Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc, Thăng Bình
lượt xem 1
download
‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc, Thăng Bình’ sau đây sẽ giúp các em nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc, Thăng Bình
- UBND HUYỆN THĂNG BÌNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN BÁ NGỌC Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT TT Kĩ năng Nội Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/Đơn vị giá kiến thức NB TH VD VDC 1 Đọc hiểu Văn bản thơ 1.Nhận biết: 4 TN 3 TN 1 TL 1TL - Nhận biết 1 TL được thể loại, cách gieo vần ở bốn câu thơ đầu - Nhận biết từ ghép, biện pháp tu từ. 2.Thông hiểu: - Hiểu được hình ảnh người mẹ trong bài thơ. -Xác định được thái độ đồng tình hay không đồng tình.. -Xác định được những việc các bạn nhỏ đã làm. -Nêu được ý nghĩa của nhan dề bài thơ. 3.Vận dụng: Hiểu được tác
- dụng của việc lặp lại câu thơ trong bài thơ. 4. Vận dụng cao: Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu nêu thông điệp mà bài thơ đã gợi ra. 2 Viết Viết bài văn 1.Nhận biết 1 TL nêu cảm nhận về một bài Nhận biết thơ bốn chữ được yêu cầu của một bài văn nêu cảm nhận về một bài thơ bốn chữ. 2.Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) 3. Vận dụng: Viết bài văn nêu cảm nhận về một bài thơ bốn chữ. Lập luận mạch lạc, diễn tả được cảm xúc của bản thân. 4.Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn hình ảnh để bày tỏ cảm xúc một cách thuyết phục. Tổng 4 TN 3 TN 2 TN 1 TL 1 TL 1 TL 1*TL 1*TL 1*TL 1*TL
- Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% ...............HẾT.................... MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn : Ngữ văn 7 - Năm học : 2024 - 2025 Nội Mức dung/ độ TT Đơn nhận Kĩ vị thức năng kiến Nhận Thông Vận Vận thức, biết hiểu dụng dụng Tổng kĩ cao % điểm năng1 TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Văn bản thơ Số 4 0 3 1 0 1 0 1 10 câu 1 Tỉ lệ 20 15 10 10 5 60 % điểm Viết Viết bài văn nêu cảm nghĩ Số 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 2 câu Tỉ lệ 10 15 10 0 5 40 % điểm 1
- Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100 ...................Hết.................... Họ tên HS: …………………………………...……… KIỂM TRA GIỮA KỲ I Năm học: 2024 – 2025 Lớp: …… / ………....... – MÃ ĐỀ: A MÔN: NGỮ VĂN - LỚP: 7 Số báo danh: ……….………… - Phòng: ……….. Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề) ……………………………………………………………………………………........... ............ Điểm Lời phê của giáo viên I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Đọc kĩ bài hơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới HẠT GẠO LÀNG TA Hạt gạo làng ta Có hương sen thơm Ngọt bùi đắng cay... Có vị phù sa Trong hồ nước đầy Của sông Kinh Thầy Có lời mẹ hát Hạt gạo làng ta
- Có bão tháng bảy Trút lên mái nhà Vục mẻ miệng gàu Có mưa tháng ba Những năm cây súng Trưa nào bắt sâu Giọt mồi hôi sa Theo người đi xa Lúa cao rát mặt Những trưa tháng sáu Những năm băng đạn Chiều nào gánh phân Nước như ai nấu Vàng như lúa đồng Quang trành quết đất Chết cả cá cờ Bát cơm mùa gặt Hạt gạo làng ta Cua ngoi lên bờ Thơm hào giao thồng Gửi ra tiền tuyếtn Mẹ em xuống cấy Gửi người phương xa Hạt gạo làng ta Em vui em hát Hạt gạo làng ta Có công các bạn Hạt vàng làng ta. Những năm bom Mỹ Trưa nào chống hạn (Trần Đăng Khoa) Câu 1: (0,5 điểm) Bài thơ được làm theo thể thơ nào? A. Tự do B. Sáu chữ C. Bốn chữ D. Lục bát Câu 2: (0,5 điểm) Khổ thơ đầu của bài thơ gieo vần ở những tiếng nào? A. ta - sa- thầy - thơm B. ta – sa –thầy – đầy C. ta - sa- thầy - hát D. ta - sa- thầy – ngọt Câu 3: (0,5 điểm) Trong các dòng sau, dòng nào chỉ toàn từ ghép? A. hạt gạo, phù sa, bắt sâu, bát cơm. B. hạt gạo, phù sa, có hương, tiền tuyến. C. hạt gạo, hồ nước, có mưa, hôi sa. D. hạt gạo, cá cờ, vàng như, em vui. Câu 4: (0,5 điểm) Trong các câu thơ sau, tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? Những năm băng đạn Vàng như lúa đồng Bát cơm mùa gặt Thơm hào giao thồng A.Hoán dụ B. Nhân hóa C. Nói giảm nói tránh. D So sánh Câu 5: (0,5 điểm) Trong bài thơ hình ảnh người mẹ hiện lên như thế nào? A.Người mẹ giàu tình yêu thương con B.Người mẹ hết lòng phục vụ kháng chiến C.Người mẹ tần táo, giàu đức hy sinh. D. Người mẹ làm lụng vất vả. Câu 6: (0,5 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Khổ thơ cuối tác giả nâng giá trị hạt gao thành “Hạt vàng làng ta” – hạt gạo quý như vàng, ta có thể nhận ra những “hạt vàng” lấp lánh trong bài thơ”. Em có đồng tình với ý kiến trên không? A.Đồng tình B. Không đồng tình Câu 7: (0,5 điểm)Trong bài thơ các bạn nhỏ đã làm những việc gì để góp phần giúp hạt gạo làng ta thêm tươi tốt? A.Tát nước, nhổ cỏ, bón phân B. Tát nước, bón phân, bắt sâu C.Tát nước, chống bão, bắt sâu D. Bón phân, nhổ cỏ, bắt sâu. Câu 8: (1,0 điểm) Nhan đề bài thơ “Hạt gạo làng ta” có ý nghĩa gì? Câu 9: (1,0 điểm) Sự lặp lại câu thơ “Hạt gạo làng ta” ở đầu mỗi khổ thơ có tác dụng gì? Câu 10: (0,5 điểm) Qua bài thơ, tác giả gửi đến chúng ta nhiều thông điệp có ý nghĩa. Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5->7 câu) nêu cảm nhận của em? II. LÀM VĂN: (4 điểm) Viết bài văn ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa (Bài thơ ở phần I. Đọc-Hiểu).
- BÀI LÀM .......................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... .......................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ ...... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... ................................................................................................................................................................................................................................ .......... Họ tên HS: …………………………………...……… Lớp: …… / ………....... – MÃ ĐỀ: B Số báo danh: ……….………… - Phòng: ………..
- ……………………………………………………………………………………........... ............ Điểm Lời phê của giáo viên I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Đọc kĩ bài hơ sau và trả lời câu hỏi bên dưới HẠT GẠO LÀNG TA Hạt gạo làng ta Chết cả cá cờ Hạt gạo làng ta Có vị phù sa Cua ngoi lên bờ Có công các bạn Của sông Kinh Thầy Mẹ em xuống cấy Trưa nào chống hạn Có hương sen thơm Vục mẻ miệng gàu Trong hồ nước đầy Hạt gạo làng ta Trưa nào bắt sâu Có lời mẹ hát Những năm bom Mỹ Lúa cao rát mặt Ngọt bùi đắng cay... Trút lên mái nhà Chiều nào gánh phân Những năm cây súng Quang trành quết đất Hạt gạo làng ta Theo người đi xa Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Những năm băng đạn Gửi ra tiền tuyếtn Có mưa tháng ba Vàng như lúa đồng Gửi người phương xa Giọt mồi hôi sa Bát cơm mùa gặt Em vui em hát Những trưa tháng sáu Thơm hào giao thồng Hạt vàng làng ta. Nước như ai nấu (Trần Đăng Khoa) Câu :1 (0,5 điểm) Trong bài thơ hình ảnh người mẹ hiện lên như thế nào? A.Người mẹ giàu tình yêu thương con B.Người mẹ hết lòng phục vụ kháng chiến C.Người mẹ tần táo, giàu đức hy sinh. D. Người mẹ làm lụng vất vả. Câu 2: (0,5 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Khổ thơ cuối tác giả nâng giá trị hạt gao thành “Hạt vàng làng ta” – hạt gạo quý như vàng, ta có thể nhận ra những “hạt vàng” lấp lánh trong bài thơ”. Em có đồng tình với ý kiến trên không? A.Đồng tình B. Không đồng tình
- Câu 3: (0,5 điểm)Trong bài thơ các bạn nhỏ đã làm những việc gì để góp phần giúp hạt gạo làng ta thêm tươi tốt? A.Tát nước, nhổ cỏ, bón phân B. Tát nước, bón phân, bắt sâu C.Tát nước, chống bão, bắt sâu D. Bón phân, nhổ cỏ, bắt sâu. Câu: 4(0,5 điểm) Bài thơ được làm theo thể thơ nào? A. Tự do B. Sáu chữ C. Bốn chữ D. Lục bát Câu 5: (0,5 điểm) Khổ thơ đầu của bài thơ gieo vần ở những tiếng nào? A. ta - sa- thầy - thơm B. ta – sa –thầy – đầy C. ta - sa- thầy - hát D. ta - sa- thầy – ngọt Câu 6: (0,5 điểm) Trong các dòng sau, dòng nào chỉ toàn từ ghép? A. hạt gạo, phù sa, bắt sâu, bát cơm. B. hạt gạo, phù sa, có hương, tiền tuyến. C. hạt gạo, hồ nước, có mưa, hôi sa. D. hạt gạo, cá cờ, vàng như, em vui. Câu 7: (0,5 điểm) Trong các câu thơ sau, tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào? Những năm băng đạn Vàng như lúa đồng Bát cơm mùa gặt Thơm hào giao thồng A.Hoán dụ B. Nhân hóa C. Nói giảm nói tránh. D So sánh Câu 8: (1,0 điểm) Nhan đề bài thơ “Hạt gạo làng ta” có ý nghĩa gì? Câu 9: (1,0 điểm) Sự lặp lại câu thơ “Hạt gạo làng ta” ở đầu mỗi khổ thơ có tác dụng gì? Câu 10: (0,5 điểm) Qua bài thơ, tác giả gửi đến chúng ta nhiều thông điệp có ý nghĩa. Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5->7 câu) nêu cảm nhận của em? II. LÀM VĂN: (4 điểm) Viết bài văn ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa (Bài thơ ở phần I. Đọc-Hiểu). BÀI LÀM .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................
- .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ....................................................... .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ ..................................................................................................................................................................................
- ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ .................................................................................................................................................................................. ........................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung ĐỌC HIỂU: (6 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan: (3,5 điểm) *ĐỀ A Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C B A D C A B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 *ĐỀ B Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C A B C B A D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Trắc nghiệm tự luận: (2,5 điểm) Câu 8: (1,0 điểm) Nhan đề bài thơ có ý nghĩa: -Nhan đề bài thơ gợi hình ảnh mang tính biểu tượng, hạt gạo hay cũng chính là những hạt ngọc của quê hương - Thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào về quê hương của nhà thơ. Câu 9: (1,0 điểm) Sự lặp lại câu thơ “Hạt gạo làng ta” ở đầu mỗi khổ thơ có tác dụng:
- - Nhấn mạnh gây ấn tượng cho người đọc về đối tượng trung tâm mà bài thơ biểu cảm. -Tạo tính mạch lạc và đảm bảo tính thống nhất về chủ đề cho bài thơ. Câu 10: (0,5 điểm) * HS trả lời câu hỏi bằng một đoạn văn hoàn chỉnh (5->7 câu) đảm bảo về hình thức và nội dung. - Gợi ý : -Chúng ta biết trân trọng, yêu thương mẹ; biết ơn mẹ cũng như những người nông dân làm ruộng vất vả, chân lấm tay bùn để làm ra những hạt gạo quý giá. -Cần trân trọng hạt gạo cũng như trân trọng giá trị lao động của con người. -Có ý thức lao động, yêu quý, trân trọng sản phẩm do lao động chân chính làm ra. -Yêu gia đình, quê hương, đất nước.... * Cách chấm điểm: + Mức 1: (0.5 điểm): Trình bày được 1 đoạn văn đảm bảo về hình thức và có nội dung tương đối phù hợp với những gợi ý ở trên. + Mức 2: (0.25 điểm): Trình bày được 1 đoạn văn đảm bảo về hình thức và có nội dung chưa sát với những gợi ý ở trên. + Mức 3: (0 điểm): Không trả lời hoặc trả lời sai. II. Phần VIẾT: (4 điểm) VIẾT a. Đảm bảo cấu trúc bài văn: Bài viết đảm bảo bố cục 3 phần chặt chẽ, mạch lạc, rõ ràng. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ bốn chữ. c. Triển khai bài viết Có thể triển khai bài viết theo gợi ý sau: * Mở bài: Giới thiệu nhan đề bài thơ, tên tác giả và nêu cảm xúc chung về bài thơ bốn chữ. +Trần Đăng Khoa được coi là “thần đồng” thơ Việt Nam. +Bài thơ là một trong những tác phẩm thể hiện chất thơ mộc mạc, dung dị của nhà thơ. *Thân bài: Trình bày các chi tiết thể hiện cảm xúc của em về bài thơ. -Mở đầu bài thơ, nhà thơ đã thể hiện niềm tự hào, tình yêu, sự trân trọng của mình về “hạt gạo làng ta” -Hạt gạo làng ta là kết tinh từ vị phù sa của sông Kinh Thầy, từ hương sen thơm mát..... -Hạt gạo cũng xuất hiện trong cả lời ru của mẹ, với đủ “đắng cay, ngọt
- bùi” -Thấu hiểu được công lao khó nhọc của người lao động, cảm nhận sự khốc liệt của thời tiết trong quá tình tạo ra hạt gạo... -Là nguồn lương thực quý giá cho người dân quê và giúp tiền tuyến yên tâm đấnh giặc. -Hạt gạo được ví như hạt vàng... + Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ, ngôn từ trong sáng, gần gũi, giản dị, nhẹ nhàng, tha thiết... *Kết bài: Khẳng định cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt độc đáo, mới lạ; suy nghĩ sáng tạo. .......................HẾT........................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn