Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước
lượt xem 1
download
TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước
- TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2024-2025 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024-2025 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 (BỘ KNTT) Mức độ nhận thức Tổng Tỉ lệ % tổng điểm Nhậ Thô Vận Vận Số n ng dụn dụn CH Kĩ năng Nội dung/đơn vị KT biết hiểu g g cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TT Đoạ n trích Đọc 1 văn 3 4 1 1 1 7 3 60 hiểu bản truy ện Viết bài văn kể 2 Viết lại 1* 1* 1* 1* 1 40 một trải nghi ệm Tỷ 15+ 30+ 10+ 5+1 35 65 100 lệ % 10 10 10 0 Tổn 25% 40% 20% 15% 35% 65% g Tỷ lệ 65% 35% 100% chung (HSKT chỉ yêu cầu ở mức nhận biết và thông hiểu)
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 (BỘ KNTT) - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi Nội dung/ Mức độ theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng Đơn vị đánh giá Nhận Thông Vận dụng Vận dụng kiến thức biết hiểu cao 1 Đọc hiểu Đoạn trích * Nhận 3 TN 4TN 1TL 1TL 1TL truyện biết: đồng thoại - Nhận biết thể loại - Nhận biết ngôi kể. - Nhận biết từ ghép, từ láy * Thông hiểu: - Hiểu về nghĩa của từ - Hiểu về chủ đề của truyện - Hiểu về tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa. - Hiểu về cụm danh từ. * Vận dụng: - Rút ra thông điệp từ câu chuyện. * Vận dụng cao: - Nêu được những việc làm của bản thân. 2 Viết Viết bài * Nhận 1 TL* văn kể lại biết: một trải Xác định nghiệm được kiểu đáng nhớ bài - Xây
- dựng bố cục, sự việc chính * Thông hiểu: - Giới thiệu được trải nghiệm - Trình bày được các sự việc, diễn biến, địa điểm, thời gian, nhân vật, sự việc, hành động, ngôn ngữ - Tập trung vào sự việc chính - Sử dụng ngôi kể thứ nhất * Vận dụng: - Trình bày được tác động của trải nghiệm đối với bản thân - Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện phù hợp - Biết lựa chọn sự việc, chi tiết, sắp xếp diễn biến câu chuyện mạch lạc, logic * Vận dụng cao: - Sáng tạo trong cách kể chuyện: vận dụng các biện
- pháp tu từ, kết hợp các phương thức biểu đạt,… - Biết lựa chọn câu chuyện có ý nghĩa, mang thông điệp sâu sắc và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể 3 TN 4TN1TL 1 TL 1 TL Tổng 1* 1* 1* 1* Tỉ lệ % 25 40 20 15 Tỉ lệ chung 65 35 KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: MĂNG TRE Sau những trận mưa tầm tã, bên khóm tre già đã bị chặt cụt, đất bỗng nứt ra, và một búp măng ló đầu lên, đội lá mục, phá vỡ con đường bọn mối đang đắp. Lũ mối chạy tán loạn, la lên: - Làng nước ơi! Có kẻ cướp, kẻ cướp! Bọ xít thêm vào: - Ừ, mùi nó hôi quá! Mấy cái nấm dại chụm đầu nhau bàn tán: - Nó là giống gì vậy? Không cành, không lá, cây chẳng ra cây! Nhái bén làm ra vẻ thâm thúy: - Hãy nhìn kĩ mà xem. Đầu nó nhọn hình lưỡi mác, chắc là nó có mưu đồ nham hiểm! Thế là cả bọn hùa vào nguyền rủa măng tre, cầu mong cho măng tre bị thui chột mà chết. Rồi lũ xít, lũ kiến bâu đến cắn măng, thi nhau hút nhựa măng cứ như là đón hội chợ vậy. Mặc những tiếng ỉ eo, mặc những sự phá rối, búp măng cứ lừng lững vươn cao. Và mưa rào đã giúp măng đẩy trôi hàng nghìn con kiến con tụt xuống vũng ao tù. Nhái bén ngước mặt nhìn ngọn măng rồi nói kháy: - Hừ, leo cao ngã đau! Mấy cái nấm thấp lè tè ghen tức: - Nó lớn nhanh như thế, chắc là bị bệnh! Chỉ có chim chèo bẻo bay lượn trên cao là biết rõ dòng dõi nhà măng. Chèo bẻo cất tiếng: - Chòe…choẹt! …chòe… choẹt!... Cười người hôm trước, hôm sau người cười! Ngốc quá bạn ơi!
- Nhái bén xanh tái cả da. Lũ nấm cụp hết đầu lại. Vươn lên đủ độ cao, ngọn măng nảy cành, ra lá. Một cây tre non tơ, xanh mướt in hình trên nền trời thu trong trẻo. Dường như không nghe thấy những lời chửi bới, gièm pha của lũ mối, kiến, nấm và nhái, cây tre hiền từ cao cả mỗi ngày một thêm xanh tốt. Không thèm chấp những lời nói xằng của lũ vật bé mọn kia, cây tre quanh năm tỏa rộng cành chắn gió che mưa cho chúng. Và sớm sớm, đậu chót vót trên ngọn tre cao, chim chèo bẻo cất tiếng kêu cần mẫn báo hiệu một ngày mới đã bắt đầu. (Vũ Tú Nam, Tập truyện “Cái Tết của Mèo con” – Nhiều tác giả, tr.122-123, NXB Văn học, 2015) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Truyện “Măng tre” thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích. B. Truyện đồng thoại. C. Truyện ngắn. D. Truyền thuyết. Câu 2: Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ ba. D. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba. Câu 3: Trong những từ sau đây, từ nào là từ ghép? A. Chót vót B. Ngọn tre C. Lừng lững D. Lè tè. Câu 4: Từ “cần mẫn” trong truyện có nghĩa là gì? A. Siêng năng, lanh lợi, làm một cách bền bỉ, lâu dài trong công việc. B. Năng nổ, tháo vát, có hiệu quả cao trong công việc. C. Sáng suốt, tinh tường, không bị nhầm lẫn. D. Cần đến mức không thể nào không làm hoặc không có. Câu 5: Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên? A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người. B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử. C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ. D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn. Câu 6: Biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong văn bản có tác dụng gì? A. Làm cho câu chuyện được kể sinh động, biểu hiện được những suy nghĩ của nhân vật măng tre. B. Làm cho câu chuyện được kể sinh động, biểu hiện được những suy nghĩ của nhân vật chim chèo bẻo. C. Làm cho câu chuyện được kể sinh động, biểu hiện được những suy nghĩ, lời nói và hành động của nhân vật giống như con người. D. Làm cho câu chuyện được kể sinh động, giúp ta hiểu những thông điệp được gửi gắm trong văn bản. Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng với chủ đề của truyện? A. Truyện thể hiện sự kiêu ngạo, coi thường những người xung quanh của măng tre. B. Truyện thể hiện tình bạn sâu sắc của măng tre và chim chèo bẻo. C. Truyện thể hiện sự ngưỡng mộ của các nhân vật đối với măng tre. D. Truyện thể hiện sự tự tin, mạnh mẽ của măng tre. Câu 8: Chỉ ra một cụm danh từ trong câu văn sau:
- “Và sớm sớm, đậu chót vót trên ngọn tre cao, chim chèo bẻo cất tiếng kêu cần mẫn báo hiệu một ngày mới đã bắt đầu”. Câu 9: Em hãy rút ra thông điệp sâu sắc nhất sau khi đọc truyện trên? Câu 10: Từ văn bản trên, em hãy nêu những việc làm của em trong cách ứng xử với bạn bè và mọi người xung quanh? II. VIẾT (4.0 điểm) Tuổi thơ mỗi con người đều có những kỉ niệm vui buồn. Mỗi kỉ niệm là một trải nghiệm thú vị và đáng nhớ của chúng ta. Hãy viết một bài văn kể lại trải nghiệm khó quên đó. ---HẾT--- ĐỀ DÀNH RIÊNG CHO HSKT KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: MĂNG TRE Sau những trận mưa tầm tã, bên khóm tre già đã bị chặt cụt, đất bỗng nứt ra, và một búp măng ló đầu lên, đội lá mục, phá vỡ con đường bọn mối đang đắp. Lũ mối chạy tán loạn, la lên: - Làng nước ơi! Có kẻ cướp, kẻ cướp! Bọ xít thêm vào: - Ừ, mùi nó hôi quá! Mấy cái nấm dại chụm đầu nhau bàn tán: - Nó là giống gì vậy? Không cành, không lá, cây chẳng ra cây! Nhái bén làm ra vẻ thâm thúy: - Hãy nhìn kĩ mà xem. Đầu nó nhọn hình lưỡi mác, chắc là nó có mưu đồ nham hiểm! Thế là cả bọn hùa vào nguyền rủa măng tre, cầu mong cho măng tre bị thui chột mà chết. Rồi lũ xít, lũ kiến bâu đến cắn măng, thi nhau hút nhựa măng cứ như là đón hội chợ vậy. Mặc những tiếng ỉ eo, mặc những sự phá rối, búp măng cứ lừng lững vươn cao. Và mưa rào đã giúp măng đẩy trôi hàng nghìn con kiến con tụt xuống vũng ao tù. Nhái bén ngước mặt nhìn ngọn măng rồi nói kháy: - Hừ, leo cao ngã đau! Mấy cái nấm thấp lè tè ghen tức: - Nó lớn nhanh như thế, chắc là bị bệnh! Chỉ có chim chèo bẻo bay lượn trên cao là biết rõ dòng dõi nhà măng. Chèo bẻo cất tiếng: - Chòe…choẹt! …chòe… choẹt!... Cười người hôm trước, hôm sau người cười! Ngốc quá bạn ơi! Nhái bén xanh tái cả da. Lũ nấm cụp hết đầu lại. Vươn lên đủ độ cao, ngọn măng nảy cành, ra lá. Một cây tre non tơ, xanh mướt in hình trên nền trời thu trong trẻo. Dường như không nghe thấy những lời chửi bới, gièm pha của lũ mối, kiến, nấm và nhái, cây tre hiền từ cao cả mỗi ngày một thêm xanh tốt. Không thèm chấp những lời nói xằng của lũ vật bé mọn kia, cây tre quanh năm tỏa rộng cành chắn gió che mưa cho chúng. Và sớm sớm, đậu chót vót trên ngọn tre cao, chim chèo bẻo cất tiếng kêu cần mẫn báo hiệu một ngày mới đã bắt đầu. (Vũ Tú Nam, Tập truyện “Cái Tết của Mèo con” – Nhiều tác giả, tr.122-123, NXB Văn học, 2015) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Truyện “Măng tre” thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích. B. Truyện đồng thoại.
- C. Truyện ngắn. D. Truyền thuyết. Câu 2: Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai. C. Ngôi thứ ba. D. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba. Câu 3: Trong những từ sau đây, từ nào là từ ghép? A. Chót vót B. Ngọn tre C. Lừng lững D. Lè tè. Câu 4: Từ “cần mẫn” trong truyện có nghĩa là gì? A. Siêng năng, lanh lợi, làm một cách bền bỉ, lâu dài trong công việc. B. Năng nổ, tháo vát, có hiệu quả cao trong công việc. C. Sáng suốt, tinh tường, không bị nhầm lẫn. D. Cần đến mức không thể nào không làm hoặc không có. Câu 5: Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên? A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người. B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử. C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ. D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn. Câu 6: Biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong văn bản có tác dụng gì? A. Làm cho câu chuyện được kể sinh động, biểu hiện được những suy nghĩ của nhân vật măng tre. B. Làm cho câu chuyện được kể sinh động, biểu hiện được những suy nghĩ của nhân vật chim chèo bẻo. C. Làm cho câu chuyện được kể sinh động, biểu hiện được những suy nghĩ, lời nói và hành động của nhân vật giống như con người. D. Làm cho câu chuyện được kể sinh động, giúp ta hiểu những thông điệp được gửi gắm trong văn bản. II. VIẾT (4.0 điểm) Tuổi thơ mỗi con người đều có những kỉ niệm vui buồn. Mỗi kỉ niệm là một trải nghiệm thú vị và đáng nhớ của chúng ta. Hãy viết một bài văn kể lại trải nghiệm khó quên đó. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024. Môn: Ngữ văn lớp 6 I. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Giáo viên dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của học sinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài làm sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. - Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có ) trong Hướng dẫn chấm cần được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trong câu và tổng điểm toàn bài. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 1. Phần trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm- mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B C B A A C D
- 2. Phần trắc nghiệm tự luận: (2,5 điểm) Câu 8: (1.0 điểm) HS chọn một trong các cụm danh từ sau: - ngọn tre cao - chim chèo bẻo - một ngày mới đã bắt đầu. Câu 9: (1,0 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 (0đ) (0,75 đ) (0,5 đ) (0,25 đ) - Học sinh có thể nêu - Học sinh - Học - Học sinh - Trả lời được cụ thể một số nêu được sinh nêu rút ra không đúng thông điệp sau: được một yêu cầu của hai thông được hai + Luôn mạnh mẽ, tự tin thông điệp đề bài hoặc vươn lên trong cuộc điệp, trình thông nhưng lối không trả sống mặc kệ những lời bày thuyết điệp diễn đạt lời. gièm pha, nói xấu của phục nhưng còn lủng những người xung củng, trình bày quanh. chưa thoát + Không được ghen chưa ý. ghét, đố kị, làm hại thuyết người khác. phục. + Luôn có lòng vị tha, bao dung cho lỗi lầm của người khác,… Câu 10: (0,5 điểm) Mức 1 (0,5đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0 đ) * Học sinh có thể diễn đạt ý trả lời - Học sinh trả lời được - Trả lời không đúng bằng nhiều cách khác nhau. Song 1 việc làm phù hợp yêu cầu của đề bài nội dung cần bám sát yêu cầu của nhưng diễn đạt chưa rõ hoặc không trả lời. đề bài và đảm bảo các chuẩn mực ràng đạo đức, pháp luật. Sau đây là một số gợi ý: - Những việc làm của em trong cách ứng xử với bạn bè và mọi người xung quanh: + Không được ghen ghét, đố kị, làm tổn hại người khác. + Luôn biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ người khác. + Có lòng vị tha, bao dung cho lỗi lầm của người khác, giúp họ nhận ra sai lầm và sửa chữa sai lầm. + Luôn sống vui vẻ, chan hòa với mọi người, không được ích kỉ chỉ nghĩ cho bản thân,… Phần II: VIẾT (4.0 điểm): II VIẾT 4,0
- a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại một trải nghiệm c. Kể lại trải nghiệm của bản thân 3,0 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm xúc sau trải nghiệm đó. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,25 * Lưu ý: HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau. Vì vậy giáo viên cần linh hoạt đánh giá và ghi điểm theo thực tế bài làm của HS HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025. Môn: Ngữ văn lớp 6 (DÀNH CHO HSKT) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 1. Phần trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm- mỗi câu đúng ghi 1,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C B A A C Phần II: VIẾT (4.0 điểm): II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,5 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,5 Kể lại một trải nghiệm c. Kể lại trải nghiệm của bản thân 2,5 HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc.
- - Cảm xúc sau trải nghiệm đó. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Tiên Phong, ngày 20 tháng 10 năm 2024 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Người ra đề Nguyễn Thị Hội Đỗ Thị Hồng Điều DUYỆT CỦA PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Thành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
32 p | 25 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn