
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Cây Thị, Đồng Hỷ
lượt xem 1
download

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Cây Thị, Đồng Hỷ’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Cây Thị, Đồng Hỷ
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CÂY THỊ MÔN NGỮ VĂN 7 NĂM HỌC 2024-2025 Thời gian 90 phút (Không kể thời gian giao đề) 1. MA TRẬN ĐỀ Mức độ TT nhậ Tổng Nội n % điểm dun thức Kĩ g/đơ năng n vị Vận Nhậ Thô Vận kiến dụn n ng dụn thức g biết hiểu g cao TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL Q Q Q Q 1 Đọc - hiểu Thơ (thơ bốn 3 0 5 0 0 2 0 0 60 chữ, năm chữ) 2 Viết Trìn h bày cảm xúc về 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 một bài thơ bốn chữ Viết Kể 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 lại sự việc có thật liên quan đến
- nhân vật hoặc sự kện lịch sử. Tổn 5 5 5 5 0 30 0 10 g 100 Tỉ lệ 20% 40% 30% 10% % Tỉ lệ chung 60 40 2. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ Nội dung/ Mức độ đánh nhận thức TT Kĩ năng Đơn vị giá Vận kiến thức Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Đọc - Thơ Nhận hiểu (thơ bốn biết: chữ, - Nhận 3TN 5TN 2TL 0 năm biết chữ) được đặc
- điểm cơ bản của một bài thơ qua : thể thơ, hình ảnh, nhân vật trữ tình, điểm nhìn miêu tả được sử dụng trong thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người
- đọc. - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp. - Hiểu được ý nghĩa của từ ngữ, hiểu từ ghép và từ láy. Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc, liên hệ với thực tế và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. 2 Viết Trình Nhận 1* 1* 1* 1TL* bày cảm biết: xúc về - Xác một bài định thơ bốn được chữ kiểu bài.
- - Đảm bảo cấu trúc bài văn. Thông hiểu: - Hiểu được nội dung sự việc và nhân vật Vận dụng: Lựa chọn từ ngữ, Cảm nhận về hình ảnh bài thơ ngôi nhà. Vận dụng cao: - Viết được bài văn Cảm nhận về đoạn thơ Hạt gạo làng ta Viết Kể lại sự Nhận 1* 1* 1* 1TL* việc có biết: thật liên - Xác quan đến định nhân vật được rõ hoặc sự mục kện lịch đích, sử. yêu cầu cần viết của bài văn.
- - Biết rõ đối tượng. Thông hiểu: - Xác định được các đặc điểm, khía cạnh của đối tượng cần triển khai - Biết sắp xếp các ý theo trật tự hợp lí để làm sáng tỏ đối tượng - Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt,... Vận
- dụng cao: Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả.. 3TN 5TN 2TL Tổng 1TL* 1* 1* 1* Tỉ lệ% 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60 40
- UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 1 NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: NGỮ VĂN 8 TRƯỜNG THCS CÂY THỊ I. ĐỌC HIỂU. (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới: BUỔI CHIỀU ĐÓN CON Sau mỗi ngày bận rộn Bố có niềm vui lớn: Buổi chiều đi đón con […] Thành phố rộng mênh mông Bao la chiều gió thổi Ở cuối con đường kia Có con đang đứng đợi Trước kia bố biết đâu Con sẽ chờ ở đấy Cái con người bé dại Vì mình mà buồn vui. Bố len giữa dòng người Vội vàng chân đạp gấp Quên cả đèn đỏ bật Cuống quýt, sợ con chờ.
- Tiếng còi giục ngoài ga Con tàu về bến đỗ Con chim bay về tổ Ngọn gió tới chân trời Tia nắng tắt sau cây Mặt trời sau ráng đỏ Giữa vô tận hoàng hôn Giữa trập trùng phố xá Có một người bé nhỏ Đứng ở cửa mong chờ. 1976 (Nguồn: Lưu Quang Vũ, thơ tình, NXB Văn học, 2002) Câu 1: Em hãy cho biết văn bản “ Buổi chiều đón con” thuộc thể thơ A. tự do C. năm chữ B. bốn chữ D. lục bát. Câu 2: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là A. người bố C. một người bé nhỏ B. người con D. con người bé nhỏ. Câu 3: Niềm vui của người bố là A. có con đang đứng đợi C. con sẽ chờ ở đó B. buổi chiều đi đón con D. đứng ở cửa mong đợi. Câu 4: Nội dung của những dòng thơ sau là gì? Trước kia bố biết đâu Con sẽ chờ ở đấy Cái con người bé dại Vì mình mà buồn vui. A. Trước kia người bố không biết sau này mình lại có đứa con bé dại và mọi vui buồn của người bố đều do đứa con mang đến. B. Trước kia người bố không biết sau này mình lại có đứa con bé dại và hằng ngày mình đều phải đưa đón con tới trường. C. Trước kia người bố không biết niềm vui hay nỗi buồn của đứa con phụ thuộc vào việc đón đưa của mình. D. Trước kia người bố không hình dung được sau này đứa con thường chờ mình đưa đón vào mỗi buổi sáng. Câu 5: Trong các từ được in đậm ở những dòng thơ sau từ không cùng nhóm với những từ còn lại là Bố len giữa dòng người Vội vàng chân đạp gấp Quên cả đèn đỏ bật Cuống quýt, sợ con chờ. A. len C. vội vàng B. gấp D. cuống quýt
- Câu 6: Nhận định nào sau đây nói đúng về người bố trong bài? A. Người bố không hiểu và đồng cảm với những suy nghĩ của con trẻ. B. Người bố gạt hết tất cả những niềm vui riêng để đón đứa con bé bỏng hàng ngày. C. Người bố tìm thấy niềm vui, hạnh phúc từ một điều giản dị: buổi chiều đi đón con. D. Người bố biết con sẽ đứng đợi mình nên không gì phải vội vàng. Câu 7: Đề tài của bài thơ trên là A. niềm vui của bố. C. tình phụ tử B. tình mẫu tử D. nỗi lòng nhớ mẹ. Câu 8: Từ nào sau đây không phải là từ láy? A. bận rộn C. mênh mông B. vội vàng D. trập trùng Câu 9: Hình ảnh ở hai câu thơ cuối của bài thơ gợi cho em điều gì? Câu 10: Sau khi đọc bài thơ, em thấy trách nhiệm đối với bố là gì? Hãy trình bày suy PHẦN II: LÀM VĂN: (4,0 điểm) Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về bài thơ “Ngôi nhà” của nhà thơ Tô Hà: Ngôi nhà Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Mái vàng thơm phức Rạ đầy sân phơi Em yêu ngôi nhà Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca. (Tô Hà – Theo nguồn SGK Tiếng Việt 2, tập 1, NXB Giáo dục)
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN 7 Câu Đáp án Điểm 1->8 1 2 3 4 4.0 điểm C A B C (Mỗi ý đúng được 0.5 điểm) Phần Câu Nội dung Điểm HS có thể cảm nhận theo hướng sau: 1,0 - Một hình ảnh đời thường rất giản dị, lời thơ tự nhiên, 9 mộc mạc. - Sự chờ đợi và mong ngóng của đứa con đợi bố đến đón 10 Từ đọc hiểu bài thơ, HS tìm những điều từ sự trải 1,0 nghiệm trong cảm xúc của chính mình ghi lại trách nhiệm của bản thân với bố, lưu ý câu trả lời phải tự nhiên chân thành. Hình thức phải đảm bảo đoạn văn và nội dung yêu cẩu * Một số gợi ý - Thấy biết ơn và yêu thương bố nhiều. - Biết chia sẻ, cảm thông và hiểu bố nhiều hơn. - Hứa sẽ cố gắng chăm ngoan, vâng lời bố và không bao giờ làm bố buồn.
- a. Đảm bảo cấu trúc bài văn 0,25 Mở bài, thân bài, kết bài b. Xác định đúng yêu cầu của đề. - Kiểu bài: Nghị luận văn học ghi lại cảm xúc về một bài thơ: Cảm nhận về hình ảnh ngôi nhà. - Bố cục: Đảm bảo cấu trúc của bài văn, triển khai các 0,25 nội dung hợp lí, vận dụng tốt các thao tác trình bày, diễn đạt, chính tả, ngữ pháp. - Hình thức trình bày: Đoạn văn, chữ đầu tiên viết hoa lùi đầu dòng chữ cái đầu tiên và chấm xuống dòng khi kết thúc đoạn văn. c. Triển khai các ý cho bài văn tự sự 1. Mở bài: Giới thiệu bài thơ, tác giả và nêu cảm nghĩ chung của em về bài thơ. 2. Thân bài: 0,5 HS trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý 1,0 cơ bản sau: a. Cảm xúc về nội dung của bài thơ: 1,0 - Ngôi nhà là nơi chúng ta cất tiếng khóc chào đời, nơi gắn bó từ thuở ấu thơ, nơi có những người thân yêu ruột 0,5 thịt. Ngôi nhà dù đơn sơ, mộc mạc nhưng rất gần gũi, thân thương. - Những hình ảnh (sự vật) thân thương, quen thuộc như: hàng xoan, hoa, mây, tiếng chim, mái nhà vàng, rạ, gỗ, tre đó đều là những thứ quen thuộc nơi đồng quê nông thôn. Từ đó nhà thơ trân trọng, nâng niu vẻ đẹp đó. - Bài thơ đã thể hiện sự bồi hồi, yêu thương, nhớ nhung không chỉ với ngôi nhà của mình nói riêng và còn với quê hương, đất nước nói chung. b. Cảm xúc về nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ: - Thể thơ bốn chữ, câu từ mộc mạc, giản dị, hình ảnh thơ quen thuộc giàu cảm xúc. - Kết hợp phép điệp cấu trúc và phép liệt kê, biện pháp tu từ so sánh. -> Thể hiện cảm xúc gắn bó, yêu thương của nhà thơ đối với căn nhà của mình Lưu ý: Để làm nổi bật nội dung, học sinh cần cảm nhận những câu thơ hay, những biện pháp tu từ đặc sắc; đặc biệt nét đặc sắc, hiệu quả của việc sử dụng phép điệp cấu trúc và phép liệt kê trong bài thơ. 3. Kết bài: + Khẳng định lại cảm xúc về bài thơ. + Ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
- pháp Tiếng Việt. 0,25 0,25 e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày sáng tạo, mới mẻ trong sử dụng từ ngữ, hình ảnh. UBND HUYỆN ĐỒNG HỶ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ SỐ 2 NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 7 TRƯỜNG THCS CÂY THỊ I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: TRĂNG ƠI… TỪ ĐÂU ĐẾN? Trăng ơi… từ đâu đến? Trăng ơi… từ đâu đến? Trăng ơi… từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa Hay từ một sân chơi Hay từ đường hành quân Trăng hồng như quả chín Trăng bay như quả bóng Trăng soi chú bộ đội Lửng lơ lên trước nhà Bạn nào đá lên trời Và soi vàng góc sân Trăng ơi… từ đâu đến? Trăng ơi… từ đâu đến? Trăng ơi… từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Hay từ lời mẹ ru Trăng đi khắp mọi miền Trăng tròn như mắt cá Thương Cuội không được học Trăng ơi có nơi nào Chẳng bao giờ chớp mi Hú gọi trâu đến giờ Sáng hơn đất nước em… 1968 (Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hóa dân tộc) Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Bài thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” được viết theo thể thơ nào? A. Tự do. B. Lục bát. C. Bốn chữ. D. Năm chữ.
- Câu 2. Bài thơ có cách gieo vần như thế nào? A. Gieo vần lưng. B. Gieo vần chân. C. Gieo vần lưng kết hợp vần chân. D. Gieo vần linh hoạt. Câu 3. Ở khổ thơ thứ nhất, trăng được so sánh với hình ảnh nào? A. Quả chín. B. Mắt cá. C. Quả bóng. D. Cánh rừng xa. Câu 4. Từ “Lửng lơ” thuộc loại từ nào? A. Từ ghép. B. Từ láy. C. Từ đồng nghĩa. D. Từ trái nghĩa. Câu 5. Hình ảnh vầng trăng gắn liền với các sự vật (quả chín, mắt cá, quả bóng…) cho em biết vầng trăng được nhìn dưới con mắt của ai? A. Bà nội. B. Người mẹ. C. Cô giáo. D. Trẻ thơ. Câu 6. Tác dụng chủ yếu của phép tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ: “Trăng bay như quả bóng” là gì ? A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người. B. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ. C. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm. D. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn. Câu 7. Theo em, dấu chấm lửng trong câu thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” có công dụng gì ? A. Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết. B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng, ngắt quãng. C. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước, châm biếm. D. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ. Câu 8. Ý nghĩa của bài thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” là gì ? A. Nhân vật trữ tình yêu trăng theo cách độc đáo. B. Trăng ở quê hương của nhân vật trữ tình là đẹp nhất. C. Yêu mến trăng, từ đó bộc lộ niềm tự hào về đất nước của nhân vật trữ tình. D. Ánh trăng ở quê hương nhân vật trữ tình đặc biệt, không giống ở nơi khác. Câu 9. Em hiểu như thế nào về câu thơ “Trăng ơi có nơi nào. Sáng hơn đất nước em…”? Câu 10. Từ tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ, hãy bộc lộ tình cảm của em với quê hương yêu, đất nước (trong đoạn văn 3 đến 5 câu). II. VIẾT (4.0 điểm) Viết bài văn ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc đoạn thơ sau: Hat gạo làng ta Có công các bạn Sáng nào chống hạn Vục mẻ miệng gầu Trưa nào bắt sâu Lúa cao rát mặt Chièu nào gánh phân
- Quang trành quết đất (Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hoá dân tộc, 1999) ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm 1->8 1 2 3 4 5 6 7 8 4.0 điểm D B A B D C D C (Mỗi ý đúng được 0.5 điểm) 9 HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá 1.0 điểm nhân, nhưng cần đảm bảo ý: Qua hình ảnh trăng, nhân vật tin rằng trăng trên đất nước mình là đẹp nhất. Nhân vật trữ tình tự hào về hình ảnh ánh trăng sáng lung linh cùng những cảnh vật tuyệt đẹp, những con người bình dị, gần gũi của đất nước mình. 10 HS nêu được những tình cảm mà mình cảm nhận được từ bài 1.0 điểm thơ. Yêu cầu - Đảm bảo thể thức yêu cầu. - Đảm bảo nội dung theo yêu cầu II LÀM VĂN 4.0 Viết bài văn ghi lại cảm xúc a. Đảm bảo bố cục 0,25 bài văn biểu cảm
- gồm 3 phần MB, TB, KB. b. Xác định đúng 0.25 yêu cầu đề bài: Viết bài văn ghi lại cảm xúc của bản thân sau khi học xong đoạn thơ c. Nêu được cảm 3,0 xúc của bản thân sau khi đọc xong đoạn thơ. HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng đảm bảo các ý sau: - Giới thiệu được đoạn thơ. - Nêu được cảm xúc của bản thân: + Nội dung: Cảm nghĩ về sự góp công của các bạn thiếu nhi: tát nước, bắt sau, gánh phân, …. Hành động của các bạn tuy nhỏ cho nhưng mang ý nghĩa lớn thể hiện sự góp sức mình cho quê hương. Đoạn thơ không chỉ thể hiện sâu sắc tình yêu quê hương của các bạn thiếu nhi mà còn thể hiện tình yêu quê hương của tác giả. + Nghệ thuật: Thể thơ 4 chữ tự do ngắn gọn, gần gũi. - Bài học cho bản thân. d. Chính tả, ngữ 0.25 pháp
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0.25 Cung cấp kiến thức phong phú về vấn đề thuyết minh; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 Cây thị, ngày 2 tháng 11 năm 2024 DUYỆT CỦA DUYỆT CỦA TỔ NGƯỜI RA ĐỀ BAN GIÁM HIỆU CHUYÊN MÔN Nguyễn Thị Chín Ma Thị Nương

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
247 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
303 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
67 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
242 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
57 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
57 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
207 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
212 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
56 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
20 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
31 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
45 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
61 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
218 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
46 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
214 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
200 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
44 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
