Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC: 2022-2023 TRƯỜNG TH & THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 9) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN TT Kĩ Nội dung, đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) 1 Đọc - Tên văn bản, tác giả. 4 1 1 0 6 - Nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ - Các BPTT từ vựng - Phương thức biểu đạt. - Nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ. - Suy nghĩ về vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội ngày nay Tỉ lệ % điểm 30 10 10 50 2 Viết Viết một bài văn thuyết 1* 1* 1* 1 1 minh hoàn chỉnh Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 40 30 20 10 100
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: NGỮ VĂN - Lớp: 9 Thời gian: 90 phút (KKGĐ) TT Chủ đề Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Nhận biết: 4 TL 1TL 1TL Đọc – hiểu - Nhận ra tên văn bản, tác giả, phương thức biểu đạt, thể loại của văn bản đoạn trích. - Nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ - Nhận biết được BPTT Thông hiểu: - Tác dụng của BPTT trong đoạn trích - Hiểu được nội dung, nghệ thuật của đoạn trích Vận dụng: - Bày tỏ ý kiến/ suy nghĩ của cá nhân về vấn đề được đặt ra từ đoạn trích. 2 Nhận biết: 1* 1* 1* 1 Tạo lập - Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu bài văn thuyết minh. văn bản Thông hiểu: Viết đúng về kiểu bài, về nội dung, hình thức Vận dụng: Viết được bài văn thuyết minh có bố cục đảm bảo ba phần Vận dụng cao: - Viết được bài thuyết minh có kết hợp yếu tố miêu tả - Bài viết có đủ những nội dung: nguồn gốc, đặc điểm, những giá trị trong đời sống kinh tế, đời sống tinh thàn của đối tượng - Bố cục rõ ràng, mạch lạc, cách giới thiệu hấp dẫn, có sử dụng yếu tố miêu tả, sử dụng nghệ thuật trong bài thuyết minh. Tổng 4 + 1* 1 + 1* 1 + 1* 1 Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10%
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2022-2023 MÔN :NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút (KKGĐ) I. ĐỌC -HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Vân xem trang trọng khác vời, Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. (Ngữ văn 9- tập Một) Câu 1: ( 1,0 điểm) Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? Tác giả là ai? Văn bản chứa đoạn trích trên thuộc thể loại gì? Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2: (1,0 điểm) a) Xác định và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ trong hai câu thơ: Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. b) Từ nước trong câu thơ trên được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Câu 3: (1,0 điểm) Trình bày ngắn gọn về nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích trên. Câu 4: (1.0 điểm) Em hãy nêu nội dung của đoạn trích trên. Câu 5: (1.0 điểm) Em có quan niệm như thế nào về vẻ đẹp của người phụ nữ trong thời đại ngày nay. II. LÀM VĂN ( 5.0 điểm) Đề: Cây lúa trong đời sống người dân Việt Nam. …… Hết……..
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2022-2023 MÔN :NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút (KKGĐ) HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 03 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng Hướng dẫn chấm này; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC – HIỂU Đáp án Điểm Câu 1 - Đoạn trích: Chị em Thúy Kiều 0,25đ - Tác giả: Nguyễn Du 0,25 đ - Thể loại: truyện Nôm (truyện thơ) 0,25đ - PTBĐ chính: Miêu tả 0,25 đ Câu 2 a) BPTT: + ẩn dụ, 0,25đ + nhân hóa 0,25đ - Tác dụng: Làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Vân, một vẻ đẹp 0,25đ vượt lên cả vẻ đẹp của thiên nhiên, khiến thiên nhiên phải nhường bước 0,25 đ b) Từ nước dùng với nghĩa chuyển Câu 3 Sử dụng bút pháp tượng trưng ước lệ kết hợp các phép tu từ 1,0 nhân hóa, ẩn dụ trong khắc họa chân dung nhân vật Câu 4 Nội dung đoạn trích: Miêu tả vẻ đẹp đoan trang phúc hậu 1.0 đ của Thúy Vân. Vẻ đẹp hài hòa với tự nhiên, khiến cho thiên nhiên phải nhường bước. Vẻ đẹp của nàng dự báo về một tương lai êm đềm, bình lặng. Mức 1: Học sinh nêu được các ý: 1,0đ Câu 5 - Phát huy những vẻ đẹp truyền thống công, dung, ngôn, hạnh của người phụ nữ thời xưa. - Sống hiền hòa, nhân hậu, chân thành - Biết bồi dưỡng tri thức, nâng cao trí tuệ - Tự tin vào bản thân, độc lập trong suy nghĩ và tự chủ trong cuộc sống,… - Mức 2: Nêu được 2 ý phù hợp 0.75đ
- - Mức 3: Nêu 1 ý phù hợp 0.5đ - Mức 4: HS có nêu nhưng không phù hợp, hoặc không trả 0.0đ lời. 1. Yêu cầu chung: a) Yêu cầu về kĩ năng: II.LÀM VĂN - Người viết phải có hiểu biết, có tri thức về đối tượng (5.0 điểm) thuyết minh, không bịa đặt hay suy diễn theo chủ quan. - Sử dụng được một số biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong văn bản thuyết minh. - Sử dụng yếu tố miêu tả trong thuyết minh b) Yêu cầu về nội dung: - Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi phải khách quan, xác thực,hữu ích. - Nội dung trình bày phải rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. 2. Yêu cầu cụ thể: a) Đảm bảo các phần của bài văn thuyết minh: Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. b) Viết bài: Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách 0.5đ khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ bản sau: - Mở bài: Giới thiệu chung về cây lúa trong đời sống của người Việt Nam 0,5 đ - Thân bài: Có thể viết riêng từng phần hoặc kết hợp trình bày các tri thức sau đây: + Giới thiệu nguồn gốc của cây lúa + Trình bày đặc điểm của cây lúa (thuộc loài cây rễ chum, 3.0 đ thích nghi môi trường nước, loài cây đẻ nhánh… + Các loại lúa + Quá trình lớn lên và sinh trưởng của lúa - Vai trò, lợi ích của cây lúa trong đời sống người Việt Nam + Trong đời sống hằng ngày + Trong đời sống tinh thần - Kết bài: Khẳng định vai trò, ý nghĩa của cây lúa trong đời 0,5 đ sống của người dân Việt Nam. d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ; thể hiện tình cảm, 0,25 đ suy nghĩ sâu sắc về nội dung thuyết minh e) Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, 0,25 đ dùng từ, đặt câu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 185 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 187 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 28 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 42 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 195 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
6 p | 14 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn