Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thánh Tôn, Hải Châu
lượt xem 3
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thánh Tôn, Hải Châu" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thánh Tôn, Hải Châu
- UBND QUẬN HẢI CHÂU KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2023 – 2024 LÊ THÁNH TÔN Môn: Ngữ văn – Lớp 7 ---------------------- ĐỀCHÍNH THỨC I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn năng lực, phẩm chất trong chương trình của học kì 1 (bài 1,2), môn Ngữ văn lớp 7 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 60%, tự luận 40%. III. THIẾT LẬP MA TRẬN, ĐẶC TẢ 1. Khung ma trận đề Mức độ Tổng TT Đơn số nhận vị câu thức Kĩ kiến Thôn Vận năng thức Nhận Vận g dụng Tổng % điểm / kĩ biết dụng hiểu cao năng TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ Thơ 4 0 1 2 0 2 0 0 9 60% Đọc 4 (20% (5%) (20%) (15%) 1 hiểu chữ, ) 5 chữ Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 40% đoạn (5%) (20% (10% (5%) văn ) ) ghi lại cảm 2 Viết xúc về một bài thơ 4 chữ, 5 chữ Tổng 20% 5% 5% 40% 0 25% 0 5% 10 100% Tỉ lệ 25% 45% 25% 5% % Tỉ lệ chung 70% 30% 2. Bản đặc tả đề kiểm tra TT Kĩ năng Đơn vị Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Trang 1
- kiến nhận thức Thông Vận dụng thức / kĩ Nhận biết Vận dụng hiểu cao năng 1 Nhận 4TN 1TN biết: 2TL 2TL - Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố Thơ (thơ tự sự, Đọc hiểu bốn chữ, miêu tả năm chữ) được sử dụng trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Rút ra 2 Viết Viết đoạn Nhận chủ được 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* văn ghi lại biết: thông đề, (5%) (20%) (10%) (5%) cảm xúc Thông mà điệp về một bài hiểu: bản văn thơ 4 chữ, Vận gửi muốn 5 chữ (yêu dụng: đến người cầu tác Vận dụng đọc. Trang 2
- phẩm - Đánh giá ngoài được nét sách giáo độc đáo khoa) của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. cao: Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 4 chữ, 5 chữ. Bài viết nêu được cảm xúc, ấn tượng chung về bài thơ; diễn tả được cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, đặc biệt là nét đặc sắc của thể thơ 4 chữ, 5 chữ. Tỉ lệ % 25% 45% 25% 5% Tỉ lệ chung 70% 30% IV. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA UBND QUẬN HẢI CHÂU KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Trang 3
- LÊ THÁNH TÔN Thời gian làm bài:90 phút (không kể thời gian phát đề) ----------------------- Đề gồm có 02 trang ĐỀ CHÍNH THỨC – ĐỀ A PHẦN I – PHẦN ĐỌC HIỂU(6,0 điểm) Đọc văn bản và thực hiện yêu cầu nêu bên dưới : TUỔI NGỰA - Mẹ ơi, con tuổi gì? Ngựa con sẽ đi khắp - Tuổi con là tuổi ngựa Trên những cánh đồng hoa Ngựa không yên một chỗ Loá màu trắng hoa mơ Tuổi con là tuổi đi... Trang giấy nguyên chưa viết Con làm sao ôm hết - Mẹ ơi, con sẽ phi Mùi hoa huệ ngọt ngào Qua bao nhiêu ngọn gió Gió và nắng xôn xao Gió xanh miền trung du Khắp đồng hoa cúc dại. Gió hồng vùng đất đỏ Gió đen hút đại ngàn […] Mấp mô triền núi đá... Con mang về cho mẹ Tuổi con là tuổi ngựa Ngọn gió của trăm miền Nhưng mẹ ơi đừng buồn Khi mở ra mẹ xem Dẫu cách núi cách rừng Có hương thơm, màu sắc Dẫu cách sông cách bể Con tìm về với mẹ Ngựa con vẫn nhớ đường. (Trích Bầu trời trong quả trứng, Xuân Quỳnh, NXB Kim Đồng, 2021, tr.32-43) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5(mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1. Xác định thể thơ, cách gieo vần của bài thơ trên? A. Năm chữ, gieo vần chân liền C. Năm chữ, gieo vần chân hỗn hợp B. Năm chữ, gieo vần lưng hỗn hợp D. Năm chữ, gieo vần chân cách Câu 2. Nhịp chủ yếu của khổ thơ cuối là gì? A. Nhịp 2/3 và 1/4 C. Nhịp 2/2/1 và 3/2 B. Nhịp 2/3 và 3/2 D. Nhịp 3/2 và 2/1/2 Câu 3. Câu thơ nào thể hiện khao khát muốn khám phá muôn nơi của em bé tuổi ngựa? A. Ngựa không yên một chỗ C. Con tìm về với mẹ Tuổi con là tuổi đi... Ngựa con vẫn nhớ đường. B. Con mang về cho mẹ D. Ngựa con sẽ đi khắp Ngọn gió của trăm miền Trên những cánh đồng hoa Câu 4. Nhà thơ mượn đề tài tuổi ngựa để thể hiện điều gì? A. Đây là độ tuổi không thích ở mãi một chỗ với mẹ. B. Ước mơ, khao khát muốn khám phá của trẻ thơ. C. Tuổi ngựa là tuổi ngây thơ, hồn nhiên của trẻ thơ. D. Tuổi ngựa thường phải sống xa mẹ, xa gia đình. Câu 5. Khổ thơ cuối có sử dụng phép tu từ nào? A. Nhân hóa B. So sánh C. Hoán dụ D. Điệp ngữ Trang 4
- Câu 6.Phép tu từ mà em xác định trong khổ thơ cuối (ở câu 5) có tác dụng gì? (0,5 điểm) ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Câu 7.Theo em, em bé tuổi ngựa trong bài thơ trên có tính cách như thế nào? (1,0 điểm) ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Câu 8.Nêu chủ đề của bài thơ trên. (1,0 điểm) ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Câu 9.Bài thơ gợi nhắc cho em cách cư xử và hành động như thế nào trong cuộc sống? (1,0 điểm) ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… PHẦN II. VIẾT(4.0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ)ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ “Tuổi ngựa” của Xuân Quỳnh. (HS làm vào giấy kiểm tra) -----------------Hết-------------- Họ và tên học sinh: ............................................................ SBD ..................... Lớp ....................... UBND QUẬN HẢI CHÂU KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Môn: Ngữ văn – Lớp 7 LÊ THÁNH TÔN Thời gian làm bài:90 phút (không kể thời gian phát đề) ----------------------- Đề gồm có 02 trang Trang 5
- ĐỀ CHÍNH THỨC – ĐỀ B PHẦN I – PHẦN ĐỌC HIỂU(6,0 điểm) Đọc văn bản và thực hiện yêu cầu nêu bên dưới : HẠT GẠO LÀNG TA Hạt gạo làng ta ……… Có vị phù sa Hạt gạo làng ta Của sông Kinh Thầy Có công các bạn Có hương sen thơm Sớm nào chống hạn Trong hồ nước đầy Vục mẻ miệng gàu Có lời mẹ hát Trưa nào bắt sâu Ngọt bùi đắng cay... Lúa cao rát mặt Chiều nào gánh phân Hạt gạo làng ta Quang trành quết đất Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Hạt gạo làng ta Giọt mồ hôi sa Gửi ra tiền tuyến Những trưa tháng sáu Gửi về phương xa Nước như ai nấu Em vui em hát Chết cả cá cờ Hạt vàng làng ta... Cua ngoi lên bờ (Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời) Mẹ em xuống cấy... Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 (mỗi câutrả lời đúng được 0.5 điểm) Câu 1. Xác định thể thơ, cách gieo vần của bài thơ trên? A. Bốn chữ, gieo vần chân liền C. Bốn chữ, gieo vần chân hỗn hợp B. Bốn chữ, gieo vần lưng hỗn hợp D. Bốn chữ, gieo vần chân cách Câu 2. Nhịp thơ chủ yếu của bài thơ là gì? A. Nhịp 2/2 và 1/3 C. Nhịp 2/1/1 và 1/3 B. Nhịp 2/2 và 1/2/1 D. Nhịp 1/2/1 và 3/1 Câu 3. Hình ảnh thơ trong câu nào sau đây cho thấy hạt gạo được đi đến muôn nơi, mang no ấm cho mọi người? A. Hạt gạo làng ta C. Hạt gạo làng ta Có vị phù sa Có bão tháng bảy Của sông Kinh Thầy Có mưa tháng ba B. Hạt gạo làng ta D. Hạt gạo làng ta Có công các bạn Gửi ra tiền tuyến Sớm nào chống hạn Gửi về phương xa Câu 4. Khổ thơ nào kể lại việc các bạn nhỏ cũng góp công vào việc tạo nên hạt gạo làng ta? A. Khổ 1 B. Khổ 2 C. Khổ 3 D. Khổ 4 Câu 5. Hai câu thơ “Những trưa tháng sáu/ Nước như ai nấu/ Chết cả cá cờ/ Cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy” có sử dụng phép tu từ nào? A. Nhân hóa B. So sánh C. Hoán dụ D. Điệp ngữ Câu 6.Phép tu từ mà em xác định trong (ở câu 5) có tác dụng gì? (0,5 điểm) Trang 6
- ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Câu 7.Nhân vật trữ tình trong bài thơ đã bộc lộ những tình cảm, cảm xúc gì với “hạt gạo làng ta”? (1,0 điểm) ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Câu 8.Nêu chủ đề của bài thơ trên. (1,0 điểm) ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Câu 9.Theo em vì sao tác giả lại kết bài thơ bằng hình ảnh “Em vui em hát/ Hạt vàng làng ta...”? (1,0 điểm) ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… PHẦN II. VIẾT(4.0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ)ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ “Hạt gạo làng ta” của Trần Đăng Khoa. (HS làm vào giấy kiểm tra) -----------------Hết-------------- Họ và tên học sinh: ............................................................ SBD ..................... Lớp ....................... Trang 7
- UBND QUẬN HẢI CHÂU TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÊ THÁNH TÔN ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN : Ngữ Văn – Lớp 7 Phần ĐÁP ÁN Điểm I. Đọc Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Đề A C C A B D Đề B D C A C B Mỗi câu trả lời đúng: (0,5đ) 2,5 đ Câu 6: HS chỉ ra tác dụng của phép tu từ ĐỀ A: Khẳng định tình cảm dành cho mẹ của người con là không bao giờ thay đổi. ĐỀ B: Gợi tả thời tiết khắc nghiệt để nhấn mạnh sự vất vả của người nông dân 0,5 đ Câu 7: ĐỀ A: Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm. - Em bé hiếu động, thích khám phá, thích phiêu lưu (ý 1); thương mẹ (ý 2). Ngoài ra, HS có thể nhận xét: hồn nhiên, ngay thơ … ĐỀ B: Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm. - Tình cảm với hạt gạo: trân trọng giá trị của hạt gạo (ý 1); tự hào về hạt gạo quê hương (ý 2) 1,0 đ Câu 8: HS có thể nêu nhiều chủ đề nhưng chỉ cần nêu được 1 chủ đề hợp lý ĐỀ A: - Tình yêu mẹ tha thiết, sâu nặng. - Khao khát khám phá, chinh phục của tuổi thơ. … ĐỀ B: - Giá trị của hạt gạo, của nghề nông. - Tình yêu mẹ ; niềm tự hào về giá trị của lao động (HS cũng có thể nêu : tình yêu, tự hào về quê hương) 1,0 đ Câu 9: HS chỉ cần đưa ra 2 cách ứng xử phù hợp thì đạt đủ điểm ĐỀ A: - Luôn khao khát và khám phá để đạt được ước mơ của tuổi trẻ. - Luôn yêu mẹ, biết ơn mẹ. ĐỀ B : Trang 8
- - Luôn trân trọng giá trị của hạt gạo, sức lao động của con người. - Biết yêu mẹ, yêu quê hương - Tham gia lao động để xây dựng quê hương 1,0 đ II. Viết Làm văn: Đây là dạng câu hỏi kiểm tra kiến thức và kĩ năng hình thành văn bản nên học sinh cần đảm bảo yêu cầu về hình thức bài văn; bố cục hợp lí, logic; đảm bảo các yêu cầu về diễn đạt, dùng từ, chính tả; biết trình bày rõ vấn đề và ý kiến tán thành; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng 4,0 đ a) Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn: đủ 3 phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. 0,25 b) Xác định đúng yêu cầu kiểu bài: Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 4 chữ, 5 chữ. 0,5 c) Triển khai nội dung nghị luận: Học sinh cần biết trình bày đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ 4 chữ, 5 chữ. 2,5 Giới thiệu được tên bài thơ, tên tác giả; nêu ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ. 0,25 Diễn tả được những cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 2,0 ĐỀ A: - Đề tài thú vị. - Những hình ảnh thơ thật đẹp, gần gũi thể hiện những miền đất mà nhân vật ‘tôi’ muốn khám phá. - Lời nhắn nhủ chân thành, xúc động: dù đi đâu, bao xa và bao lâu thì người con vẫn luôn nhớ mẹ, sẽ luôn về bên mẹ. - Nghệ thuật: thể thơ năm chữ với giọng điệu hồn nhiên, hóm hỉnh; cách gieo vần linh hoạt; hình ảnh thơ đẹp, gần gũi mà giàu ý nghĩa. ĐỀ B: - Chủ đề:từ hình ảnh hạt gạo để nhận ra giá trị của lao động, tự hào về sự vất vả của mẹ, của mọi người để có hạt gạo quý như hạt vàng. - Quan sát vô cùng tinh tế, sâu sắc và niềm vui niềm hạnh phúc của nhân vật trữ tình khi hạt gạo đi đến bao miền, đem ấm no đến bao người. - Thể thơ bốn chữ với điệp ngữ “hạt gạo làng ta” vang lên liên tục thể hiện niềm tự hào lớn của bạn nhỏ; giọng thơ hồn nhiên, dồn dập, tươi vui với nhiều điệp ngữ và những hình ảnh thơ gần gũi, chân thực cùng cách diễn đạt tự nhiên. Trang 9
- Khái quát được cảm xúc về bài thơ. 0,25 d) Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt. 0,25 e) Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện cảm xúc về bài thơ 0,5 * Lưu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý mang tính định hướng chung. Giáo viên căn cứ vào những bài làm cụ thể của học sinh, linh hoạt chấm điểm cho phù hợp, khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo. Trang 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn