intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi giữa học kì 1, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN Năm học 2020 - 2021 MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9 Ngày kiểm tra: 05/11/2020 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I: ĐỌC -HIỂU (2.0 điểm) Cho câu văn sau: “Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác Hồ, cũng như các vị danh nho xưa, hoàn toàn không phải là một cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời, mà đây là lối sống thanh cao, một cách di dưỡng tinh thần, một quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống, có khả năng đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác.” ( Trích Ngữ Văn 9, Tập 1) Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi 1-6, mỗi ý đúng được 0.25 điểm Câu 1: Câu văn trên được trích từ văn bản nào ? A. Phong cách Hồ Chí Minh. B. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. C. Chuyện người con gái Nam Xương. D. Hoàng lê nhất thống chí. Câu 2: Tác giả văn bản chứa câu văn trên là ai? A. Nguyễn Dữ. B. Lê Anh Trà. C. Nguyễn Du. D. Ngô Gia Văn Phái. Câu 3: Văn bản chứa đoạn văn trên thuộc kiểu văn bản nào? A. Nhật dụng. B. Tự sự. C. Thuyết minh. D. Biểu cảm. Câu 4:Cụm từ “di dưỡng tinh thần” được dùng ở đây có nghĩa là gì? A. Bồi bổ cho sảng khoái về sức khỏe, giữ cho sức khỏe tốt. B. Bồi bổ cho sảng khoái về suy nghĩ, giữ cho tinh thần vui khoẻ. C. Bồi bổ cho sảng khoái về tinh thần, giữ cho tinh thần vui khoẻ. D. Bồi bổ cho sảng khoái về tinh thần, giữ cho sức khỏe tốt.
  2. Câu 5: Văn bản chứa câu văn trên đề cập đến chủ đề gì? A. Hội nhập và giữ gìn bản sắc nghệ thuật dân tộc. B. Hội nhập và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc. C. Gia nhập và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. D. Hội nhập và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 6: Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Bác Hồ được biểu hiện như thế nào? A. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa thế giới nơi con người của Bác. B. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống nghệ thuật dân tộc với tinh hoa văn hóa thế giới nơi con người của Bác. C. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa nước ta nơi con người của Bác. D. Sự kết hợp khéo léo giữa truyền thống văn hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa thế giới nơi con người của Bác. Câu 7: (0.5 điểm) Có bạn cho rằng, học tập theo lối sống cao đẹp của Bác, mỗi chúng ta cần nên ép mình vào cuộc sống khắc khổ. Em có đồng ý với suy nghĩ đó không? Vì sao? Hãy giải thích bằng 2-3 câu văn. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (8.0 điểm) Câu 1. (3.0 điểm) Viết đoạn văn từ 10 đến 12 câu có sử dụng câu “ Sách là người bạn tốt của con người ” làm lời dẫn gián tiếp. Câu 2. (5.0 điểm) Kể về một lần em trót xem nhật ký của bạn. ---------------------Hết-------------------- - Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Họ tên học sinh…………………………….lớp:…………….SBD:…………. Chữ ký giám thị:………………………………………………………………
  3. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG THCS TRÀNG AN GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 Câu Hướng dẫn chấm Điểm PHẦN I: ĐỌC -HIỂU (2.0 điểm) Câu 1 A 0.25 Câu 2 B 0.25 Câu 3 A 0.25 Câu 4 C 0.25 Câu 5 D 0.25 Câu 6 A 0.25 Câu 7 Em vừa đồng tình, vừa không đồng tình với suy nghĩ đó 0.25 - Đồng tình vì chúng ta nên học tập theo lối sống giản dị, thanh cao của Bác. Đây là 1 lối sống đẹp. - Không đồng tình với việc "mỗi chúng ta cần nên ép mình 0.25 vào cuộc sống khắc khổ". Bởi cách sống của Bác là giản dị nhưng khác xa hoàn toàn với lối sống khổ sở, khắc khổ. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (8.0 điểm) Viết đoạn văn từ 10 đến 12 câu có sử dụng câu “ Sách là Câu 1 người bạn tốt của con người ” làm lời dẫn gián tiếp. 3.0 điểm 1.1.Yêu cầu chung HS có kĩ năng viết một đoạn văn từ 10-12 câu theo đúng chủ đề có bố cục đầy đủ, rõ ràng. Đoạn văn có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 1.2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo thể thức của đoạn văn: Có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn 0.25 - Điểm 0.25: Trình bày đầy đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Điểm 0: Thiếu mở đoạn, thân đoạn hoặc kết đoạn. 0 b. Xác định đúng vấn đề: Đoạn văn từ 10 đến 12 câu có sử dụng câu “ Sách là người bạn tốt của con người ” làm lời dẫn gián tiếp. - Điểm 0.25: Đoạn văn từ 10 đến 12 câu có sử dụng câu “ Sách 0.25 là người bạn tốt của con người ” làm lời dẫn gián tiếp. - Điểm 0: Xác định sai vấn đề, trình bày sai lạc sang vấn đề 0
  4. khác. c. Nội dung: Có thể viết đoạn văn theo nhiều cách. Dưới đây là một số gợi ý: Mở đoạn: - Giới thiệu về vấn đề nghị luận: nêu vai trò, tầm quan trọng 0.25 của sách đối với con người. Thân đoạn - Sách là 1 kho tàng kiến thức vô tận nên con người xem nó là 0.25 1 người bạn trung thành, thân thiết. - Sách có nhiều loại, mang cho chúng ta nhiều loại kiến thức 0.25 khác nhau. - Nếu thiếu sách cuộc sống của con người sẽ rất nhàm chán: 0.25 Con người sẽ thiếu đi nguồn cung cấp kiến thức quan trọng và chính xác. Nếu thiếu sách sẽ không còn thứ gì để lưu lại truyền cho đời 0.25 sau. Vì vậy sách rất cần thiết đối với con người, trở thành người bạn thân thiết cho con người. - Không phải sách luôn luôn là người bạn lớn của con người. 0.25 Chỉ có những cuốc sách tốt mới là bạn lớn của con người - Làm cách nào để sách luôn là người bạn lớn của con người? 0.25 Chúng ta phải biết giữ gìn và trân trọng sách. Sưu tầm, tìm tòi những cuốn sách mới lạ, bổ ích. Kết đoạn - Khẳng định lại vấn đề: Sách sẽ mãi và luôn luôn là người bạn 0.25 lớn, trung thành của con người trong việc tìm kiếm và khám phá tri thức. * Lưu ý: Học sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. - Điểm 2.0: Đảm bảo tất cả các yêu cầu trên. - Điểm 1.0-1.5 H.s nêu được từ 1/3 các yêu cầu trên. - Điểm 0.5: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo - Điểm 0.25: Có điểm riêng thể hiện được sự sáng tạo của cá 0.25 nhân, biểu cảm tốt; nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không 0 có quan điểm và thái độ riêng, hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
  5. e.Chính tả, ngữ pháp: - Điểm 0.25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0 Câu 2 Kể về một lần em trót xem nhật ký của bạn. 5.0 điểm 1.1.Yêu cầu chung Học sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về dạng bài văn tự sự để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; bài viết có kiến thức chính xác, khoa học; diễn đạt trôi chảy, đảm bảo tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 1.2.Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Có mở bài, thân bài, kết bài - Điểm 0.25: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết 0.25 bài. Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân. - Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có một đoạn 0 văn hoặc cả bài viết chỉ có một đoạn văn. b. Xác định đúng vấn đề tự sự: Kể về một lần em trót xem nhật ký của bạn. - Điểm 0.25: Nêu cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của 0.25 đoạn văn, biết trình bày thành một bài văn tự sự. - Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần tự sự, trình bày sai lạc sang 0 vấn đề khác. c. Học sinh có thể viết bài theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bảo những yêu cầu sau: Mở bài: dẫn dắt nêu lí do xem trộm nhật ký và suy nghĩ của bản 0,5 thân về lần xem trộm nhật ký. Thân bài + Hoàn cảnh dẫn đến đọc trộm nhật ký: đến nhà bạn chơi, học nhóm, 0,5 hỏi bài hay rủ bạn đi đâu… + Suy nghĩ, hành động, tâm trạng của em khi nhìn thấy cuốn nhật kí 0,25 và xem nhật ký của bạn: +) Lưỡng lự, suy nghĩ không biết nên xem hay không, cuối cùng 0,25 em quyết định xem
  6. +) Trạng thái thay đổi khi mở từng trang nhật kí của bạn… 0,25 +) Đang chăm chú đọc thì bạn vào, bạn đã phát hiện em đọc nhật kí của bạn. 0,25 + Thái độ của bạn trước hành động của em: bạn vô cùng tức giận. 0,25 + Thái độ của bạn trước hành động của em: bạn vô cùng tức giận. 0,25 + Chúng em không nói chuyện với nhau một thời gian, tình bạn bị 0,25 rạn nứt… + Tâm trạng của em khi để xảy ra chuyện: Em cảm thấy rất có lỗi vì đã trót đọc trộm nhật ký của bạn. 0,25 + Em đã rất đắn đo, suy nghĩ nên làm gì bây giờ và cuối cùng em quyết định xin lỗi bạn. 0,25 + Bạn đã tha lỗi cho em và chúng em trở nên thân thiết như xưa và bỏ qua những lỗi lầm của nhau. 0,25 Kết bài: bài học cho bản thân và lời hứa. 0,5 * Lưu ý: Học sinh có thể có những cách cảm nhận và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí và có sức thuyết phục. - Điểm 4.0: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên nhưng một trong các vấn đề còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thật sự chặt chẽ. - Điểm 2.5-3.5 Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. - Điểm 1.0-2.0: Đáp ứng được khoảng 1/3 các yêu cầu trên. - Điểm 0.5: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. - Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo - Điểm 0.25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ…); thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; 0.25 có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng, hoặc quan điểm và thái độ trái 0 với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. e.Chính tả, ngữ pháp:
  7. - Điểm 0.25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.25 - Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0 Tổng 10 --------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2