intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huống Thượng, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huống Thượng” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Huống Thượng, Thái Nguyên

  1. PHÒNG GDĐT TP THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỐNG THƯỢNG NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 90phút (không kể thời gian giao đề) I.MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nội dung cần đạt Tổng số Nhận Thông Vận dụng Vận dụng biết hiểu cao Phần I. - Ngữ - Nêu tên - Hiểu ý - Trình Đọc hiểu liệu: Văn tác giả, nghĩa, tác bày suy bản nghệ nhận diện dụng của nghĩ về thuật thể thơ. các từ láy hai câu - Tiêu chí được sử cuối bài lựa chọn dụng trong thơ. ngữ liệu: - Chỉ ra văn bản. + 01 bài được các - Viết thơ từ láy được một câu văn nêu nội dung chính của bài thơ. Số câu 1,5 câu 1,5 câu 1câu 3 câu Tổng Số điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1điểm 4 điểm Tỉ lệ 15% 15% 10% 40% Phần II Văn biểu Vận dụng Làm văn cảm cách tạo lập văn bản, các kiểu câu và các biện pháp tu từ để làm bài văn biểu cảm hoàn chỉnh về loài cây mà em yêu thích. Tổng Số câu 1 câu 1 câu
  2. Số điểm 6 điểm 6 điểm Tỉ lệ 60% 60% Tổng số câu 1,5 câu 1,5 câu 1 câu 1 câu 5 câu Tổng số điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1 điểm 6 điểm 10 điểm Tỉ lệ 15% 15% 10% 60% 100% II. ĐỀ KIỂM TRA Phần I. Đọc hiểu (4,0 điểm): Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi: Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta. ( Ngữ văn 7, tập I, NXB Giáo dục 2014) Câu 1. (1 điểm) Bài thơ trên của tác giả nào? Xác định thể thơ của bài thơ trên? Câu 2. (1 điểm) Chỉ ra những từ láy trong bài thơ trên và nêu tác dụng của các từ láy đó? Câu 3.(1 điểm) Viết một câu văn nêu nội dung chính của bài thơ trên ? Câu 4. (1 điểm) Nêu cảm nhận của em về hai câu cuối của bài thơ trên?(trình bày từ 3 đến 5 dòng) Phần II. Làm văn (6,0 điểm) Loài cây em yêu. III. HƯỚNG DẪN CHẤM Hướng dẫn chung: - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm đê đánh giá đúng bài làm của HS. Tránh cách chấm đếm ý cho điểm - Khi vận dụng đáp án và thang điểm GV chủ động linh hoạt với tinh thần trân trọng bài làm của HS. Đặc biệt là những bài làm có cảm xúc, có ý kiến riêng thể hiện sự độc lập, sáng tạo trong tư duy và cách thể hiện - Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu hỏi trong đề kiểm tra, chấm điểm lẻ đến 0,25 và không làm tròn.
  3. Đáp án và thang điểm: Phần I: Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1: 1 điểm Yêu cầu trả lời: - Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường Luật Hướng dẫn chấm: + Điểm 1,0: Trả lời đúng các ý trên + Điểm 0,5: trả lời đúng ý 1 trong 2 ý trên + Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời. Câu 2: 1 điểm -Yêu cầu trả lời: + Các từ láy: lom khom, lác đác + Nêu được tác dụng của từ láy: lom khom gợi tả hình dáng vất vả nhỏ nhoi của người tiều phu giữa núi rừng rậm. Lác đác gợi sự ít ỏi, thưa thớt của những quán chợ nghèo=> Sự sống của đèo Ngang hoang sơ thưa thớt. - Hướng dẫn chấm: + Điểm 1,0: Trả lời đúng các ý trên, diễn đạt rõ rang. + Điểm 0,75 : Trả lời đầy đủ tác dụng của từ láy hoặc tìm được 2 từ láy có nêu tác dụng nhưng chưa đầy đủ. + Điểm 0,5: Tìm được một từ láy có nêu tác dụng nhưng chưa đầy đủ. + Điểm 0,25: Tìm được 2 từ láy nhưng không nêu được tác dụng. + Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời. Câu 3: 1 điểm -Yêu cầu trả lời: Bài thơ Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả. - Hướng dẫn chấm: + Điểm 1,0: Trả lời đúng ý trên hoặc diễn đạt theo cách khác nhưng vẫn thể hiện được nội dung chính của đoạn trích. + Điểm 0,75 : Trả lời đúng ý trên nhưng chưa diễn đạt được lưu loát. + Điểm 0,5: Trả lời đúng ý trên nhưng chưa diễn đạt được rõ ràng + Điểm 0,25: Trả lời có ý hiểu nhưng chưa thật chính xác. + Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời. Câu 4: 1 điểm -Yêu cầu trả lời: Học sinh phải đảm bảo những yêu cầu về + Nội dung: Phải nêu bật được các nội dung sau: Cảnh đèo Ngang hoang sơ lúc chiều tà lại được nhìn qua đôi mắt người xa quê nên gợi nỗi buồn vắng cô đơn. Tâm trạng ấy càng được tô đậm trong hai câu cuối Bà Huyện Thanh Quan vẽ nên cảnh đối lập giữa Trời, non, nước và một mảnh tình riêng. Cảnh càng rộng lớn thì con người càng trở nên nhỏ bé, càng cảm thấy cô đơn.
