Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước
lượt xem 1
download
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tám, Tiên Phước
- TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2024-2025 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 I MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Mức độ Tổng nhận Nội thức dung TT Kĩ Nhậ Thô Vận Vận /đơn năng n ng dụng dụng vị kĩ biết hiểu (Số cao năng (Số (Số câu) (Số câu) câu) câu) TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Thơ Đường luật Số 3 0 4 1 0 1 0 1 10 câu Tỉ lệ 1 15 0 20 10 0 10 0 5 60 % điểm Viết bài văn kể lại Viết một chuy 2 ến đi. Số 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 câu Tỉ lệ 10 10 10 10 40 % điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 65 35 100 -----------Hết------------
- II BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I– NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/Đơ Mức độ TT Kĩ năng Nhận Thông Vận dụng n vị kiến đánh giá Vận dụng biết hiểu cao thức 1. Đọc hiểu Thơ * Nhận Đường biết: luật - Nhận biết được 3TN 4TN + thể thơ. 1TL - Nhận biết được đặc điểm 1TL của thơ 1TL thất ngôn bát cú Đường luật. - Nhận biết được các biện pháp nghệ thuật. * Thông hiểu: - Hiểu được giá trị nội dung của văn bản. - Hiểu được
- được nghĩa của từ, cụm từ. - Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản. - Hiểu được đặc điểm và tác dụng của biện pháp nghệ thuật đảo ngữ. - Hiểu nghĩa của từ. * Vận dụng: - Từ nội dung văn bản trình bày được bài học về cách nghĩ nêu cách được cách ứng xử của bản thân. * Vận dụng cao: - Viết được
- đoạn văn đảm bảo các yêu cầu về hình thức và nội dung nêu được những tình cảm của bản thân dành cho quê hương . 2 Viết Viết bài Nhận 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* văn kể lại biết: một - Xác chuyến định đúng đi. kiểu bài: tự sự (kể lại một chuyến đi tham quan hoặc dã ngoại) Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, lỗi chính tả, bố cục văn bản) Vận dụng: Viết bài
- văn kể chuyện đảm bảo các yếu tố cơ bản: Giới thiệu lí do, mục đích của chuyến đi, kể lại diễn biến chuyến đi theo một trình tự (có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm), nêu cảm xúc của bản thân về chuyến đi. Sử dụng ngôi kể thứ nhất để kể. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong dùng từ, diễn đạt, chi tiết, lời kể chuyện, cảm xúc. Tổng 3TN 4 TN+ 1 1 TL 1TL* TL 1TL* 2 TL 1TL*
- Tỉ lệ % 25 40 20 15 Tỉ lệ chung (%) 65% 35%
- III ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS LÊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 VĂN TÁM MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8 Họ và tên……………………… …Lớp 8/…. Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ Phần I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu: CHIỀU XUÂN Ở THÔN TRỪNG MẠI Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay Mặc manh áo ngắn giục trâu cày Nàng dâu sớm đã gieo dưa đó Bà lão chiều còn xới đậu đây Mía cạnh giậu tre đang nảy ngọn Khoai trong đám cỏ đã xanh cây Điền viên nghĩ thật nguồn vui thú Dẫu chẳng “hành môn” đói cũng khuây. (Nguyễn Bảo) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ 1 đến 7: Câu 1. Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Ngũ ngôn tứ tuyệt C. Thất ngôn bát cú D. Song thất lục bát Câu 2. Hai câu thơ đầu của bài thơ gieo vần nào? A. Vần chân, vần liền B. Vần lưng, vần liền C.Vân chân, vần cách D. Vần lưng, vần cách Câu 3. Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay A. Nhân hoá B. Đảo ngữ C. So sánh D. Điệp ngữ Câu 4. Theo em, việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong câu thơ “Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay” có tác dụng gì? A. Gợi trạng thái mưa đầu xuân.
- B. Gợi bức tranh lao động đầu xuân. C. Đầu xuân có mưa phùn khiến cây cối đâm chồi nảy lộc. D. Gợi bức tranh mùa xuân thôn dã thật bình dị với mưa xuân hoà vào không khí thật nhẹ nhàng. Câu 5. Em hiểu thế nào là “thú điền viên”? A. Thú vui nơi thôn dã, ruộng vườn của các nho gia ngày xưa B. Thú vui nơi thôn dã, ruộng vườn, thường để chỉ những vị quan lui về ở ẩn. C. Thú vui ở ẩn của các vị quan sau khi thôi chốn quan trường. D. Thú vui ở ẩn của các vị vua sau khi nhường ngôi cho thế hệ sau. Câu 6 . Theo em, đâu là nội dung chính của bài thơ? A. Thể hiện tình yêu với những vần thơ giản dị, chân chất của tác giả B. Thể hiện tình cảm tác giả dành cho cảnh vật bình dị chốn quê hương. C. Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước; yêu cuộc sống, con người của tác giả. D. Thể hiện vẻ đẹp của bức tranh lao động bình dị trong một gia đình dân cày. Câu 7: Em hiểu từ “điền viên” có nghĩa là gì? A. Ruộng vườn B. Ruộng đồng C. Núi sông D. Đồi núi. Câu 8. Qua bài thơ, em cảm nhận được tình cảm, cảm xúc tác giả gửi gắm trong bài thơ là gì? Câu 9. Bức tranh quê hương trong bài thơ trên được tác giả vẽ lên là bức tranh thôn dã bình dị. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao? Câu 10. Từ nội dung của bài thơ, hãy viết đoạn văn từ 3 - 5 nói lên tình cảm của em dành cho quê hương. VIẾT (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa..) khiến em nhớ mãi.
- IV HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 Phần I: ĐỌC HIỂU (6 điểm) 1. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án trả lời C A B D B C A Điểm 0, 0, 0, 0, 0, 0, 0,5 5 5 5 5 5 5 2. Trắc nghiệm tự luận Câu 8: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - HS có nhiều cách để nêu cảm nhận - HS nêu được một trong - Học sinh về tình cảm, cảm xúc của tác giả gửi hai ý sau : trả lời gắm qua bài thơ. Song phải đảm bảo - Tình cảm yêu thương, gắn không chuẩn mực đạo đức và đảm bảo các bó tha thiết với quê hương đúng hoặc ý sau: của tác giả. không trả - Tình cảm yêu thương, gắn bó tha - Tác giả hòa cùng nhịp sống lời. thiết với quê hương của tác giả. của người quê để cảm nhận - Tác giả hòa cùng nhịp sống của sâu sắc hồn quê. người quê để cảm nhận sâu sắc hồn Hoặc nêu được 2 ý nhưng quê. chưa rõ ràng, đầy đủ. Câu 9: (1 điểm) Mức 1 (1 đ) Mức 2 (0,5 đ) Mức 3 (0đ) - HS đưa ra ý kiến và lý giải. - HS đưa ra ý kiến và lý giải - Học sinh trả - HS có nhiều cách lý giải. Song còn chung chung, chưa làm lời không đúng yêu cầu phải hợp lí, dựa vào nội rõ được nét thôn dã, bình dị hoặc không trả dung bài thơ đảm bảo chuẩn mực trong bức tranh quê ở bài lời. đạo đức. thơ. Gợi ý: - Đồng ý - Vì bức tranh ấy vẽ gia đình nơi thôn quê ấy tuy vất vả với “manh áo ngắn”, “giục trâu cày” trong thời tiết “phân phất mưa phùn” nhưng người đọc thấy được sự gắn kết giữa những con người trong gia đình này. Lưu ý: GV có thể linh hoạt cho điểm đối với câu này nếu học sinh trả lời theo cách khác nhưng đảm bảo yêu cầu của đề bài và đảm bảo các chuẩn mực đạo đức, pháp luật..
- Câu: 10 (0,5 điểm) Mức 1 (0,5 đ) Mức 2 (0, 25 đ) Mức 3 (0đ) - Viết được đoạn văn đảm bảo - Viết được đoạn văn tương - Viết đoạn các yêu cầu về nội dung và hình đối đảm bảo các yêu cầu về văn không thức: nội dung và hình thức: đúng các + Về hình thức: Đảm bảo yêu + Về hình thức: Đảm bảo yêu yêu cầu về cầu 3-5 câu. cầu 3-5 câu. nội dung và + Về nội dung: Nêu được + Về nội dung: Nêu được hình thức những tình cảm của bản thân những tình cảm của bản thân hoặc không dành cho quê hương. dành cho quê hương. viết. Gợi ý Gợi ý - Dành nhiều tình cảm cho quê - Dành nhiều tình cảm cho quê hương vì đó là nơi có những hương vì đó là nơi có những người ta thương yêu, là chôn người ta thương yêu, là chôn rau cắt rốn của ta. rau cắt rốn của ta. - Dù đi đâu xa cũng nhớ về nơi - Dù đi đâu xa cũng nhớ về ấy, nhớ những khung cảnh thiên nơi ấy, nhớ những khung cảnh nhiên, nhớ những món ăn dân thiên nhiên, nhớ những món dã, nhớ những kỉ niệm đẹp tuổi ăn dân dã, nhớ những kỉ niệm thơ,… đẹp tuổi thơ,… Lưu ý: GV có thể linh hoạt cho điểm đối với bài viết thực tế của học sinh, dựa vào mức đạt được của đoạn văn mà giáo viên cho điểm cho phù hợp. Phần II: VIẾT (4 điểm) 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 0.5 Bài viết đủ 3 phần: Phần Mở bài: Giới thiệu khái mở bài, thân bài, kết bài; quát về chuyến đi của bản phần thân bài: biết tổ chức thân: thời gian, không gian, thành nhiều đoạn văn liên mục đích. kết chặt chẽ với nhau. . Thân bài: 0.25 Bài viết đủ 3 phần nhưng - Kể lại chuyến đi theo thân bài chỉ có một đoạn. một trình tự hợp lí: trên 0.0 Chưa tổ chức bài văn gồm đường đi, lúc đến nơi, trình 3 phần (thiếu phần mở bài tự các điểm đến thăm, hoặc kết bài, hoặc cả bài khám phá; những hoạt viết là một đoạn văn) động chính của chuyến đi. - Thuyết minh, miêu tả và nêu ấn tượng của bản thân về những nét nổi bật của nơi em đến: thiên nhiên, con người, công trình kiến trúc, … Kết bài: Nêu những cảm
- xúc, suy nghĩ của bản thân qua chuyến đi đó. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2.0 điểm HS có thể triển khai bài Bài văn có thể trình bày viết theo nhiều cách khác theo nhiều cách khác nhau (0.25 điểm) nhau, song cần đảm bảo nhưng cần thể hiện được (1,5 điểm) các yêu cầu sau: các nội dung sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được chuyến - Giới thiệu khái quát về đi. (0,25 điểm) chuyến đi (tham quan một - Kể lại chuyến đi theo di tích lịch sử, văn hóa, một trình tự hợp lí. chuyến dã ngoại). - Thuyết minh, miêu tả và - Kể lại chuyến đi theo một nêu ấn tượng của bản thân trình tự hợp lí: trên đường về những nét nổi bật của đi, lúc đến nơi, trình tự các nơi đến. điểm đến thăm, khám phá; - Thể hiện cảm xúc, suy những hoạt động chính của nghĩ qua chuyến đi đó. chuyến đi. - Thuyết minh, miêu tả và nêu ấn tượng của bản thân về những nét nổi bật của nơi đến. - Thể hiện cảm xúc của người viết về chuyến đi. 1.0- 1.5 - HS kể lại chuyến đi của bản thân bằng nhiều cách khác nhau theo một trình tự tương đối hợp lí; có kết hợp thuyết minh, miêu tả và nêu ấn tượng của bản thân về những nét nổi bật về đến nhưng chưa sâu sắc, thể hiện được cảm xúc của người viết về chuyến đi. 0.5 - HS kể lại chuyến đi của bản thân theo một trình tự chưa hợp lí; chưa thể hiện rõ yếu tố thuyết minh, miêu tả và nêu ấn tượng của bản thân, chưa thể hiện được cảm xúc của người viết về chuyến đi. 0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài
- 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – 1.0 - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.5 - Bài viết mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ, tẩy xóa nhiều… 1. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Biết kể chuyện và thể hiện cảm xúc. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét 0.0 Chưa có sáng tạo ĐỀ DÀNH RIÊNG CHO HSKT TRƯỜNG THCS LÊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 VĂN TÁM MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8 Họ và tên……………………… …Lớp 8/…. Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ Phần I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu: CHIỀU XUÂN Ở THÔN TRỪNG MẠI Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay Mặc manh áo ngắn giục trâu cày Nàng dâu sớm đã gieo dưa đó Bà lão chiều còn xới đậu đây Mía cạnh giậu tre đang nảy ngọn Khoai trong đám cỏ đã xanh cây Điền viên nghĩ thật nguồn vui thú Dẫu chẳng “hành môn” đói cũng khuây. (Nguyễn Bảo) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ 1 đến 7: Câu 1. Bài thơ trên viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn tứ tuyệt B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
- C. Thất ngôn bát cú D. Song thất lục bát Câu 2. Hai câu thơ đầu của bài thơ gieo vần nào? A. Vần chân, vần liền B. Vần lưng, vần liền C.Vân chân, vần cách D. Vần lưng, vần cách Câu 3. Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay A. Nhân hoá B. Đảo ngữ C. So sánh D. Điệp ngữ Câu 4. Theo em, việc sử dụng biện pháp nghệ thuật trong câu thơ “Phân phất mưa phùn xâm xẩm bay” có tác dụng gì? A. Gợi trạng thái mưa đầu xuân. B. Gợi bức tranh lao động đầu xuân. C. Đầu xuân có mưa phùn khiến cây cối đâm chồi nảy lộc. D. Gợi bức tranh mùa xuân thôn dã thật bình dị với mưa xuân hoà vào không khí thật nhẹ nhàng. Câu 5. Em hiểu thế nào là “thú điền viên”? A. Thú vui nơi thôn dã, ruộng vườn của các nho gia ngày xưa B. Thú vui nơi thôn dã, ruộng vườn, thường để chỉ những vị quan lui về ở ẩn. C. Thú vui ở ẩn của các vị quan sau khi thôi chốn quan trường. D. Thú vui ở ẩn của các vị vua sau khi nhường ngôi cho thế hệ sau. Câu 6 . Theo em, đâu là nội dung chính của bài thơ? A. Thể hiện tình yêu với những vần thơ giản dị, chân chất của tác giả B. Thể hiện tình cảm tác giả dành cho cảnh vật bình dị chốn quê hương. C. Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước; yêu cuộc sống, con người của tác giả. D. Thể hiện vẻ đẹp của bức tranh lao động bình dị trong một gia đình dân cày. VIẾT (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I DÀNH CHO HSKT NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN LỚP Phần I: ĐỌC HIỂU (6 điểm) 3. Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 Phương án trả lời C A B D B C Điểm 1 1 1 1 1 1 . Phần II: VIẾT (4 điểm) 1.Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (1,0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 1,0 Bài viết đủ 3 phần: Phần Mở bài: Giới thiệu khái mở bài, thân bài, kết bài; quát về chuyến đi của bản phần thân bài: biết tổ chức thân: thời gian, không gian, thành nhiều đoạn văn liên mục đích. kết chặt chẽ với nhau. . Thân bài: 0,5 Bài viết đủ 3 phần nhưng - Kể lại chuyến đi theo một thân bài chỉ có một đoạn. trình tự hợp lí: trên đường 0.25 Chưa tổ chức bài văn gồm 3 đi, lúc đến nơi, trình tự các phần (thiếu phần mở bài điểm đến thăm, khám phá; hoặc kết bài, hoặc cả bài những hoạt động chính của viết là một đoạn văn) chuyến đi. - Thuyết minh, miêu tả và
- nêu ấn tượng của bản thân về những nét nổi bật của nơi em đến: thiên nhiên, con người, công trình kiến trúc, … Kết bài: Nêu những cảm xúc, suy nghĩ của bản thân qua chuyến đi đó. 2. Tiêu chí 2: Nội dung (2.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú 2.0 điểm HS có thể triển khai bài viết Bài văn có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, theo nhiều cách khác nhau (0.25 điểm) song cần đảm bảo các yêu nhưng cần thể hiện được (1,5 điểm) cầu sau: các nội dung sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được chuyến - Giới thiệu khái quát về đi. (0,25 điểm) chuyến đi (tham quan một - Kể lại chuyến đi theo một di tích lịch sử, văn hóa, trình tự hợp lí. chuyến dã ngoại). - Thuyết minh, miêu tả và - Kể lại chuyến đi theo một nêu ấn tượng của bản thân trình tự hợp lí: trên đường về những nét nổi bật của đi, lúc đến nơi, trình tự các nơi đến. điểm đến thăm, khám phá; - Thể hiện cảm xúc, suy những hoạt động chính của nghĩ qua chuyến đi đó. chuyến đi. - Thuyết minh, miêu tả và nêu ấn tượng của bản thân về những nét nổi bật của nơi đến. - Thể hiện cảm xúc của người viết về chuyến đi. 1.0- 1.5 - HS kể lại chuyến đi của bản thân bằng nhiều cách khác nhau theo một trình tự tương đối hợp lí; có kết hợp thuyết minh, miêu tả và nêu ấn tượng của bản thân về những nét nổi bật về đến nhưng chưa sâu sắc, thể hiện được cảm xúc của người viết về chuyến đi. 0.5 - HS kể lại chuyến đi của bản thân theo một trình tự chưa hợp lí; chưa thể hiện rõ yếu tố thuyết minh, miêu tả và nêu ấn tượng của bản
- thân, chưa thể hiện được cảm xúc của người viết về chuyến đi. 0.0 Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – 1.0 - Chữ viết , rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa 0.5 - Bài viết chưa mạch lạc, liên kết chưa chặt chẽ. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ, tẩy xóa nhiều… Tiên Phong, ngày 28 tháng 10 năm 2024 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Người ra đề Đỗ Thị Hồng Điều Bùi Thị Phượng DUYỆT CỦA PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Thành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn