Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân
lượt xem 2
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Trần Cao Vân
- TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8 MA TRẬN ĐỀ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kiến thức tổng hợp trong chương trình học kì I, Ngữ văn 8 (Từ tuần 1 đến tuần 7) 2. Năng lực: - Tiếp cận, nhận thức, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế và cảm thụ văn chương. - Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: Tạo thói quen , ý thức tự giác và nghiêm túc khi làm bài. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra chung theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Vận dụng Cộng Cấ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng p độ Vận dụng cao Lĩnh vực 1.Phần -Nhận biết tên văn - Hiểu, giải thích - Trình bày Đọc- bản, tác giả, ngôi chi tiết quan trọng; quan điểm, hiểu: kể, PTBĐ chính hiểu được nội dung suy nghĩ Ngữ liệu: của phần trích. chính của đoạn của bản Một phần -Nhận biết, chỉ trích. trích từ được các từ cùng - Hiểu được công thân từ vấn văn bản trường từ vựng dụng/chức năng đề liên truyện kí của trường từ vựng quan đến VN, đoạn trích. truyện nước ngoài Số câu: 1 Số câu: Số câu: 3 Số câu: 1 5 Số điểm: Số điểm: Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 5.0 1.0 Tỉ lệ %: TL: 30% TL: 10% 50% TL: 10% Viết bài văn 2. Phần tự sự (kết Làm văn: hợp miêu tả và biểu cảm). Số câu: Số câu: 1 1 Số điểm: Số điểm: 5.0 5.0
- Tỉ lệ %: TL: 50% 50% TS câu Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 2 6 TS điểm Số điểm: 3.0 Số điểm: 1.0 Số điểm: 6.0 10 Tỉ lệ % TL: 30% TL: 10% TL: 60% 100% . BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng Lĩnh vực cao số nội dung I. Đọc hiểu - Nhớ được - Hiểu tác dụng Giải quyết 5 câu Đoạn văn kiến thức cơ của trường từ tình huống: bản truyện bản về: tên văn vựng trong một (5 đ) bản, tác giả , câu cho sẵn ngôi kể, phương thức biểu đạt chính - Hiểu ý nghĩa chi tiết trong - Chỉ ra được truyện các từ cùng trường từ vựng Tạo lập II. Tạo lập một bài văn 1 câu tự sự kết ( 1 đ) hợp miêu tả và biểu cảm về kỉ niệm TỔ TRƯỞNG CM GV RA ĐỀ đã duyệt Đặng Thị Kim Cúc Lê Thị Huề
- TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8 ( ĐỀ A) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Sáng hôm sau, tuyết vẫn phủ kín mặt đất, nhưng mặt trời lên, trong sáng, chói chang trên bầu trời xanh nhợt. Mọi người vui vẻ ra khỏi nhà. Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, ở một xó tường, người ta thấy 1 em gái có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười. Em đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa. Ngày mồng một đầu năm hiện lên trên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm, trong đó có một bao đã đốt hết nhẵn. Mọi người bảo nhau:" Chắc nó muốn sưởi cho ấm! ", nhưng chẳng ai biết những cái kì diệu em đã trông thấy, nhất là cảnh huy hoàng lúc hai bà cháu bay lên để đón lấy những niềm vui đầu năm. (Theo sách Ngữ văn 8, tập 1, trang 67) Câu 1 (1.0 điểm): Hãy cho tên của văn bản chứa đoạn trích trên? Văn bản đó của tác giả nào? Câu 2 (1.0 điểm): Xác định ngôi kể trong đoạn trích và phương thức biểu đạt chính? Câu 3 (1.0 điểm): Tìm những từ cùng trường từ vựng trong câu văn sau và cho biết trường từ vựng đó dùng để làm gì? Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, ở một xó tường, người ta thấy 1 em gái có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười. Câu 4 (1.0 điểm): Từ đoạn trích trên, theo em những nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của em bé bán diêm? Câu 5 (1.0 điểm): Trong cuộc sống chúng ta sẽ gặp nhiều người có hoàn cảnh bất hạnh, lúc ấy em sẽ làm gì? II. LÀM VĂN(5.0 điểm) Hãy kể lại một kỉ niệm ( buồn/ vui) mà em không thể nào quên. ................ Hết ...............
- HƯỚNG DẪN CHẤM ( A) (Hướng dẫn chấm này có 2 trang) I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm A. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm Xác định tên tác giả và tên của văn bản chứa đoạn trích. Câu 1 - Tác giả: An- đéc-xen 0.5 (1.0 đ) - Tên vb: Cô bé bán diêm 0.5 - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0.5 Câu 2 - Ngôi kể: thứ ba 0.5 (1.0 đ) Câu 3 - Trường từ vựng: đôi má hồng, đôi môi 0.5 (1.0 đ) - Tác dụng: miêu tả cái chết của cô bé bán diêm 0.5 - Mức 1: HS trả lời theo ý mình, có nhiều cách diễn đạt khác nhau 1.0 nhưng cần đủ các ý sau: - chết vì đói, rét - chết vì sự thờ ơ của mọi người xung quanh. - Mức 2: HS trả lời ít nhất được 1 ý ở mức 1. 0.5 Câu 4 0 (1.0 đ) HS không trả lời hoặc trả lời nhưng không liên quan đến nội dung câu hỏi. Tùy theo cách trả lời của học sinh : 1.0 - em sẽ cảm thông, chia sẻ, động viên Câu 5 - em sẽ giúp đỡ (1.0 đ) - Kêu gọi mọi người cùng ủng hộ …. - Không trả lời hoặc trả lời nhưng giải thích không đúng. 0 * Lưu ý: Giám khảo cần trân trọng suy nghĩ riêng của học sinh. B. LÀM VĂN (5.0 điểm) Hãy kể lại kỉ niệm ( buồn, vui) mà em nhớ mãi Tiêu chí đánh giá Điểm *Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn tự sự.
- - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, cách kể chuyện hấp dẫn, diễn đạt mạch lạc; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự với các yếu tố miêu tả và biểu cảm. *Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân 0.25 bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu chung được câu chuyện; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau, có mở đầu – diễn biến – kết thúc; phần kết bài: thể hiện được ấn tượng, cảm xúc của cá nhân. b.Xác định đúng câu chuyện cần kể: Kể lại kỉ niệm mà em nhớ mãi. 0.25 c.Triển khai câu chuyện: Vận dụng tốt kĩ năng tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý. Nếu bài văn không kết hợp được các yếu tố thì chỉ từ 1 đến 3 điểm c1. Mở bài: 0.5 - Giới thiệu chung về kỉ niệm mà em cho là đáng nhớ nhất. c2. Thân bài: Diễn biến câu chuyện. 3.0 - Không gian, thời gian diễn ra câu chuyện (Ở đâu? Vào lúc nào?) - Những nhân vật có mặt trong câu chuyện (Câu chuyện có những ai? Hành động, lời nói, thái độ của các nhân vật?) - Câu chuyện có các tình tiết, sự việc nào thật đáng nhớ? - Tâm trạng cảm xúc của em lúc đó? Ấn tượng khó phai đối với em là gì? (Chú ý kể sinh động, hấp dẫn; kết hợp miêu tả, biểu cảm hợp lí) c3. Kết bài: 0.5 - Nêu cảm nghĩ của em về kỉ niệm ấy. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề 0.25 rút ra từ câu chuyện. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0.25
- TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8 ( ĐỀ B) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường. (Theo sách Ngữ văn 8, tập 1, trang 18) Câu 1 (1.0 điểm): Hãy cho tên của văn bản chứa đoạn trích trên? Văn bản đó của tác giả nào? Câu 2 (1.0 điểm): Xác định ngôi kể trong đoạn trích và phương thức biểu đạt chính? Câu 3 (1.0 điểm): Tìm những từ cùng trường từ vựng trong câu văn sau và cho biết trường từ vựng đó dùng để làm gì? Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Câu 4 (1.0 điểm): Qua đoạn trích, em thấy nhân vật “tôi” có tâm trạng gì? Câu 5 (1.0 điểm): Trong cuộc sống, nhiều em bé có hoàn cảnh bất hạnh, sống thiếu thốn tình thương lại hay bị các bạn trêu chọc, bắt nạt. Gặp tình huống đó, em sẽ làm gì? II. LÀM VĂN(5.0 điểm) Hãy kể lại một kỉ niệm ( buồn/ vui) mà em không thể nào quên. ................ Hết ...............
- HƯỚNG DẪN CHẤM ( B) (Hướng dẫn chấm này có 2 trang) I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. Đáp án và thang điểm B. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm Xác định tên tác giả và tên của văn bản chứa đoạn trích. Câu 1 - Tác giả: Nguyên Hồng 0.5 (1.0 đ) - Tên vb: Trong lòng mẹ 0.5 - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự 0.5 Câu 2 - Ngôi kể: thứ nhất 0.5 (1.0 đ) Câu 3 - Trường từ vựng: gương mặt , đôi mắt, nước da, gò má 0.5 (1.0 đ) - Tác dụng: miêu tả vẻ đẹp của mẹ 0.5 - Mức 1: HS trả lời theo ý mình, có nhiều cách diễn đạt khác nhau 1.0 Câu 4 nhưng cần đủ các ý sau: (1.0 đ) - Vui sướng cực điểm - Hạnh phúc vô bờ 0.5 - Mức 2: HS trả lời ít nhất được 1 ý ở mức 1. HS không trả lời hoặc trả lời nhưng không liên quan đến nội dung 0.0 câu hỏi. Tùy theo cách trả lời của học sinh : 1.0 - em sẽ không bao giờ trêu chọc, bắt nạt bạn Câu 5 - em sẽ bảo vệ hoặc cảm thông, chia sẻ, động viên ... (1.0 đ) - em sẽ giúp đỡ, kêu gọi mọi người cùng ủng hộ, bảo vệ bạn …. ……………. - Không trả lời hoặc trả lời nhưng giải thích không đúng. 0 * Lưu ý: Giám khảo cần trân trọng suy nghĩ riêng của học sinh. B. LÀM VĂN (5.0 điểm) Hãy kể lại kỉ niệm ( buồn, vui) mà em nhớ mãi Tiêu chí đánh giá Điểm *Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn tự sự. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, cách kể chuyện hấp dẫn, diễn đạt
- mạch lạc; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự với các yếu tố miêu tả và biểu cảm. *Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân 0.25 bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu chung được câu chuyện; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau, có mở đầu – diễn biến – kết thúc; phần kết bài: thể hiện được ấn tượng, cảm xúc của cá nhân. b.Xác định đúng câu chuyện cần kể: Kể lại kỉ niệm mà em nhớ mãi. 0.25 c.Triển khai câu chuyện: Vận dụng tốt kĩ năng tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý. Nếu bài văn không kết hợp được các yếu tố thì chỉ từ 1 đến 3 điểm c1. Mở bài: 0.5 - Giới thiệu chung về kỉ niệm mà em cho là đáng nhớ nhất. c2. Thân bài: Diễn biến câu chuyện. 3.0 - Không gian, thời gian diễn ra câu chuyện (Ở đâu? Vào lúc nào?) - Những nhân vật có mặt trong câu chuyện (Câu chuyện có những ai? Hành động, lời nói, thái độ của các nhân vật?) - Câu chuyện có các tình tiết, sự việc nào thật đáng nhớ? - Tâm trạng cảm xúc của em lúc đó? Ấn tượng khó phai đối với em là gì? (Chú ý kể sinh động, hấp dẫn; kết hợp miêu tả, biểu cảm hợp lí) c3. Kết bài: 0.5 - Nêu cảm nghĩ của em về kỉ niệm ấy. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề 0.25 rút ra từ câu chuyện. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu 0.25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn