Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Tam Kỳ
lượt xem 4
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Tam Kỳ’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Tam Kỳ
- MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 8 (Kèm theo Công văn số 1749/SGDĐT-GDTrH ngày 13/10/2020 của Sở GDĐT Quảng Nam) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 7) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Cấp Nhận biết Vận dụng Cộng độ Lĩnh vực Thông hiểu Vận dụng Nội dung Vận dụng cao 1.Phần Đọc- -Nhận biết - Hiểu, giải - Trình bày hiểu: tên văn bản, thích chi tiết quan điểm, Ngữ liệu: tác giả, ngôi quan trọng; suy nghĩ của Một phần kể, PTBĐ hiểu được bản thân từ trích từ văn chính của nội dung vấn đề liên bản đã học. phần trích. chính của quan đến đoạn trích. đoạn trích. -Nhận biết, phân loại - Hiểu được được các từ công loại. dụng/chức năng của các từ vựng/ từ
- - Các loại. phương tiện liên kết liên câu; các cách trình bày nội dung đoạn văn. Số câu: Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 5 Số điểm: Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 30% TL: 10% TL: 10% 50% Viết bài văn 2. Phần tự sự (kết Làm văn: hợp miêu tả và biểu cảm). Số câu: Số câu: 1 1 Số điểm: Số điểm: 5.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 50% 50% TS câu Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 2 6 TS điểm Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 6.0 10 Tỉ lệ % TL: 30% TL: 10% TL: 60% 100% * Lưu ý: - Trong phần đọc hiểu, tổ ra đề có thể linh hoạt về nội dung kiến thức cần kiểm tra nhưng đề phải phù hợp với nội dung, kế hoạch giáo dục môn học của đơn vị và tuyệt đối tuân thủ số câu, số điểm, tỉ lệ % ở từng mức độ của ma trận. - Ma trận, đề, HDC sẽ được lưu và gửi về Phòng GDĐT quản lý, phục vụ công tác kiểm tra IV. ĐẶC TẢ MA TRẬN Nhận biết Vận dụng Cộng Cấ Thông hiểu p độ Vận dụng Vận dụng Lĩnh vực cao
- 1.Phần Đọc- -Nhận biết - Hiểu được - Trình bày hiểu: tên văn bản, nội dung suy nghĩ của Ngữ liệu: tác giả, ngôi chính của bản thân từ Một phần kể, PTBĐ đoạn trích. vấn đề liên trích từ văn chính của quan đến bản đã học. phần trích. đoạn trích. -Nhận biết, phân loại được các từ loại. Số câu: Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 5 Số điểm: Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 1.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 30% TL: 10% TL: 10% 50% Viết bài văn tự sự (kết 2. Phần hợp miêu tả Làm văn: và biểu cảm). CHỦ ĐỀ: thầy cô, cha mẹ Số câu: Số câu: 1 1 Số điểm: Số điểm: 5.0 5.0 Tỉ lệ %: TL: 50% 50% TS câu Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 2 6 TS điểm Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 6.0 10 Tỉ lệ % TL: 30% TL: 10% TL: 60% 100%
- PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NH 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: NGỮ VĂN– LỚP 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ A I. PHẦN ĐỌC –HIỂU: (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu của đề: Sáng hôm sau, Xiu tỉnh dậy sau khi chợp mắt được một tiếng đồng hồ thì thấy Giôn -xi đang mở to cặp mắt thẩn thờ nhìn tấm mành mành màu xanh đã kéo xuống. “Kéo nó lên, em muốn nhìn”, cô thều thào ra lệnh. Xiu làm theo một cách chán nản. Nhưng, ô kìa! Sau trận mưa vùi dập và những cơn gió phũ phàng kéo dài suốt cả một đêm, tưởng chừng như không bao giờ dứt, vẫn còn một chiếc lá thường xuân bám trên bức tường gạch. Đó là chiếc lá cuối cùng trên cây. Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm, nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ. “Đó là chiếc lá cuối cùng”, Giôn -xi nói, “Em cứ tưởng là nhất định trong đêm vừa qua nó đã rụng. Em nghe thấy gió thổi. Hôm nay nó sẽ rụng thôi và cùng lúc đó thì em sẽ chết”. (Ngữ văn 8 –Tập I, NXB Giáo dục Việt Nam). Câu 1: (1.0 đ) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào và tác giả là ai? Câu 2: (1.0 đ) Xác định ngôi kể và phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 3: (1.0 đ) Tìm thán từ có trong đoạn trích và cho biết đó thuộc loại thán từ gì? Câu 4: (1.0 đ) Nêu nội dung chính của đoạn trích. Câu 5: (1.0 đ) Theo em, sự yếu đuối buông xuôi, chờ đón cái chết của Giôn -xi đáng thương hay đáng trách?
