câu chuyện (0,5 điểm) Sử dụng ngôi kể phù hợp. * Hướng dẫn chấm: + Học sinh giới thiệu có dẫn nhập hợp lý: 0,5 điểm. + Chỉ giới thiệu không có phần dẫn nhập: 0,25 điểm. + Giới thiệu không đúng yêu cầu của đề: 0,0 điểm. - Diễn biến câu chuyện (2,0 điểm) Kể lại toàn bộ diễn biến của câu chuyện theo cốt truyện đã đọc hoặc đã nghe: + Câu chuyện mở đầu như thế nào? (Chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ, có những nhân vật nào?) + Các sự việc phát triển ra sao? + Kết thúc câu chuyện như thế nào? * Hướng dẫn chấm: + Nội dung câu chuyện hay, thuyết phục; các sự việc phát triển hợp lý dẫn đến một kết thúc; các nhân vật hiện lên rõ nét với những suy nghĩ, tính cách riêng; thống nhất về ngôi kể… : 1,75 -2,0 điểm. + Kể được câu chuyện với những sự việc diễn biến hợp lý nhưng chưa rõ nét về cảm xúc của người kể chuyện và nhân vật chưa bộc được những suy nghĩ, Trang 7/8
- cảm xúc rõ ràng. Hoặc có nhưng chưa hợp lý; thống nhất về ngôi kể: 1,0 – 1,5 điểm. + Các sự việc thiếu tính liên kết; chưa bộc lộ được cảm xúc của người kể chuyện; chưa thống nhất trong ngôi kể,...: 0,25 điểm - 0,75 điểm. + Không thực hiện hoặc thực hiện sai lệch: 0,0 điểm. - Cảm nghĩ/ Bài học cho bản thân (0,5 điểm) Câu chuyện kết thúc có chiều hướng tốt hay xấu, gợi cho em cảm giác gì? Truyện có ý nghĩa gì? Bài học rút ra từ câu chuyện là gì? * Hướng dẫn chấm: + Nội dung kết bài hay, để lại ấn tượng, có sức vang âm: 0,5 điểm. + Bài học, ý nghĩa hoặc cảm nghĩ chung chung: 0,25 điểm. + Không làm bài hoặc làm sai lệch hoàn toàn: 0,0 điểm. *Ghi chú: Đối với học sinh khuyết tật chỉ cần kể được câu chuyện có bố cục đầy đủ ba phần và đảm bảo ½ các yêu cầu trên thì đạt điểm tối đa. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp 0,5 tiếng Việt. * Hướng dẫn chấm: + Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu, đôi chỗ có mắc vài lỗi nhưng không cơ bản: 0,5 điểm. + Diễn đạt nhiều chỗ còn lủng củng, mắc nhiều lỗi: 0,25 điểm. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ, cảm nhận sâu sắc. 0,5 * Hướng dẫn chấm: + Đảm bảo về mặt bố cục, lời kể sinh động, có tính sáng tạo: 0,5 điểm. + Đảm bảo về mặt bố cục nhưng chưa có sự sáng tạo: 0,25 điểm. ------------------- HẾT -------------------- Thắng Lợi, ngày 17 tháng 10 năm 2024 Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM Giáo viên Cung Thị Phương Lan Trần Thị Sương Huỳnh Thị Mai Thi Trang 8/8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 275 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 179 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn