intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành

  1. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: CHIẾC BÁT VỠ Ở thành phố kia có một bác thợ rèn, bác có một người con trai duy nhất. Anh vừa đẹp trai vừa giỏi giang khiến bác rất tự hào. Một ngày nọ, người con trai bị tai nạn xe hơi, tuy giữ được tính mạng nhưng lại bị mất cả hai chân. Tuyệt vọng, hàng ngày anh ngồi ủ rũ trong phòng, im lặng nhìn ra cửa sổ. Một lần, vì quá đau khổ, anh tìm cách tự tử bằng cách uống thuốc ngủ, nhưng may thay cha anh kịp thời phát hiện đưa anh tới bệnh viện, cứu anh qua cơn nguy kịch. Một ngày sau người con trai tỉnh, bác thợ rèn mang đồ ăn tới cho con. Anh con trai tức giận hất đổ khay đồ ăn, rồi chỉ chiếc bát vỡ dưới nền, nói: - Cha à, cha cứu con làm gì, cuộc đời con giờ như chiếc bát vỡ kia rồi, mãi mãi không lấy lại được nữa! Người cha già tội nghiệp lặng lẽ xoa đầu người con trai, vỗ về rồi giúp anh nằm nghỉ. Xong ông dọn dẹp những thứ dưới đất, đôi mắt ông đỏ hoe. Một tuần sau anh được đưa về nhà. Anh thấy trên bàn mình có một chiếc bát sắt. Anh lấy làm lạ lẫm. - Con có biết nguồn gốc chiếc bát sắt này không, con trai? - Ý của cha là...? – Anh ấp úng nói. - Chính là chiếc bát sành hôm trước đó con, cha cho nó vào lò nung, cho thêm sắt nữa, rồi đúc, thế là nó trở thành chiếc bát sắt này đó con. (Nguồn: Internet) Câu 1:(0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt của văn bản trên? Câu 2:(1 điểm) Theo câu chuyện, người con trai có tâm trạng gì sau khi bị tai nạn? Câu 3:(1 điểm) Xác định trợ từ và tình thái từ trong các câu sau: - “Chính là chiếc bát sành hôm trước đó con, cha cho nó vào lò nung, cho thêm sắt nữa, rồi đúc, thế là nó trở thành chiếc bát sắt này đó con.” - “Con có biết nguồn gốc chiếc bát sắt này không, con trai?” Câu 4: (0,5 điểm) Tìm từ ngữ địa phương tương ứng với từ “bát” trong câu văn “Anh thấy trên bàn mình có một chiếc bát sắt”. Câu 5: (1 điểm) Theo em, người cha trong câu chuyện trên là người như thế nào? Câu 6: (1 điểm) Người cha muốn nhắn nhủ tới con trai thông điệp gì qua hình ảnh chiếc bát vỡ? II. VIẾT (5,0 điểm) Kể lại một việc tốt mà em và một người bạn đã cùng nhau làm. ............ Hết ..............
  2. (Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn lớp 8 A. Hướng dẫn chung: - Thầy cô giáo dựa vào yêu cầu của Hướng dẫn chấm này để đánh giá bài làm của học sinh. Cần vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm, tránh đếm ý cho điểm. Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung và hình thức trình bày. - Việc chi tiết hóa nội dung cần đạt và điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải được thống nhất trong tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với số điểm trong câu và tổng điểm toàn bài - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. B. Hướng dẫn cụ thể: I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câ Nội dung cần đạt Điểm u 1 Phương thức biểu đạt: Tự sự 0,5 2 Tâm trạng của người con trai sau khi bị tai nạn: Tuyệt vọng 1,0 3 - Trợ từ: chính 0,5 - Tình thái từ: không 0,5 4 Từ địa phương tương ứng với từ “bát” trong câu văn: chén, tô (HS có 0,5 thể trả lời 1 trong 2 từ trên) 5 - Học sinh nêu được tình cảm của người cha phù hợp với nội dung thể 1,0 hiện trong câu chuyện. Gợi ý: Người cha trong câu chuyện là người hết lòng yêu thương, hi sinh vì con, lo lắng, quan tâm, chăm sóc con tận tình… 6 - Mức 1: Học sinh nêu được những thông điệp mà người cha muốn 1,0 nhắn nhủ tới con trai qua hình ảnh chiếc bát vỡ theo định hướng sau: + Sống phải luôn có khát vọng, không ngừng vươn lên. 0,5 + Phải rèn luyện ý chí, nghị lực để không chùn bước trước khó khăn, thử thách, lấy đó làm động lực để vươn lên. 0,0 - Mức 2: Học sinh nêu được những những thông điệp mà người cha muốn nhắn nhủ tới con trai qua hình ảnh chiếc bát vỡ theo một trong các định hướng ở mức 1. - Mức 3: Học sinh nêu được những những thông điệp mà người cha muốn nhắn nhủ tới con trai qua hình ảnh chiếc bát vỡ nhưng không chính xác, không liên quan đến yêu cầu của đề bài. - Không trả lời.
  3. * Lưu ý: giám khảo có thể chấm linh hoạt, tuỳ theo sáng tạo và khả năng diễn đạt của học sinh. Phần II: VIẾT (5 điểm) A. Bảng điểm chung toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0,5 2. Xác định đúng chủ đề câu chuyện 0,25 3. Kể được những đặc điểm, sự việc cho thấy bản thân đã 3,5 lớn khôn có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm 4. Chính tả, ngữ pháp 0,25 5. Sáng tạo 0,5 B. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí 1. Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.5) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0,5 Bài viết đủ 3 phần: Mở bài, 1. Mở bài: Giới thiệu việc Thân bài và Kết bài. Mở tốt mà em và một người bài giới thiệu việc tốt mà bạn đã cùng nhau làm. em và một người bạn đã 2. Thân bài: cùng nhau làm. Phần Thân + Hoàn cảnh xảy ra sự bài kể lại diễn biến sự việc việc. có sử dụng yếu tố miêu tả + Kể lại diễn biến sự việc và biểu cảm. Kết bài nêu theo một trình tự thời gian, cảm nhận chung của mình không gian nhất định. Có và người bạn về sự việc. sự việc khởi đầu, sự việc Các phần các câu văn có cao trào, đỉnh điểm, kết sự liên kết chặt chẽ với thúc. (Chú ý kết hợp yếu tố nhau. miêu tả, biểu cảm) + Suy nghĩ của bản thân 0,25 Bài viết đủ 3 phần nhưng về việc làm tốt. chưa đầy đủ nội dung. 3. Kết bài: Cảm nhận 0,0 Chưa tổ chức bài văn thành chung về việc làm của 3 phần như trên (thiếu mở mình và bạn. Liên hệ, nêu bài hoặc kết bài) mong ước, hứa hẹn. 2. Xác định đúng chủ đề bài văn
  4. 0,25 Xác định đúng sự việc cần Kể lại được việc tốt mà em kể. và một người bạn đã cùng nhau làm. 0,0 Xác định không đúng sự việc cần kể. 3. Trình bày diễn biến của sự việc. 2.5-3.5 - Nội dung: - Kể lại được đảm bảo nội dung: việc tốt mà em và - Kể lại được một người bạn đã việc tốt mà em và cùng nhau làm. một người bạn đã - Hoàn cảnh cùng nhau làm theo xảy ra sự việc. đúng trình tự sự - Kể lại diễn việc. biến sự việc theo - Sử dụng các một trình tự thời yếu tố miêu tả và gian, không gian biểu cảm trong quá nhất định. Có sự trình kể lại sự việc. việc khởi đầu, sự - Nêu lên được việc cao trào, đỉnh suy nghĩ của bản điểm, kết thúc. (Chú thân về sự việc ý kết hợp yếu tố được kể. miêu tả, biểu cảm) Tính liên kết của văn - Suy nghĩ của bản: Các phần, các câu bản thân về việc văn có sự liên kết làm tốt. chặt chẽ. - Cảm nhận 1.0-2.25 - Nội dung: chung về việc làm đảm bảo nội dung: của bản thân. Liên - Kể lại được hệ, nêu mong ước, việc tốt mà em và hứa hẹn. một người bạn đã cùng nhau làm theo đúng trình tự sự việc. - Sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong quá trình kể lại sự việc nhưng còn chưa hiệu quả trong việc làm nổi bật sự việc và cảm xúc bản thân. - Nêu lên được suy nghĩ của bản thân về sự việc được kể.
  5. Tính liên kết của văn bản: Các phần, các câu văn có sự liên kết chặt chẽ. 0.25-1.0 - Nội dung: đảm bảo nội dung: - Kể lại được việc tốt mà em và một người bạn đã cùng nhau làm theo đúng trình tự sự việc. - Chưa sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong quá trình kể lại sự việc. - Chưa nêu lên được suy nghĩ của bản thân về sự việc được kể. - Tính liên kết của văn bản: Các phần, các câu văn chưa có sự liên kết chặt chẽ. 0.0 Bài làm không phải là bài văn tự sự hoặc không làm bài. 4. Chính tả, ngữ pháp 0.25 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các phần trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… 0.0 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 5. Sáng tạo 0.5 Có sáng tạo trong cách diễn đạt. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sự sáng tạo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2