intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN Năm học 2020 - 2021 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 7 Ngày kiểm tra: 05/11/2020 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I: ĐỌC -HIỂU (2.0 điểm) Cho đoạn văn sau: “ Gần trưa, chúng tôi mới ra đến trường học. Tôi dẫn em đến lớp 4B. Cô giáo Tâm đang giảng bài. Chúng tôi đứng nép vào gốc cây trước lớp. Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch. Rồi em bật lên khóc thút thít. (Ngữ văn 7-tập I) Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi 1-6 mỗi ý đúng được 0.25 điểm Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào trong chương trình đã học ? A. Cổng trường mở ra. B. Mẹ tôi. C. Cuộc chia tay của những con búp bê. D. Bạn đến chơi nhà. Câu 2:Tác giả của văn bản trên là ai? A.Khánh Hoài . B. Lý Lan. C. Hồ Xuân Hương. D.Xuân Quỳnh. Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên? A.Biểu cảm. B. Nghị luận. C. Thuyết minh. D.Tự sự. Câu 4: Đoạn văn nói đến cuộc chia tay nào? A.Cuộc chia tay của Thành và Thủy. B. Cuộc chia tay của Thủy và búp bê.
  2. C. Cuộc chia tay của Thủy và lớp học. D.Cuộc chia tay của Vệ Sĩ và Em Nhỏ. Câu 5: Từ đăm đăm thuộc từ loại nào? A.Từ đơn. B. Từ láy. C. Từ ghép đẳng lập. D.Từ ghép chính phụ. Câu 6: Các đại từ chúng tôi thuộc nhóm đại từ ? A.Trỏ người, sự vật. B. Trỏ số lượng. C. Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. D.Hỏi người, sự vật. Câu 7: (0.5 điểm) Thông qua cuộc chia tay này, em cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ nào? PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (8.0 điểm) Câu 1 (3.0 điểm) Từ tâm trạng của Thành và Thủy trong bài “Cuộc chia tay của những con búp bê”, em hãy viết một đoạn văn từ 7-9 câu trình bày suy nghĩ của em về vai trò của gia đình đối với mỗi con người, trong đó có sử dụng 2 từ láy. Gạch chân và chỉ rõ. Câu 2 (5.0 điểm) Loài cây em yêu. ---------------------Hết-------------------- - Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh…………………………….lớp:…………….SBD:…………. Chữ ký giám thị:………………………………………………………………
  3. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS TRÀNG AN GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Câu Hướng dẫn chấm Điểm PHẦN I: ĐỌC -HIỂU(2.0 điểm) 0.25 Câu 1 C 0.25 Câu 2 B 0.25 Câu 3 D 0.25 Câu 4 C 0.25 Câu 5 B 0.25 Câu 6 A Tình thầy trò, bạn bè gắn 0.5 Câu 7 bó, thân thiết. Niềm đồng cảm chia sẻ, thương xót . PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (8.0 ĐIỂM) Từ tâm trạng của Thành và Thủy trong bài “Cuộc Câu 1 chia tay của những con búp bê”, em hãy viết một đoạn văn từ 7-9 câu trình
  4. 3.0 điểm bày suy nghĩ của em về vai trò của gia đình đối với mỗi con người, trong đó có sử dụng 2 từ láy. 1.1.Yêu cầu chung Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng viết đoạn văn để tạo lập văn bản. Đoạn văn phải có bố cục rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 1.2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo thể thức của đoạn văn: Có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Điểm 0.25: Trình bày đầy đủ các phần mở đoạn, 0.25 thân đoạn, kết đoạn. - Điểm 0: Thiếu mở đoạn, thân đoạn hoặc kết đoạn. 0 b. Xác định đúng vấn đề: trình bày suy nghĩ của em về vai trò của gia đình đối với mỗi con người. - Điểm 0.25: Trình bày suy nghĩ của em về vai trò 0.25 của gia đình đối với mỗi con người. - Điểm 0: Xác định sai vấn 0 đề, trình bày sai lạc sang vấn đề khác.
  5. c. Nội dung: Học sinh có thể viết bài theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bảo những yêu cầu sau: -“Cuộc chia tay của những 0.75 con búp bê” thể hiện tâm trang buồn bã, đau đớn của hai anh em Thành và Thủy khi sắp phải chia xa...Qua đó ta thấy mái ấm gia đình có vai trò rất quan trọng đối với mỗi người... - Trình bày những suy nghĩ của mình về vai trò 0.25 của gia đình: + Gia đình là mái ấm, là nơi ta được sinh ra, lớn lên và trưởng thành. 0.25 + Là nơi ta được sống trong tình yêu thương, chở che và đùm bọc... + Gia đình là chỗ dựa, là 0.25 bến đỗ bình yên nhất trong cuộc đời mỗi con người... + Mái ấm gia đình là vô 0.5 cùng quan trọng và quý giá với mỗi con người, nhất là trẻ em, là nơi trẻ em được yêu thương, chăm sóc dạy dỗ nên người. 0.25 + Gia đình tan vỡ, trẻ em là những nạn nhân bất hạnh, thiệt thòi nhất. + Người lớn cần phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn mái ấm gia đình, 0.5 không nên vì bất cứ lí do gì làm tổn thương đến những tình cảm trong sáng của con trẻ. 0.25 + Trẻ em cần phải biết vâng lời làm vui long ông bà, cha mẹ...
  6. - Đoạn văn có sử dụng 2 từ láy, học sinh chỉ đúng. * Lưu ý: Thí sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. - Điểm 3.0: Đảm bảo tất cả các yêu cầu trên. - Điểm 1.5-2.5 H.s nêu được 2/3 các yêu cầu trên. - Điểm 0.5 -10: H.s nêu được khoảng 1/3 các yêu cầu trên. 1.0 - Điểm 0.5: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo - Điểm 0.25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các 0.25 yếu tố biểu cảm…); nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0: Không có cách 0 diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng, hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
  7. e.Chính tả, ngữ pháp: 0.25 - Điểm 0.25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0 - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 11. Yêu cầu chung : HS Câu 2 viết bài văn theo đúng yêu cầu. HS viết được đúng (5.0 điểm) hình thức bài văn, có biện pháp tu từ đã học, không sai lỗi về từ, câu, đúng chủ đề. 1.2. Yêu cầu cụ thể : a. Hình thức trình bày : Bài văn miêu tả, bài làm có đủ ba 0.5 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. b. Cách lập luận : 0.5 Diễn đạt lưu loát, logic, các ý sắp xếp chặt chẽ. 0.25 c. Phần nội dung : 0.25 * Đoạn văn phải đạt được những yêu cầu sau 0.25 * Mở bài: - Liên tưởng hình ảnh gợi nhớ đến loài cây em yêu 0.25 quý, ví dụ: mùa lại về trong tiếng ve sầu nức nở gọi những cuộc chia tay, mỗi lần nghe tiếng ve kêu, 0.5 tôi lại nhớ đến màu hoa phượng đỏ, loài cây đã gắn cả tuổi thơ tôi. 0.5 - Tình cảm của bảnthân dành cho loài cây ấy và giá trị tinh thần mà nó mang lại. 0.5
  8. * Thân bài: - Biểu cảm về hình dáng, đặc điểm của loài cây. 0.5 + Biểu cảm từ cái nhìn bao quát đến chi tiết. + Chọn những đặc điểm 1.0 điển hình để nêu cảm nghĩ. Để tránh nhầm lẫn với văn miêu tả, khi biểu cảm về hình dáng đặc điểm của cây, cần dùng nhiều phương pháp gợi tả, nhân hóa, ẩn dụ và đưa tình cảm của mình vào. + Biểu cảm những đặc điểm của từng loại cây: gốc, vỏ, thân, cành, lá, hoa, quả… + Biểu cảm về công dụng, vai trò của cây với cuộc sống và với bản thân em. . Công dụng về thân, gốc, lá, hoa, quả…đối với đời sống người nông dân. . Biểu cảm về vai trò của loài cây ấy với gia đình, trường học của em. - Giá trị tinh thần mà loài cây ấy mang lại. + Hình ảnh trong thơ ca, âm nhạc, hội họa. + Tình cảm thủy chung, gắn bó, son sắt…của loài cây với con người. - Vai trò của loài cây với bản thân em. . Người bạn tuổi thơ, gắn bó từng kỉ niệm. . Dạy em bài học làm người, cùng em lớn lên.. *Kết bài:Loài cây ấy có còn vị trí như ngày xưa nữa không. Khẳng định lại tình cảm của em dành cho loài cây dù thời gian đã ca
  9. nhưng kí ức tươi đẹp và những kỉ niệm mà cây mang lại vẫn trong lòng của em. Mở rộng vấn đề, mơ ước của em và hi vọng gắn với loài cây ấy. - Điểm 4,0 : Nếu sai hình thức bài văn - Điểm1,0 - 3,0 : Nếu nội dung lủng củng, thiếu mạch lạc, sai cấu trúc. - Điểm 0 : HS không làm bài hoặc làm sai yêu cầu của đề bài d.Tính sáng tạo : HS có thể sử dụng các biện pháp tu từ để đoạn văn thêm sinh động, hấp dẫn như : so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ… e.Chính tả, ngữ pháp : Câu văn đúng ngữ pháp, không sai lỗi chính tả, dấu câu Tổng 10 ______________HẾT_____________
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2