  4. Cụm từ ta với ta trong câu kết của bài Qua đèo Ngang ở đây chỉ có ta với ta, một mình nhà thơ đối diện với chính mình không ai chia sẻ mảnh tình riêng cô đơn và buồn bã + Hình thức: Biết dùng từ đặt câu văn viết lưu loát thể hiện được cảm xúc chân thành - Hướng dẫn chấm: + Điểm 1,0: Trả lời đúng các ý trên + Điểm 0,5: Trả lời đúng 2 ý đầu hoặc một ý cuối + Điểm 0: Trả lời không đúng các ý trên hoặc không trả lời. Lưu ý : Khuyến khích những học sinh có suy nghĩ riêng, tuy nhiên phải lý giải hợp lý, thuyết phục. Phần II. Làm văn( 7 điểm) 1. Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để tạo lập bài văn biểu cảm . Đảm bảo bố cục bài văn, diễn đạt mạch lạc bằng ngôn ngữ của mình, đảm bảo tính liên kết, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp 2. Yêu cầu cụ thể 2.1. Đảm bảo cấu trúc của bài văn biểu cảm (0,5 điểm) - Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lí, giới thiệu được loài cây em yêu và tình cảm biểu hiện của em với loài cây đó (em yêu thích ). Phần thân bài tả được các đặc điểm nổi bật của cây khiến em ấn tượng và yêu thích, loài cây đó trong cuộc sống con người, tình cảm của em đối với loài cây đó thay đổi theo thời gian. Khái quát lại tình cảm của em đối với loài cây đó. - Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa đáp ứng được yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ có một đoạn văn. - Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hay cả bài viết chỉ có một đoạn văn. 2.2. Xác định đúng chủ để của bài văn biểu cảm (0,5 điểm) - Điểm 0,5: Biểu cảm về loài cây em yêu. - Điểm 0,25: Xác định chủ đề biểu cảm chưa cụ thể. - Điểm 0: Xác định sai chủ đề biểu cảm. 2.3. Biểu cảm về một loài cây em yêu , trình tự hợp lí, bài viết có sự liên kết chặt chẽ (5,0 điểm) - Điểm 5,0: Đảm bảo các yêu cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau: + Tả các đặc điểm nổi bật của cây khiến em ấn tượng và yêu thích: Thân to, tán xoè rộng che mát. (kết hợp thể hiện tình cảm của người viết) + Loài cây trong cuộc sống con người: Toả trên các con đường, ngôi trường tạo vẻ thơ mộng, giúp không khí trong lành.... (kết hợp thể hiện tình cảm của người viết) + Tình cảm của em đối với cây đó thay đổi theo thời gian: . Ban đầu khi nhìn thấy loài cây đó em có suy nghĩ, tình cảm gì? . Theo năm tháng thời gian: tình cảm của em như thế nào? . Thử tưởng tượng đến 1 ngày loài cây ấy không còn thì em có suy nghĩ gì? + Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả.
  5. - Điểm 3,5 đến 4,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các ý còn chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa được chặt chẽ. - Điểm 2,25 đến 3,0: Cơ bản đủ ý nhưng nội dung hơi sơ sài. - Điểm 1,25 đến 2,0: Bài chưa đủ ý. - Điểm 0,5 đến 1,0: Bài chưa đủ ý, nội dung rời rạc, thiếu logic, thiếu liên kết, trình tự kể không hợp lý. - Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. 2.4. Sáng tạo (0,5 điểm) - Điểm 0,5: Có nhiều các diễn đạt độc đáo và sáng tạo, có sự liên tưởng, tưởng tượng và ví von, so sánh (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh…), biểu cảm sâu sắc. - Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. 2.5. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) - Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Ngày 29tháng 10 năm 2020 Ngày 29tháng 10 năm 2020 Ngày 26 tháng 10 năm 2020 BGH duyệt Tổ chuyên môn duyệt Người lập Nguyễn Thị Nhung Trần Thị Minh Châu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2