- II. PHẦN TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm) Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn. PHÒNG GD & ĐT TP. TAM KỲ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NH 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN: NGỮ VĂN– LỚP 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ B I. PHẦN ĐỌC –HIỂU: (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu của đề: Và buổi chiều hôm đó, Xiu tới bên giường Giôn –xi nằm, thấy Giôn –xi đang vui vẻ đan một chiếc khan choàng len màu xanh thẫm rất vô dụng, chị ôm lấy cả người giôn-xi lẫn những chiếc gối. “Chị có chuyện này muốn nói với em, con chuột bạch của chị”, cô nói, “Cụ Bơ – men đã chết vì sung phổi hôm nay ở bệnh viện rồi. Cụ ốm chỉ có hai ngày. Buổi sáng ngày thứ nhất, bác gác cổng thấy cụ ốm nặng trong căn phòng của cụ ở tầng dưới. Giày và áo quần của cụ ướt sũng và lạnh buốt. chẳng ai hình dung nổi cụ đã ở đâu trong đêm khủng khiếp như thế. Nhưng rồi người ta tìm thấy một chiếc đèn bão vẫn còn thắp sáng và một chiếc thang đã bị lôi ra khỏi chỗ để của nó, và vài chiếc bút lông rơi vung vãi, và một bảng pha màu có màu xanh và màu vàng trộn lẫn với nhau, và – em thân yêu ơi, em hãy nhìn ra ngoài cửa sổ, nhìn chiếc lá thường xuân cuối cùng ở trên tường. Em có lấy làm lạ tại sao chẳng bao giờ nó rung rinh hoặc lay động khi gió thổi không? Ồ, em thân yêu, đó chính là kiệt tác của cụ Bơ –men, - cụ vẽ nó ở đấy vào cái đêm mà chiếc lá cuối cùng đã rụng”. (Ngữ văn 8 –Tập I, NXB Giáo dục Việt Nam). Câu 1: (1.0 đ) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào và tác giả là ai? Câu 2: (1.0 đ) Xác định ngôi kể và phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 3: (1.0 đ) Tìm thán từ có trong đoạn trích và cho biết đó thuộc loại thán từ gì? Câu 4: (1.0 đ) Nêu nội dung chính của đoạn trích.
- Câu 5: (1.0 đ) Trình bày suy nghĩ của em về một kiệt tác nghệ thuật nói chung. II. PHẦN TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm) Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ vui lòng. HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỀ A : I. ĐỌC –HIỂU: (5,0 điểm) Câ Yêu cầu Biểu điểm u 1 1,0 đ Tên văn bản: Chiếc lá cuối cùng 0.5 Tác giả: O Hen -ri 0.5 2 Xác định ngôi kể và phương thức biểu đạt chính của đoạn 1,0 đ trích. Ngôi kể: ngôi thứ ba 0.5 PTBĐ chính: tự sự 0.5 3 1.0 đ từ loại: Thán từ ‘ô kìa!’ 0.5 Loại thán từ bộc lộ cảm xúc (bộc lộ tình cảm, cảm xúc) 0.5 4 Nội dung chính đoạn trích: 1,0 đ - Miêu tả chiếc lá cuối cùng; 0.5 - Giôn - xi nghĩ rằng chiếc lá cuối cùng rụng thì cô cũng sẽ 0.5 chết. * HS trình bày ý khác mà đúng thì GV vẫn ghi điểm 5 Theo em, sự yếu đuối buông xuôi, chờ đón cái chết của 1,0 đ giôn -xi đáng thương hay đáng trách?
- *Sau đây là những gợi ý: - Đáng thương (hoặc đáng trách); hoặc vừa đáng thương 1.0 vừa đáng trách và có cách giải thích hợp lý, thuyết phục. - Đáng thương (hoặc đáng trách); hoặc vừa đáng thương 0.5 vừa đáng trách và có cách giải thích tương đối hợp lý. - Không trả lời 0 * Lưu ý: Giám khảo cần trân trọng suy nghĩ riêng của học sinh. II. PHẦN LÀM VĂN: (5,0 điểm) Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn. Phần TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM 5.0 * Yêu cầu chung: - HS biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết một bài văn tự sự. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự với các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, cách kể chuyện hấp dẫn, diễn đạt mạch lạc; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. * Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự kể việc: 1. Xác định đúng nội dung câu chuyện: Kể về một lần em mắc 0,5 khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn. 2. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự có mở đầu, diễn biến, kết 0,5 thúc và để lại một ý nghĩa. 3. Diễn biến câu chuyện tự nhiên, hợp lí Mở Hoàn cảnh xảy ra câu chuyên: hoàn cảnh không gian, thời 0,5 bài gian Thân Kể diễn biến chính của câu chuyện: bài - Hoàn cảnh khiến em gây ra lỗi lầm. 2,0 - Hành động của em gây ra hậu quả như thế nào? - Tâm trạng, cảm xúc của em khi xảy ra sự việc - Em có suy nghĩ gì về những hành động sai trái đó? Kết Những cảm xúc, tâm trạng, suy nghĩ, tình cảm,... của bản thân 0,5
- bài qua câu chuyện. 3.Sán Sáng tạo trong trình bày biết kết hợp miêu tả và biểu cảm hợp 0,5 g tạo lí, hiệu quả. 4. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0,5 đặt câu GV đánh giá điểm tùy mức độ làm bài của HS, KK những bài có sự sáng tạo. ------------------------------------------------------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỀ B : I. ĐỌC –HIỂU: (5,0 điểm) Câ Yêu cầu Biểu điểm u 1 1,0 đ Tên văn bản: Chiếc lá cuối cùng 0.5 Tác giả: O Hen -ri 0.5 2 Xác định ngôi kể và phương thức biểu đạt chính của đoạn 1,0 đ trích. Ngôi kể: ngôi thứ ba 0.5 PTBĐ chính: tự sự 0.5 3 HS trả lời được một trong hai đáp án sau: 1.0 đ - Từ loại: Thán từ “ơi” 0.5 là thán từ gọi đáp; 0,5 - hoặc: thán từ ‘ồ” 0.5 thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc 0,5 4 Nội dung chính đoạn trích: 1,0 đ - Xiu đã kể cho Giôn xi nghe về cái chết của cụ Bơ –men; 0.5 - Chiếc lá cuối cùng chính là kiệt tác của cụ Bơ-men. 0.5 5 Trình bày suy nghĩ của em về một kiệt tác nghệ thuật nói 1,0 đ chung. * Sau đây là những gợi ý:
- - Tác phẩm đó phải đẹp về hình thức, có giá trị về nội dung,... - Có ích cho cuộc sống của con người; - Được người đời ghi nhận và tôn vinh; - Đã, đang và sẽ sống mãi với thời gian,... * HS chỉ cần nêu đươc 2 ý trên thì được 1 điểm HS có thể nêu ý khác nhưng phù hợp thì vẫn ghi điểm. II.PHẦN LÀM VĂN: (5,0 điểm) Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ vui lòng. Phần TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM 5.0 * Yêu cầu chung: - HS biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết một bài văn tự sự. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự với các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, cách kể chuyện hấp dẫn, diễn đạt mạch lạc; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. * Yêu cầu cụ thể: 1. Xác định đúng nội dung câu chuyện: Kể về một việc em đã 0,5 làm khiến bố mẹ vui lòng. 2. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự có mở đầu, diễn biến, kết 0,5 thúc và để lại một ý nghĩa. 3. Diễn biến câu chuyện tự nhiên, hợp lí Mở Hoàn cảnh xảy ra câu chuyên: hoàn cảnh không gian, thời 0,5 bài gian Thân Kể diễn biến chính của câu chuyện: 2.0 bài - Tình huống ban đầu làm nảy sinh câu chuyện - Diễn biến cụ thể - Em đã làm việc gì? Cụ thể ra sao?Tâm trạng thế nào? - Thái độ, hành động của các nhân vật khác tham gia vào câu chuyên (nếu có)
- - Kết quả của việc làm đó - Thái độ, cảm xúc của ba mẹ,... Kết Những cảm xúc, tâm trạng, suy nghĩ, tình cảm,... của bản thân qua 0,5 bài câu chuyện. 3. Sáng tạo trong trình bày biết kết hợp miêu tả và biểu cảm hợp 0,5 Sáng lí, hiệu quả tạo 4. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng 0,5 từ, đặt câu GV đánh giá điểm tùy mức độ làm bài của HS, KK những bài có sự sáng tạo.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn