intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8 Mức độ Nội nhận Tổng dung thức Kĩ năng /đơn vị Nhận Thông Vận Vận TT kiến biết hiểu dụng dụng cao thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc hiểu Thơ (số câu) đường 4 0 3 1 0 1 0 1 10 Tỉ lệ % 0 20 15 10 0 10 0 5 60 điểm 2 Viết Kể lại (số câu) một chuyến đi hay một hoạt 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 động xã hội để lại ấn tượng sâu sắc. Tỉ lệ % 10 15 10 5 40 điểm Tỉ lệ % 30 40 10 điểm các 20 100 mức độ
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Chương Nội dung /Đơn Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Chủ đề vị kiến thức giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Đọc hiểu Thơ Đường Nhận biết: 4 TN - Nhận biết được những 3TN dấu hiệu về 1TL hình thức để phân biệt các thể thơ: số tiếng trong câu, số câu, cách gieo vần, tạo nhịp, đối ngẫu. Nhận biết một 1TL số thủ pháp nghệ thuật 1TL chính của thơ Đường.
  3. - Nhận biết đại từ. Thông hiểu: - Nêu được nội dung, chủ đề của bài thơ - Xác định được các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. - Xác định được tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong bài thơ đường luật. Vận dụng: - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. Vận dụng cao: - Rút ra được bài học cho bản thân sau khi đọc văn bản 2 Viết Kể lại một Nhận biết: 1TL* 1TL* 1TL* 1TL*
  4. chuyến đi hay Thông hiểu: một hoạt động Vận dụng: xã hội để lại ấn Vận dụng cao: tượng sâu sắc. Viết được bài văn kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội. Thể hiện được những ấn tượng, suy nghĩ và tình cảm sâu sắc. Sử dụng hiệu quả yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản. Tổng 3TN 4 TN 2 TL 1 TL 1TL Tỉ lệ % 30 40 20 10 Tỉ lệ chung 70 30 PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Ngữ văn lớp 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:..................................................Lớp............SBD......................
  5. ĐIỂM NHẬN XÉT Phần I. Đọc hiểu (6.0 điểm). Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu sau: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ Đã bấy lâu nay, bác tới nhà Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. Cải chửa ra cây, cà mới nụ, Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây ta với ta! ( Hợp tuyển thơ văn Việt Nam, tập IV, NXB Văn hóa, Hà Nội, 1963) 1. Trắc nghiệm khách quan (3.5 điểm). Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D vào giấy làm bài. (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án đúng là A ghi 1.A). Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? A. Lục bát. B. Thất ngôn bát cú. C. Thất ngôn tứ tuyệt. D. Ngũ ngôn tứ tuyệt. Câu 2. Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” sử dụng nhịp thơ gì? A. Nhịp 4/3. B. Nhịp 2/4. C. Nhịp 2/5. D. Nhịp 2/2/3. Câu 3. Trong 2 dòng thơ sau tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
  6. A. Ẩn dụ. B. So sánh. C. Nhân hóa. D. Phóng đại. Câu 4. Chỉ ra đại từ chỉ người trong câu sau: “Đã bấy lâu nay, bác tới nhà” A. Đại từ “bác”. B. Đại từ “nhà”. C. Đại từ “lâu”. D. Đại từ “nay”. Câu 5. Khái quát nội dung chính của bài thơ A. Bài thơ ca ngợi tình cảm gia đình thân thiết, gần gũi, nghĩa tình. B. Bài thơ ca ngợi tình bạn thời thơ ấu vẹn nguyên, nhiều kỉ niệm. C. Bài thơ ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước tha thiết, mộc mạc. D. Bài thơ ca ngợi tình bạn chân thành, mộc mạc và tràn đầy niềm vui dân dã. Câu 6. Xác định 3 biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong bài thơ: A. Đối lập, chơi chữ, ẩn dụ. B. Đối lập, ẩn dụ, phóng đại. C. Đối lập, chơi chữ, liệt kê. D. Đối lập, chơi chữ, nhân hóa. Câu 7. Các từ ngữ mang tính chất địa phương như: “Khôn, đương, thời, chửa…” được sử dụng trong bài thơ có tác dụng gì? A. Mang tính chất khẩu ngữ, tự do. B. Đem lại sự thoải mái, giản dị, mộc mạc. C. Mang đậm màu sắc vùng miền, đem lại sự thoải mái. D. Mang đậm màu sắc địa phương, mang tính chất khẩu ngữ. 2. Trắc nghiệm tự luận (2.5 điểm) Câu 8. (1.0 điểm) Nêu chủ đề của bài thơ “Bạn đến chơi nhà”? Câu 9. (0.5 điểm) Qua tình bạn trong bài thơ trên em rút ra được bài học gì cho bản thân? Câu 10. (1.0 điểm) Trình bày suy nghĩ của em về tình bạn của giới trẻ hiện nay. Phần II. Viết (4.0 điểm). Viết một bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa) mà em ấn tượng nhất. BÀI LÀM: ……………………………………………………………………………………………………
  7. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 8
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần I: Nội dung đọc hiểu (6.0 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan (3.5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B A D A D C D 2. Trắc nghiệm tự luận (2.5 điểm) Câu 8 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh nêu được chủ đề phù hợp với nội - Học sinh nêu được chủ đề phù hợp - Trả lời nhưng không dung thể hiện trong bài thơ nhưng chưa sâu sắc, diễn đạt chưa thật chính xác hoặc không trả Gợi ý: rõ. lời. + Tình bạn cao cả + Tình bạn mộc mạc, giản dị ……. Câu 9 Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0.25 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh nêu được bài học rút ra phù hợp - Học sinh nêu được bài học, phù hợp - Trả lời nhưng không với nội dung thể hiện trong đoạn trích. nhưng chưa sâu sắc, diễn đạt chưa thật rõ. chính xác, không liên Gợi ý: quan đến bài thơ, hoặc - Tình bạn là một phần không thể thiếu không trả lời. trong cuộc sống của chúng ta. Nó đem lại cho ta những dòng cảm xúc vui, buồn
  9. khác nhau. - Khi ta được sống trong một tình bạn trong sáng, nó sẽ giúp ta biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ những người gần gũi với ta. - Tình bạn thật cao cả và đẹp đẽ biết mấy, nó luôn ở cùng ta trong mọi hoàn cảnh. Câu 10 Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh có trình bày theo nhiều hướng khác - Học sinh trình bày suy nghĩ - Có trả lời nhưng lạc đề nhau, song cần phù hợp với nội dung yêu cầu, của bản thân phù hợp nhưng hoặc không trả lời. đảm bảo chuẩn mực đạo đức, pháp luật. chưa sâu sắc, toàn diện, diễn Gợi ý: đạt chưa thật rõ. - Định nghĩa được tình bạn. - Vai trò, ý nghĩa của tình bạn. - Tình bạn trong giới trẻ hiện nay. ……. Phần II. Viết (4.0 điểm) A. BẢNG ĐIỂM CHUNG CHO TOÀN BÀI: Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 05 2. Nội dung 2.0 3. Trình bày, diễn đạt 1.0 4. Sáng tạo 0.5 A. BẢNG CHẤM ĐIỂM CỤ THỂ CHO TỪNG TIÊU CHÍ
  10. 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5 điểm). Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Bài viết đủ 3 phần: Phần 1. Mở bài mở bài, thân bài, kết bài; - Giới thiệu được chuyến 0.5 phần thân bài: biết tổ chức đi: Lí do, mục đích của thành nhiều đoạn văn liên chuyến tham quan di tích kết chặt chẽ với nhau . lịch sử, văn hóa. 2. Thân bài 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng - Kể diễn biến chuyến thân bài chỉ có một đoạn. tham quan (trên đường đi, trình tự những điểm đến thăm, những hoạt động chính trong chuyến Chưa tổ chức bài văn gồm đi,…) 3 phần (thiếu phần mở bài - Nêu được ấn tượng về 0.0 hoặc kết bài, hoặc cả bài những đặc điểm nổi bật viết là một đọan văn. của di tích (phong cảnh, con người, công trình kiến trúc,…). 3. Kết bài Thể hiện được cảm xúc và
  11. suy nghĩ về chuyến đi. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2.0 HS viết bài văn biểu cảm Bài văn có thể trình bày về người thân của em theo theo nhiều cách khác nhau 0.25 nhiều cách, nhưng cần nhưng cần thể hiện được đảm bảo các yêu cầu sau: các nội dung sau: - Mở bài giới thiệu được - Giới thiệu được chuyến 0.75 chuyến đi. đi: Lí do, mục đích của - Thân bài triển khai được chuyến tham quan di tích chi tiết chuyến đi. lịch sử, văn hóa. 1.0 - Kết bài nêu được cảm - Những đặc điểm nổi bật. nghĩ của bản thân về - Thái độ, suy nghĩ của chuyến đi. em về đối tượng đó. Giới thiệu được chuyến - Bài viết giàu cảm xúc. đi: Lí do, mục đích của
  12. chuyến tham quan di tích lịch sử, văn hóa. - Nêu được những đặc điểm nổi bật trong chuyến đi - Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với chuyến đi thăm quan. - Sử dụng ngôn ngữ sinh động, giàu cảm xúc. 1.0- 1.5 - HS viết được nhưng chưa nêu rõ được những đặc điểm nổi bật chuyến thăm quan đó để lại tình cảm, ấn tượng sâu đậm trong em. 0.5 - HS viết chưa có sự liên kết chỉ nêu một cách chung chung chưa làm rõ được đặc điểm, thái độ, tình cảm về đối tượng đó. 0.0 - Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài.
  13. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ… 5. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm)
  14. Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 - Có sáng tạo trong cách thể hiện và diễn đạt suy nghĩ, quan điểm. 0.25 - Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 - Chưa có sáng tạo. (Trên đây là những định hướng, trong quá trình chấm bài giáo viên có thể linh hoạt vận dụng hướng dẫn chấm để định điểm bài làm của học sinh sao cho chính xác, hợp lí. Cần trân trọng những bài viết có những ý tưởng độc đáo, giàu chất sáng tạo.) TM. HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ VÀ IN SAO ĐỀ THI CHỦ TỊCH
  15. Nguyễn Thị Thu Trịnh Thị Tuyết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0