Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Chí Thanh, Duy Xuyên
lượt xem 1
download
Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Chí Thanh, Duy Xuyên" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Chí Thanh, Duy Xuyên
- TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN CHÍ THANH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ XÃ HỘI NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn - Lớp 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn vị kĩ TT Kĩ năng Nhận Thông Vận V. dụng % năng3 biết hiểu dụng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Thơ (thơ năm chữ) 1 Số câu 4 0 3 1 0 1 0 1 10 Tỉ lệ % 20 15 10 10 5 60 điểm Viết Viết đoạn văn cảm nhận bài thơ. 2 Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ % 10 15 10 0 5 40 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
- TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN CHÍ THANH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ XÃ HỘI NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn - Lớp 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hoi theo mức độ nhận thức Nội Kĩ dung/Đơn TT năng Mức độ đánh giá Vận vị kiến Nhận biết Thông Vận dụng thức hiểu Dụng cao 1 Nhận biết: 4 TN 4TN 1 TL 1 TL - Nhận biết được thể thơ - Nhận biệt được từ loại Đọc - Xác định được cụm từ hiểu - Xác định biện pháp tu từ Thơ (thơ , năm chữ) Thông hiểu: - Nghĩa của từ - Ý nghĩa gợi ra từ văn bản - Chủ đề Vận dụng: - Cảm nhận nhân vật - Thông điệp từ tác phẩm 2 Viết Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn viết đoạn 1* 1* 1* 1* Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một đoạn thơ văn cảm Thông hiểu: Viết đúng về kiểu bài, về nội dung, hình thức nhận bài Vận dụng: Viết được đoạn văn có đảm bảo bố cục rõ ràng, mạch thơ. lạc, ngôn ngữ trong sáng. Vận dụng cao: Viết được đoạn văn: thể hiện được những cảm xúc về hình ảnh thơ, ngôn ngữ thơ và những biện pháp nghệ thuật trong bài thơ. Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1 TL Ti lê % 30% 35% 25% 10% Tỉ lệ chung 65% 35%
- TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN CHÍ THANH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Họ và tên:..................................... NĂM HỌC 2023-2024 Lớp:................................... Môn: Ngữ văn - Lớp 7 - ĐỀ A Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT Duyệt đề I. ĐỌC HIỂU (6 điểm) Đọc văn bản sau: TIẾNG GÀ TRƯA Trên đường hành quân xa Tiếng gà trưa Tiếng gà trưa Dừng chân bên xóm nhỏ Tay bà khum soi trứng Mang bao nhiêu hạnh phúc Tiếng gà ai nhảy ổ: Dành từng quả chắt chiu Đêm cháu về nằm mơ “Cục... cục tác cục ta” Cho con gà mái ấp Giấc ngủ hồng sắc trứng Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Cứ hàng năm hàng năm Cháu chiến đấu hôm nay Nghe gọi về tuổi thơ Khi gió mùa đông tới Vì lòng yêu Tổ quốc Tiếng gà trưa Bà lo đàn gà toi Vì xóm làng thân thuộc Ổ rơm hồng những trứng Mong trời đừng sương muối Bà ơi, cũng vì bà Này con gà mái mơ Để cuối năm bán gà Vì tiếng gà cục tác Khắp mình hoa đốm trắng Cháu được quần áo mới Ổ trứng hồng tuổi thơ . Này con gà mái vàng Lông óng như màu nắng Ôi cái quần chéo go (Thơ Xuân Quỳnh – Tiếng gà trưa Ống rộng dài quét đất Nxb Kim Đồng) Có tiếng bà vẫn mắng: Cái áo cánh trúc bâu Gà đẻ mà mày nhìn Đi qua nghe sột soạt Rồi sau này lang mặt! Cháu về lấy gương soi Lòng dại thơ lo lắng Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hoi từ 1 đến 8: Câu 1. (0,5 điểm) Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Năm chữ C. Sáu chữ D. Bảy chữ Câu 2. (0,5 điểm) “Cục... cục tác cục ta” Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ Đoạn thơ trên có sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu? A. So sánh B. Điệp ngữ C. Ẩn dụ D. Nói giảm nói tránh Câu 3. (0,5 điểm) Trong bài thơ trên có bao nhiêu từ láy? A. Hai từ B. Ba từ C. Bốn từ D. Năm từ
- Câu 4 .(0,5 điểm) Cụm từ “hoa đốm trắng” trong câu thơ "Khắp mình hoa đốm trắng" có nghĩa là gì? A. Chỉ một loại hoa B. Chỉ một loại gà C. Chỉ bộ lông gà có đốm trắng như hoa D. Chỉ một loại bệnh trên cơ thể gà Câu 5. (0,5 điểm) Này con gà mái vàng Lông óng như màu nắng Hai câu thơ trên có sử dụng biện pháp tu từ nào? A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 6. (0,5 điểm) Người chiến sĩ trẻ nhớ lại kỉ niệm tuổi thơ và kỉ niệm về bà trong hoàn cảnh nào? A. Trong lúc hành quân chiến đấu xa nhà B. Khi nằm mơ gặp bà C. Khi nghe tiếng gà trưa ven xóm nho D. Cả A và C đúng Câu 7.(0,5 điểm) Trong bài thơ có câu: “Tiếng gà trưa / mang bao nhiêu hạnh phúc”, đó là những hạnh phúc nào? A. Hạnh phúc vì có những kỉ niệm tuổi thơ ngọt ngào. B. Hạnh phúc vì có tình yêu thương của bà. C. Hạnh phúc vì có được nhiều trứng gà. D. Câu A và B đúng. Câu 8. (1.0 điểm) Bài thơ viết về chủ đề gì? A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên B. Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước C. Ca ngợi tình cảm bạn bè D. Ca ngợi người anh hùng nho tuổi Câu 9. (1.0 điểm) Qua bài thơ, em thấy nhân vật người chiến sĩ là người như thế nào? Câu 10. (0,5 điểm) Từ hình ảnh người chiến sĩ trẻ chiến đấu bảo vệ quê hương, em thấy mình làm gì để thể hiện được tình cảm với quê hương, đất nước? II. VIẾT (4 điểm) Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ “Tiếng gà trưa” ( Xuân Quỳnh) --HẾT--
- TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN CHÍ THANH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ XÃ HỘI NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn - Lớp 7 - ĐỀ A Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ (Hướng dẫn chấm này có 03 trang) HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU (6 điểm) 1. Trác nghiệm khách quan (4.điểm) Phần Câu Nội dung Điểm 1 B 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 D 0.5 8 B 1 2. Trắc nghiệm tự luận (2 điểm) Câu 9: (1điểm) Mức 1 (1đ) Mức 2 (0.75 đ) Mức 3 (0.5đ) Mức 4 (0đ) - Học sinh có thể nêu được HS nêu được cách Nêu cách hiểu Trả lời sai hoặc các cách hiểu khác nhau, hiểu phù hợp đúng phù hợp nhưng không trả lời. song cần phù hợp với nội 1 tới 2 ý nhưng chưa sâu sắc, dung bài thơ, đảm bảo chưa sâu sắc, toàn mắc nhiều lỗi chuẩn mực đạo đức, pháp diện, diễn đạt chưa chính tả, diễn đạt luật. thật rõ. chưa rõ Gợi ý: + Là người có tình yêu thương bà tha thiết. + Là người có tình yêu thương làng xóm, quê hương sâu đậm + Là người có tinh thần yêu nước, có ý thức về tách nhiệm chiến đấu để bảo vệ quê hương
- Câu 10 (0.5điểm) Mức 1 (0.5đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0 đ) - Học sinh nêu những ý khác Học sinh trả lời đúng một Trả lời nhưng không chính nhau nhưng đảm bảo ý nghĩa tới 2 ý, nhưng chưa sâu xác, không liên quan đến câu của hành động phù hợp chuẩn sắc, diễn đạt chưa thật rõ. hoi, hoặc không trả lời. mực đạo đức. Nêu cách hiểu phù hợp Gợi ý: Thể hiện tình yêu nhưng chưa sâu sắc, mắc nước qua hành động: nhiều lỗi chính tả, diễn đạt chưa rõ + Học tập và rèn luyện thật tốt + Bảo vệ môi trường + Lên án hành vi hủy hoại môi trường quanh mình trong khả năng cho phép. * Tùy mức độ trả lời của học sinh, GV linh hoạt ghi điểm; … Phần II: VIẾT (4 điểm) PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (4,0 ĐIỂM) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 1.5 2. Nội dung 1.5 3. Trình bày, diễn đạt 0.5 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 1.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 1.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn; 1 Bài viết thiếu một trong hai phần: thân đoạn hoặc kết đoạn phần 0.5 Chưa tổ chức thành đoạn văn, viết lộn xộn ý. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (1.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
- 1.5 điểm HS trình bày cần đảm bảo các vấn đề sau: Bài văn có thể trình bày theo 1 điểm - Đặc sắc về nội dung: Hình ảnh người bà hiện nhiều cách khác nhau nhưng cần lên là người bà quê tảo tần, nghèo khó. Công thể hiện được các nội dung sau: việc vất vả, gian truân. Bà hết lòng yêu thương Mở bài cháu. Tình cảm nhớ thương, biết ơn của cháu - Giới thiệu được bài thơ, tác dành cho bà. giả, đoạn thơ 0,5 điểm - Nghệ thuật: Ngôn ngữ bình dị, giàu hình ảnh. Thân bài: Từ láy gợi cảm. -Bày to được cảm xúc sau khi đọc bài thơ: - Hình ảnh người bà trong kí ức hiện về: Ngoại hình, công việc, tính tình. - Nỗi nhớ quê hương da diết của 0.75 -1 - HS trình bày đoạn văn có ý nhưng sắp xếp lộn người lính khi nghe tiếng gà điểm xộn ý. Ngôn từ diễn đạt vụng về. quen thuộc trên đường hành quân 0.5 - HS trình bày tình cảm còn chung chung, - Đặc sắc nghệ thuật: kể để bộc chưa rõ ý lộ cảm xúc. Ngôn ngữ bình dị, 0.0 Không làm bài từ láy gợi cảm xúc. Kết bài - Tình cảm, cảm xúc người chiến sĩ dành cho bà, và tình yêu quê hương sâu sắc 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 0,5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.25 – 0,5 - Vốn từ ngữ phong phú, biểu cảm, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu trong đoạn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.25 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Trình bày chưa khoa học, trình bày chưa sạch sẽ… 5. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách thể hiện và bày to suy nghĩ, tình cảm. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét 0.0 Chưa có sáng tạo
- TRƯỜNG TH & THCS NGUYỄN CHÍ THANH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Họ và tên:..................................... NĂM HỌC 2023-2024 Lớp:................................... Môn: Ngữ văn - Lớp 7 - ĐỀ B Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề ĐIỂM NHẬN XÉT Duyệt đề I. ĐỌC HIỂU (6 điểm) Đọc văn bản sau: Yêu Quê Hương Biết Mấy Nhớ con sông quê hương Thương cuộc sống gieo neo Dù bao năm đi xa Chiếc cầu tre lắc lẽo Nông dân vùng hẻo lánh Trong lòng ta nhớ mãi Dù đi xa vạn nẻo Nước hiền hoà sóng sánh Yêu quê hương biết mấy Vẫn mang theo bên lòng Tắm mát lòng người dân Tình như nước dâng đầy Tình sông quê mênh mông Ôi nước lũ trào dâng (Trích trong tập thơ Nước xuôi dòng êm ả Thương chiếc cầu dáng mỏng năm chữ hay về quê Dù chảy qua vạn ngã Người vô tình lơi lỏng hương) Rồi vẫn hợp cùng nhau Nước cuốn trôi mất rồi Nhớ khi xưa chiếc cầu Cầu đâu qua người ơi Thời dãi dầu xưa ấy Bên kia sông bến đợi Cuộc đời nhiều đưa đẩy Bên này sông vời vợi Lất lây người dân nghèo Không có cầu sao qua Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hoi từ 1 đến 8: Câu 1: (0.5 điểm) Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Năm chữ C. Sáu chữ D. Bảy chữ Câu 2: (0.5 điểm) Thương cuộc sống gieo neo Nông dân vùng hẻo lánh Nước hiền hoà sóng sánh Tắm mát lòng người dân Ôi nước lũ trào dâng Thương chiếc cầu dáng mỏng Người vô tình lơi lỏng Nước cuốn trôi mất rồi Đoạn thơ trên có sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?
- A. So sánh B. Điệp ngữ C. Ẩn dụ D. Nói giảm nói tránh Câu 3. (0.5 điểm) Trong bài thơ trên có bao nhiêu từ láy? A. Hai từ B. Ba từ C. Bốn từ D. Bảy từ Câu 4. (0.5 điểm) Cụm từ “lắc lẻo” trong câu thơ "chiếc cầu tre lắc lẻo" có nghĩa là gì? A.Chỉ sự vững chải B. Chỉ sự mạnh mẽ C. Chỉ sự gập ghềnh D. Chỉ sự chông chênh không vững ở nơi cao Câu 5. (0.5 điểm) Yêu quê hương biết mấy Tình như nước dâng đầy Hai câu thơ trên có sử dụng biện pháp tu từ nào? A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 6.(0.5 điểm) Nhà thơ nhớ lại dòng sông tuổi thơ và cuộc sống vất vả của người dân nơi dây trong hoàn cảnh nào? A. Trong lúc hành quân chiến đấu xa nhà B. Khi nằm mơ C. Khi nhà thơ đi xa bao năm không quay về thăm quê D. Cả A và C đúng Câu 7. (0.5 điểm) Trong bài thơ có câu: “Dù bao năm đi xa/ Trong lòng ta nhớ mãi” đó là nhớ về cái gì? A. Nhớ dòng sông quê hương tuổi thơ B. Nhớ cuộc sống khó nhọc của người dân nơi đây C. Nhớ người bạn tuổi thơ D. Câu A và B đúng Câu 8.(1 điểm) Bài thơ viết về chủ đề gì? A.Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên B. Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước C.Ca ngợi tình cảm bạn bè D. Ca ngợi người anh hùng nho tuổi Câu 9. (1 điểm) Qua bài thơ, em thấy tình yêu quê hương trong lòng người xa quê như thế nào? Câu 10.(0.5 điểm) Em thấy mình cần làm gì để thể hiện được tình cảm với quê hương, đất nước? II. VIẾT (4 điểm) Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ “Yêu Quê Hương Biết Mấy”(Trích trong tập thơ năm chữ hay về quê hương) --HẾT--
- TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN CHÍ THANH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ XÃ HỘI NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn - Lớp 7 - ĐỀ B Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ Môn: Ngữ văn lớp 7 (Hướng dẫn chấm này có 03 trang) HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. C. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU (6 điểm) 3. Trác nghiệm khách quan (4.5điểm) Phần Câu Nội dung Điểm 1 B 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 D 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 D 0,5 8 B 1 4. Trắc nghiệm tự luận (2điểm) 5. Câu 9: (1 điểm) Mức 1 (1) Mức 2 (0.75 đ) Mức 3 (0.5đ) Mức 4 (0đ) - Học sinh có thể nêu được HS nêu được cách Nêu cách hiểu Trả lời sai hoặc các cách hiểu khác nhau, hiểu phù hợp đúng phù hợp nhưng không trả lời. song cần phù hợp với nội 1 tới 2 ý nhưng chưa sâu sắc, dung bài thơ, đảm bảo chưa sâu sắc, toàn mắc nhiều lỗi chuẩn mực đạo đức, pháp diện, diễn đạt chưa chính tả, diễn đạt luật. thật rõ. chưa rõ Gợi ý: + Là người có tình yêu thương con ngưởi, yêu quê hương sâu đậm + Là người có tâm hồn nhạy cảm
- Câu 10 (0.5 điểm) Mức 1 (0.5đ) Mức 2 (0,25 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh nêu những ý khác Học sinh trả lời đúng một Trả lời nhưng không chính xác, nhau nhưng đảm bảo ý tới 2 ý, nhưng chưa sâu không liên quan đến câu hoi, hoặc nghĩa của hành động phù sắc, diễn đạt chưa thật rõ. không trả lời. hợp chuẩn mực đạo đức. Nêu cách hiểu phù hợp Gợi ý: Thể hiện tình yêu nhưng chưa sâu sắc, mắc nước qua hành động: nhiều lỗi chính tả, diễn đạt chưa rõ + Học tập và rèn luyện thật tốt + Bảo vệ môi trường + Lên án hành vi hủy hoại môi trường quanh mình trong khả năng cho phép. * Tùy mức độ trả lời của học sinh, GV linh hoạt ghi điểm; … Phần II: VIẾT (4 điểm) PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (4,0 ĐIỂM) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 1.5 2. Nội dung 1.5 3. Trình bày, diễn đạt 0.5 4. Sáng tạo 0.5 B. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 1.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 1.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn; 1 Bài viết thiếu một trong hai phần: thân đoạn hoặc kết đoạn phần 0.5 Chưa tổ chức thành đoạn văn, viết lộn xộn ý. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (1.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú
- 1.5 điểm HS trình bày cần đảm bảo các vấn đề sau: Bài văn có thể trình bày theo 1 điểm - Đặc sắc về nội dung: Hình ảnh người bà hiện nhiều cách khác nhau nhưng cần lên là người bà quê tảo tần, nghèo khó. Công thể hiện được các nội dung sau: việc vất vả, gian truân. Bà hết lòng yêu thương Mở bài cháu. Tình cảm nhớ thương, biết ơn của cháu - Giới thiệu được bài thơ, tác dành cho bà. giả, đoạn thơ 0,5 điểm - Nghệ thuật: Ngôn ngữ bình dị, giàu hình ảnh. Thân bài: Từ láy gợi cảm. -Bày to được cảm xúc sau khi đọc bài thơ: - Hình ảnh người bà trong kí ức hiện về: Ngoại hình, công việc, tính tình. - Nỗi nhớ quê hương da diết của 0.75 -1 - HS trình bày đoạn văn có ý nhưng sắp xếp lộn người lính khi nghe tiếng gà điểm xộn ý. Ngôn từ diễn đạt vụng về. quen thuộc trên đường hành quân 0.5 - HS trình bày tình cảm còn chung chung, - Đặc sắc nghệ thuật: kể để bộc chưa rõ ý lộ cảm xúc. Ngôn ngữ bình dị, 0.0 Không làm bài từ láy gợi cảm xúc. Kết bài - Tình cảm, cảm xúc người chiến sĩ dành cho bà, và tình yêu quê hương sâu sắc 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 0,5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.25 – 0,5 - Vốn từ ngữ phong phú, biểu cảm, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu trong đoạn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.25 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Trình bày chưa khoa học, trình bày chưa sạch sẽ… 5. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cách thể hiện và bày to suy nghĩ, tình cảm. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét 0.0 Chưa có sáng tạo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn