Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Tiên Phước
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Tiên Phước" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Tiên Phước
- TRƯỜNG THCS QUANG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRUNG MÔN: NGỮ VĂN 6 Họ tên: ……………………………… …… Lớp 6/….. Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: CÁ CHÉP VÀ CON CUA Cá chép con dạo chơi trong hồ nước. Lúc đi ngang nhà cua, thấy cua đang nằm, vẻ mặt rất đau đớn, cá chép bèn bơi lại gần và hỏi: - Bạn cua ơi, bạn làm sao thế? Cua trả lời: - Tớ đang lột xác bạn ạ. - Ôi, chắc là bạn đau lắm. Nhưng tại sao bạn lại phải làm như thế ? - Họ hàng nhà tớ ai cũng phải lột xác thì mới lớn lên và trưởng thành được, dù rất đau đớn cá chép con ạ. - À, bây giờ thì tớ đã hiểu. (Những mẩu chuyện thiếu nhi chọn lọc - NXB Kim Đồng) 1. Trắc nghiệm: Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại truyện gì? A.Truyện đồng thoại. B.Truyện cổ tích. C.Truyện ngụ ngôn. D. Truyện truyền thuyết. Câu 2. Văn bản trên kể về những nhân vật nào? A. Cá chép. B. Con cua C. Cá chép và ếch. D. Cá chép và con cua. Câu 3. Xác định chủ đề của văn bản trên? A. Tình bạn. B. Nghị lực sống C. Lòng dũng cảm. D. Lòng yêu thương. Câu 4. Trong câu chuyện, con cua “lột xác” để làm gì? A. Để lớn lên. B. Để trưởng thành. C. Để trút bỏ lớp vỏ xấu xí. D. Để lớn lên và trưởng thành. Câu 5. Em hiểu thế nào là “trưởng thành”? A. Là khả năng thích ứng với môi trường xã hội, làm chủ bản thân. B. Già đi theo thời gian, theo qui luật tự nhiên. C. Được đi chơi nhiều hơn, thỏa đam mê. D. Được làm mọi việc. Câu 6. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong văn bản trên? A. So sánh. B. Nhân hóa C. Nói quá. D. Điệp ngữ Câu 7. Câu văn “Họ hàng nhà tớ ai cũng phải lột xác thì mới lớn lên và trưởng thành được, dù rất đau đớn cá chép con ạ" Có mấy từ láy? A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D . 4 từ 2. Trả lời các câu hỏi sau: Câu 8. Ghi lại lời của người kể chuyện trong văn bản? Câu 9. Qua văn bản trên em rút ra được bài học gì đối với con người trong cuộc sống? Câu 10. Hiện là một học sinh lớp 6 em cần phải làm gì để thể hiện mình trưởng thành hơn? II. VIẾT (4,0 điểm): Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em với người thân. BÀI LÀM I. ĐỌC – HIỂU (6,0 điểm) 1. Trắc nghiệm:
- CÂU HỎI 1 2 3 4 5 6 7 ĐÁP ÁN 2. Trả lời các câu hỏi sau: Câu 8. Lời của người kể chuyện trong văn bản: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 9. Bài học rút ra: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 10. Học sinh lớp 6 em cần phải: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… II. VIẾT (4,0 điểm): ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………. ………………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………… MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: NGỮ VĂN 6 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 6 Mức độ TT Nội nhận dung thức Kỹ /đơn vị Tổng Vận năng Nhận Thông Vận kỹ dụng năng biết hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Truyện đồng thoại Đọc (Ngữ hiểu liệu 1 ngoài sgk) Số câu 3 0 4 1 0 1 0 1 10 Tỉ lệ % 15 20 10 10 5 60 điểm Viết bài văn kể lại một Viết trải 2 nghiệm của em. Số câu 1* 1* 1* 1* 1 Tỉ lệ % 10 10 10 10 40 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 65 35 100 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/ Mức độ TT Kĩ năng Đơn vị đánh giá Vận dụng kiến thức NB Thông Vận dụng cao hiểu 1. Đọc hiểu * Nhận biết: Cá chép 4TN, 1TL - Nhận và con biết được 3 TN 1TL cua
- ngôi kể, nhận biết được phép tu từ nhân 1TL hóa nghĩa của từ, từ láy thông qua ngữ liệu . * Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được khái niệm của từ ngữ liên quan đến một phẩm chất của con người được rút ra từ câu chuyện; một chi tiết sự việc có ý nghĩa trong câu chuyện; - Hiểu được nội dung chủ đề cơ bản của một văn bản đã học. * Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những việc làm cụ thể cho bản
- thân. 2 Viết Viết bài *Nhận biết: Nhận văn kể lại biết được một trải yêu cầu nghiệm của đề về đáng nhớ kiểu văn bản tự sự, nhất của ngôi kể và bản thân phương thức biểu đạt. *Thông hiểu: Viết đúng về nội dung và hình thức theo yêu cầu của đề *Vận * * * 1TL* dụng: Viết được bài văn tự sự có đầy đủ 3 phần (MB, TB, KB) theo yêu cầu của đề. *Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, dựng đoạn, diễn đạt, lựa chọn chi tiết... Tổng 3 TN 4TN, 1TL 1 TL 1TL Tỉ lệ % 25 40 20 15
- Tỉ lệ chung (%) 65 35 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. ĐỌC – HIỂU (6,0 điểm) 1. Trắc nghiệm: CÂU HỎI 1 2 3 4 5 6 7 ĐÁP ÁN A D B D A C A ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trả lời các câu hỏi: Câu 8 (1.0 điểm). Ghi lại lời của người kể chuyện trong văn bản? Mức 1 ( 0.75 – 1,0 điểm) Mức 2 (0.75 điểm) Mức 3 (0 điểm)
- Lời của người kể chuyện: Trường hợp HS ghi đúng 1 Trường hợp không ghi - Lời người kể chuyện: câu. được câu nào Cá chép con dạo chơi trong hồ nước. Lúc đi ngang nhà cua, thấy cua đang nằm, vẻ mặt rất đau đớn, cá chép bèn bơi lại gần và hỏi: Câu 9 (1.0 điểm). Theo em văn bản trên rút ra được bài học gì đối với con người trong cuộc sống? Mức 1 ( 0.75 – 1,0 điểm) Mức 2 (0.75 điểm) Mức 3 (0 điểm) HS nêu được 2 những ý sau: HS nêu được nhưng chưa không đưa ra câu trả lời, - Con người muốn trưởng thành và đạt toàn diện, diễn đạt chưa thật hoặc trả lời sai được thành công trong cuộc sống cần trải rõ. qua những chông gai, thử thách. Có thất bại thì mới thành công - Cần phải phấn đấu rèn luyện bản thân , khắc phục những khó khăn . - Có ý chí , có nghị lực để vươn lên . (Lưu ý: Học sinh có thể giải thích khác nhau nhưng miễn sao nói được ý cơ bản này cho đủ số điểm quy định) Câu 10 (0,5 điểm). Là một học sinh hiện nay em cần phải làm gì để thể hiện mình trưởng thành hơn? Mức 1 ( 0,5 điểm) Mức 2 (0,25 điểm) Mức 3 (0 điểm) Học sinh có thể diễn đạt nhiều cách HS nêu được nhưng chưa không đưa ra câu trả lời, khác nhau nhưng cơ bản nói được 1 toàn diện, diễn đạt chưa thật hoặc trả lời sai trong các ý sau: rõ. * Gợi ý: Nêu được những thực tế về điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để trưởng thành: - Có tính tự lập, tính tự giác trong học tập . - Biết vâng lời cha mẹ, tôn trọng thầy cô và những người lớn tuổi . - Biết đoàn kết yêu thương, chia sẻ giúp đỡ bạn bè . - Phải trung thực, biết cám ơn và biết xin lỗi . - Biết nhận và sửa những sai lầm của mình để có thể tiến bộ hơn . - Để trưởng thành cần phải học hỏi từ những trải nghiệm cuộc sống. II.VIẾT (4,0 điểm) Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm
- 1. Cấu trúc bài văn 0.5 2. Nội dung 2.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Biết cách viết bài văn đủ 3 phần: Mở - Mở bài: Giới thiệu được trải nghiệm bài, thân bài và kết bài. Phần thân bài của em với một người thân – người đó 0.5 triển khai thành ít nhất 2 đoạn có sự liên là ai. kết chặt chẽ với nhau. - Thân bài: Kể lại diễn biến trải Bài văn thiếu phần mở bài hoặc kết bài nghiệm: có thời gian, không gian, hoặc phần thân bài chỉ có 1 đoạn. những nhân vật có liên quan, trình tự 0.25 các sự kiện của trải nghiệm. - Kết bài: Kết thúc trải nghiệm và cảm xúc của người viết. Chưa biết hình thức trình bày một bài văn hoàn chỉnh 0.0 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2,0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2.0 - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. Nhất quán Bài viết có thể trình bày theo nhiều cách (Mỗi ý trong tiêu chí được tối đa 0.5 trong cách xưng hô. khác nhau nhưng cần thể hiện được điểm) - Bố cục bài viết: những nội dung sau: MB: Giới thiệu khái quát về trải nghiệm với người thân cụ thể. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. Nhất quán TB: Kể diễn biến câu chuyện: trong cách xưng hô. + Trình bày chi tiết về thời gian, không - Bố cục bài viết: gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. MB: Giới thiệu khái quát về trải nghiệm + Trình bày chi tiết những nhân vật với người thân cụ thể. liên quan. TB: Kể diễn biến câu chuyện: + Trình bày các sự việc theo trình tự rõ + Trình bày chi tiết về thời gian, không ràng, hợp lí. gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. (Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự + Trình bày chi tiết những nhân vật việc kia một cách hợp lí). liên quan.
- KB: Kết thúc câu chuyện. Nêu ý nghĩa + Trình bày các sự việc theo trình tự rõ của trải nghiệm đối với bản thân. Bài ràng, hợp lí. học, cảm xúc sau khi kết thúc trải (Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự nghiệm. việc kia một cách hợp lí). - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. Chưa nhất KB: Kết thúc câu chuyện. Nêu ý nghĩa quán trong cách xưng hô. của trải nghiệm đối với bản thân. Bài học, - Giới thiệu được trải nghiệm người với cảm xúc sau khi kết thúc trải nghiệm. thân – đó là ai. - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. 1.25 - 1.75 - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. - Các sự kiện chính của trải nghiệm được kể khá sơ sài, Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách tương đối hợp lí. - Bài học, cảm xúc sau khi kết thúc trải nghiệm. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. Chưa nhất quán trong cách xưng hô. - Giới thiệu được trải nghiệm người với thân – đó là ai. - Các sự kiện chính của trải nghiệm chưa 0.5-1.0 rõ ràng, trình tự lộn xộn, chưa hợp lý. Trong đó phần diễn biến trải nghiệm ngắn gọn, không có trọng tâm. - Chưa rút ra bài học, chưa thể hiện được cảm xúc sau khi kết thúc trải nghiệm. 0.0 Bài viết quá sơ sài hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1,0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.75 – 1.0 - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài viết đúng hình thức bài văn, trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, bài văn trình bày chưa sạch sẽ… 0.25 – 0.5 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0,5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách diễn đạt.
- 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sự sáng tạo. DUYỆT PHT DUYỆT TTCM GVBM Trương Công Vũ Nguyễn Thị Thu Võ Thị Em TRƯỜNG THCS QUANG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 TRUNG MÔN: NGỮ VĂN 6 Họ tên: ……………………………… …… Lớp 6/….. Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: CÁ CHÉP VÀ CON CUA Cá chép con dạo chơi trong hồ nước. Lúc đi ngang nhà cua, thấy cua đang nằm, vẻ mặt rất đau đớn, cá chép bèn bơi lại gần và hỏi: - Bạn cua ơi, bạn làm sao thế? Cua trả lời: - Tớ đang lột xác bạn ạ. - Ôi, chắc là bạn đau lắm. Nhưng tại sao bạn lại phải làm như thế ? - Họ hàng nhà tớ ai cũng phải lột xác thì mới lớn lên và trưởng thành được, dù rất đau đớn cá chép con ạ. - À, bây giờ thì tớ đã hiểu. (Những mẩu chuyện thiếu nhi chọn lọc - NXB Kim Đồng) 1. Trắc nghiệm: Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại truyện gì? A.Truyện đồng thoại. B.Truyện cổ tích. C.Truyện ngụ ngôn. D. Truyện truyền thuyết. Câu 2. Văn bản trên kể về những nhân vật nào? A. Cá chép. B. Con cua C. Cá chép và ếch. D. Cá chép và con cua. Câu 3. Xác định chủ đề của văn bản trên?
- A. Tình bạn. B. Nghị lực sống C. Lòng dũng cảm. D. Lòng yêu thương. Câu 4. Trong câu chuyện, con cua “lột xác” để làm gì? A. Để lớn lên. B. Để trưởng thành. C. Để trút bỏ lớp vỏ xấu xí. D. Để lớn lên và trưởng thành. Câu 5. Em hiểu thế nào là “trưởng thành”? A. Là khả năng thích ứng với môi trường xã hội, làm chủ bản thân. B. Già đi theo thời gian, theo qui luật tự nhiên. C. Được đi chơi nhiều hơn, thỏa đam mê. D. Được làm mọi việc. Câu 6. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong văn bản trên? A. So sánh. B. Nhân hóa C. Nói quá. D. Điệp ngữ Câu 7. Câu văn “Họ hàng nhà tớ ai cũng phải lột xác thì mới lớn lên và trưởng thành được, dù rất đau đớn cá chép con ạ" Có mấy từ láy? A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D . 4 từ 2. Trả lời các câu hỏi sau: Câu 8. Ghi lại lời của người kể chuyện trong văn bản? II. VIẾT (2,5 điểm): Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ với một người thân của em. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HỌC SINH KHUYẾT TẬT HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. ĐỌC – HIỂU (7,5 điểm) 1. Trắc nghiệm: CÂU HỎI 1 2 3 4 5 6 7 ĐÁP ÁN A D B D A C A ĐIỂM 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 2. Trả lời các câu hỏi sau: Mức 1 ( 0,5 điểm) Mức 2 (0.25 điểm) Mức 3 (0 điểm) Học sinh có thể diễn đạt nhiều cách HS nêu được nhưng chưa không đưa ra câu trả lời, hoặc khác nhau nhưng cơ bản nói được 1 toàn diện, diễn đạt chưa thật trả lời sai trong các ý sau: rõ. * Gợi ý: Nêu được những thực tế về điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để trưởng thành: - Có tính tự lập, tính tự giác trong học tập . - Biết vâng lời cha mẹ, tôn trọng thầy cô và những người lớn tuổi . - Biết đoàn kết yêu thương, chia sẻ giúp đỡ bạn bè . - Phải trung thực, biết cám ơn và biết xin lỗi . - Biết nhận và sửa những sai lầm của mình để có thể tiến bộ hơn . - Để trưởng thành cần phải học hỏi từ
- những trải nghiệm cuộc sống. Phần II: VIẾT (2,5 điểm) Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm 5. Cấu trúc bài văn 0.5 6. Nội dung 1.0 7. Trình bày, diễn đạt 0.5 8. Sáng tạo 0.5 Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (2.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Biết cách viết bài văn đủ 3 phần: Mở bài, thân bài và - Mở bài: Giới thiệu được trải nghiệm của em kết bài. Phần thân bài triển khai thành ít nhất 2 đoạn có với một người thân – người đó là ai. sự liên kết với nhau. - Thân bài: Kể lại diễn biến trải nghiệm: có thời gian, không gian, những nhân vật có 2.5 liên quan, trình tự các sự kiện của trải nghiệm. - Kết bài: Kết thúc trải nghiệm và cảm xúc của người viết. DUYỆT PHT DUYỆT TTCM GVBM Trương Công Vũ Nguyễn Thị Thu Võ Thị Em
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn