intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân, Duy Xuyên

  1. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 A. MA TRẬN Mức độ nhận thức Tỉ lệ Nội Kĩ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng % dung/đơn vị TT năng hiểu cao tổng KT TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Đọc Truyện đồng hiểu thoại Số 4 0 4 0 0 1 0 1 10 1 câu Tỉ lệ 20 25 10 5 60 % điểm Kể lại một Viết trải nghiệm của bản thân Số 1* 1* 1 2 1* 1* câu Tỉ lệ 10 40 % 10 15 5 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70% 30% 100%
  2. B. BẢNG ĐẶC TẢ Nội dung/ TT Kĩ năng Đơn vị kiến Mức độ đánh giá thức 1 Đọc Đoạn trích Nhận biết: hiểu truyện - Nhận biết thể loại, ngôi kể. đồng thoại - Nhận biết biện pháp tu từ. - Nhận biết từ láy. Thông hiểu: - Hiểu nghĩa của từ. - Hiểu nội dung văn bản. - Hiểu ý nghĩ, tình cảm, cảm xúc của nhân vật - Đặc trưng nhân vật trong truyện đồng thoại. Vận dụng: - Thông điệp từ văn bản. Vận dụng cao: - Bài học thực tế rút ra từ văn bản. 2 Viết Viết bài Nhận biết: văn kể lại Thông hiểu: một trải Vận dụng: nghiệm Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, dùng ngôi kể thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc trước sự việc được kể. C. ĐỀ KIỂM TRA
  3. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ A (Đề gồm có 02 trang) I. Đọc-hiểu (6.0 điểm) Đọc đoạn trích, trả lời câu hỏi bằng cách ghi vào tờ bài làm câu trả lời: Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất… Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói: - Tôi đánh rơi tấm vải khoác! - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được. Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ: - Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được. - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ: - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim. Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. (Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng) Câu 1 (0,5 điểm): Văn bản chứa đoạn trích thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyện truyền thuyết D. Truyện ngắn Câu 2(0,5 điểm): Ai là người kể chuyện trong đoạn trích? A. Người kể giấu mặt B. Nhím C. Thỏ D. Nhím và Thỏ Câu 3(0,5 điểm): Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên? A. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn. B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử. C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ. D. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người. Câu 4(0,5 điểm): Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước.” là: A. Quay tròn, không giữ được thăng bằng. B. Ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại. C. Ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. D. Ở trạng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng lại. Câu 5(0,5 điểm): Tại sao Nhím lại giúp đỡ Thỏ may áo? A. Tấm vải của Thỏ bị gió cuốn đi, rơi trên ao nước. B. Thỏ bị ngã khi cố với một chiếc khăn. C. Thỏ không có áo ấm trong mùa đông lạnh giá. D. Áo Thỏ bị rách khi mắc trên cây. Câu 6(0,5 điểm): Có bao nhiêu từ láy trong câu văn sau: “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng.”
  4. A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Bốn từ Câu 7(0,5 điểm): Đoạn văn: “Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may.” Thể hiện phẩm chất gì ở Nhím? A. Lòng biết ơn. B. Lòng dũng cảm. C. Thông minh, tốt bụng. D. Sự chăm chỉ. Câu 8 (1điểm): Nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu văn sau “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật”. Câu 9 (1điểm): Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những bài học đáng quý nào về tình bạn? Câu 10 (0,5 điểm): Nếu rơi vào hoàn cảnh như Thỏ, em sẽ làm gì để thể hiện lòng biết ơn với người đã giúp đỡ mình? Phần II. Viết (4.0 điểm) Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm một ngày mưa đáng nhớ của em.
  5. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích, trả lời câu hỏi bằng cách ghi vào tờ bài làm câu trả lời: Một hôm đàn Kiến phát hiện một chú Ong nhỏ bị thương đang nằm dưới khóm hoa hồng trong vườn. Ong nhỏ không bay được nữa, đang nằm rên la vì đau. Đàn Kiến tốt bụng ngay lập tức cố gắng nhấc Ong nhỏ lên, tìm cách đưa về nhà. Vài hôm sau, Ong nhỏ đã hồi phục sức khỏe, lại có thể bay lượn tung tăng trong vườn hoa như trước. Ong nhỏ không quên ơn cứu mạng của đàn Kiến. Việc đầu tiên nó làm sau khi khỏi là tặng đàn Kiến một lẵng hoa đầy mật. Nó nói: “Các bạn Kiến, cảm ơn các bạn đã cứu tôi. Đây là mật hoa tươi tôi tặng các bạn, xin hãy nhận lấy, mong các bạn sẽ thích”. Đàn Kiến thấy Ong nhỏ chân thành quá liền nhận món quà đáng quý rồi cùng Ong nhỏ thưởng thức mật hoa ngọt thơm. (Trích Mật hoa thơm ngọt, Trương Thái - NXB Thanh niên, 2018) Câu 1(0,5 điểm): Văn bản chứa đoạn trích thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyện truyền thuyết D. Truyện ngắn Câu 2(0,5 điểm): Ai là người kể chuyện trong đoạn trích? A. Ong nhỏ B. Đàn Kiến C. Ong nhỏ và đàn Kiến D. Người kể giấu mặt Câu 3(0,5 điểm): Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên? A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người. B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử. C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ. D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn. Câu 4(0,5 điểm): Em hiểu nghĩa của từ “hồi phục” trong câu “Vài hôm sau, Ong nhỏ đã hồi phục sức khỏe, lại có thể bay lượn tung tăng trong vườn hoa như trước.” là: A. Lặp lại điều đã làm trước đó B. Trở về hình dạng ban đầu C. Khôi phục sức khoẻ đã giảm sút. D. Thu hồi lại trang phục vốn có Câu 5(0,5 điểm): Trong câu văn: “Vài hôm sau, Ong nhỏ đã hồi phục sức khỏe, lại có thể bay lượn tung tăng trong vườn hoa như trước.” có mấy từ láy? A. Một từ B. Hai từ C. Ba từ D. Không có từ nào. Câu 6(0,5 điểm): Tại sao đàn Kiến lại giúp đỡ chú Ong nhỏ? A. Vì Ong nhỏ đáng yêu. B. Vì Ong nhỏ đang nằm dưới khóm hoa hồng. C. Vì Ong nhỏ không bay được nữa. D. Vì đàn Kiến tốt bụng khi thấy Ong nhỏ bị thương. Câu 7(0,5 điểm): Đoạn văn: “Ong nhỏ không quên ơn cứu mạng của đàn Kiến. Việc đầu tiên nó làm sau khi khỏi là tặng đàn Kiến một lẵng hoa đầy mật.” thể hiện phẩm chất gì của Ong? A. Sự hào phóng. B. Lòng dũng cảm. C. Lòng biết ơn. D. Sự chăm chỉ.
  6. Câu 8(1,0 điểm): Nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu văn sau “Ong nhỏ không quên ơn cứu mạng của đàn Kiến.”. Câu 9 (1.0 điểm): Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những bài học gì về tình bạn? Câu 10: (0,5 điểm) Nếu rơi vào hoàn cảnh của Ong nhỏ, em sẽ làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với những người giúp đỡ mình? II. Viết: (4 điểm) Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm một ngày mưa đáng nhớ của em.
  7. D. HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 04 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung đọc –hiểu 1. Trắc nghiệm khách quan Đề A: Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU TRẮC NGHIỆM 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 I 7 C 0,5 8 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ) Học sinh nêu được 2 trong số các tác dụng - Học sinh nêu được - Trả lời sai hoặc của phép nhân hoá trong câu như sau: còn sơ sài so với không trả lời. Tác dụng : mức1. + Làm cho cách diễn đạt hay sinh động hấp dẫn tăng sức gửi hình gợi cảm + Nhấn mạnh cây cối cũng giống như con người cảm nhận giá lạnh của gió bấc + Qua đó tác giả khắc họa giá rét khung cảnh mùa đông giá rét. Tác giả thể hiện khả năng quan sát tinh tế nhạy cảm trước thiên nhiên. * Học sinh có thể nêu theo ý mình nhưng phải phù hợp. 9 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ) Học sinh nêu được bài học về tình bạn - Học sinh nêu được Trả lời sai hoặc phù hợp: bài học thân nhưng không trả lời. - Yêu thương, quan tâm. diễn đạt chưa rõ ràng - Chia sẻ, giúp đỡ nhau nhất là trong mạch lạc. lúc khó khăn. 10 Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0.25đ) Mức 3 (0.0đ) Học sinh nêu được những việc làm - Học sinh nêu được Trả lời sai hoặc phù hợp để thể hiện lòng biết ơn, gợi những việc làm của không trả lời. ý: mình nhưng chưa rõ ràng.
  8. - Luôn nói lời “cảm ơn” khi nhận được sự giúp đỡ của người khác. - Trân trọng những người đã quan tâm và giúp đỡ mình. - Lan toả lòng tốt, giúp đỡ mọi người khi có thể, sống chan hòa. Viết 4,0 a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: kể trải nghiệm 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu trải nghiệm: Trải nghiệm đáng 0,5 nhớ trong một ngày mưa. c. Xây dựng được các sự việc phù hợp để làm rõ vấn đề 1,0 của bài viết: II - Xác định được các ý chính của bài viết. - Sắp xếp ý hợp lý theo bố cục ba phần của bài văn kể trải nghiệm: + Mở bài: Giới thiệu trải nghiệm. + Thân bài: Kể diễn biến của trải nghiệm. + Kết bài: Kết thúc trải nghiệm và cảm xúc của người viết. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1,5 - Đó là câu chuyện gì? Xảy ra ở ngày mưa khi nào? Ở đâu? - Ai có liên quan đến câu chuyện? Họ có lời nói, hành động, thái độ gì? - Điều gì đã xảy ra, theo thứ tự nào? - Trải nghiệm ngày mưa đó có gì đặc biệt khiến em nhớ mãi? - Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy? - Thời gian, không gian, nhân vật… cần miêu tả. - Cảm xúc của bản thân khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại câu chuyện. - Rút ra được ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân … đ. Diễn đạt: đảm bảo đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp 0,25 tiếng Việt, liên kết văn bản. e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. 0,5 ĐỀ B
  9. Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU TRẮC NGHIỆM 6,0 1 B 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 I 7 C 0,5 8 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ) Học sinh nêu được 2 trong số các tác dụng - Học sinh nêu được - Trả lời sai hoặc của phép nhân hoá trong câu như sau: còn sơ sài so với không trả lời. mức1. Tác dụng : + Làm cho cách diễn đạt hay sinh động hấp dẫn tăng sức gửi hình gợi cảm. + Miêu tả hình ảnh của Ong nhỏ giống như con người biết nhớ ơn người đã giúp mình. + Qua đó tác giả bày tỏ lòng yêu mến, trân trọng những con vật nhỏ bé. * Học sinh có thể nêu theo ý mình nhưng phải phù hợp. 9 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ) Học sinh nêu được bài học về tình bạn - Học sinh nêu được Trả lời sai hoặc phù hợp: bài học thân nhưng không trả lời. - Yêu thương, quan tâm. diễn đạt chưa rõ ràng - Chia sẻ, giúp đỡ nhau nhất là trong mạch lạc. lúc khó khăn. 10 Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0.25đ) Mức 3 (0.0đ) Học sinh nêu được những việc làm - Học sinh nêu được Trả lời sai hoặc phù hợp để thể hiện lòng biết ơn, gợi những việc làm của không trả lời. ý: mình nhưng chưa rõ - Luôn nói lời “cảm ơn” khi nhận được sự ràng. giúp đỡ của người khác. - Trân trọng những người đã quan tâm và giúp đỡ mình. - Lan toả lòng tốt, giúp đỡ mọi người khi có thể, sống chan hòa. Viết 4,0 a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: kể trải nghiệm 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu trải nghiệm: Trải nghiệm đáng 0,5 nhớ trong một ngày mưa.
  10. c. Xây dựng được các sự việc phù hợp để làm rõ vấn đề 1,0 của bài viết: II - Xác định được các ý chính của bài viết. - Sắp xếp ý hợp lý theo bố cục ba phần của bài văn kể trải nghiệm: + Mở bài: Giới thiệu trải nghiệm. + Thân bài: Kể diễn biến của trải nghiệm. + Kết bài: Kết thúc trải nghiệm và cảm xúc của người viết. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1,5 - Đó là câu chuyện gì? Xảy ra ở ngày mưa khi nào? Ở đâu? - Ai có liên quan đến câu chuyện? Họ có lời nói, hành động, thái độ gì? - Điều gì đã xảy ra, theo thứ tự nào? - Trải nghiệm ngày mưa đó có gì đặc biệt khiến em nhớ mãi? - Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy? - Thời gian, không gian, nhân vật… cần miêu tả. - Cảm xúc của bản thân khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại câu chuyện. - Rút ra được ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân … đ. Diễn đạt: đảm bảo đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp 0,25 tiếng Việt, liên kết văn bản. e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. 0,5 Duyệt của nhà trường Duyệt của Người duyệt đề GV ra đề TT/TPCM Đặng Thị Kim Cúc Trần Thị Thuý Nga Nguyễn Thị Thuỷ Tiên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2