intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Bắc Trà My

  1. MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN M ứ Kĩ Nội c TT năng d đ Tổng u ộ n g/ n đ h ơ ậ n n vị kĩ t n h ă ứ n c g Nhận Thông Vận V. dụng biết hiểu dụng cao (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) I. Đọc hiểu 1 Đọc Ngữ liệu: 4 1 1 0 5 Một đoạn văn Cách dẫn dán tiếp, trực tiếp Tỉ lệ % điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 2 Viết Viết bài 1* 1* 1* 1 1 thuyết minh. Tỉ lệ % điểm 10 20 10 10 5.0 Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 20 10 100
  2. MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 (Dành cho HSKT) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) của lớp 9 theo chương trình GDPT 2006. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phát triển về phẩm chất- năng lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn trong nhà trường đối với HSKT học hòa nhập. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ nhậ Kĩ Nội nTổng TT năn dung thức g /đơn N vị kĩ h năng ậ n b i ế t (Số câu)
  3. TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Nhìn Đoạn 0 2 0 2 0 1 0 0 5 chép văn tự sự Tỉ 20 25 15 60 lệ % điể m 2 Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 1 T 10 10 10 0 10 40 ỉ l ệ đ i ể m t ừ n g l o ạ i c â u h ỏ i Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận 30 35 25 10 100 thức
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT TT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/Đơ Kĩ năng Mức độ Nhận Thông Vận dụng n vị kiến Vận dụng thức đánh giá biết hiểu cao 1. Đọc hiểu Đoạn văn trong Nhận văn bản t biết: tự sự. -Nhận diện phương thức biểu đạt, tác giả, tác phẩm. - Nhận biết lời dẫn gián tiếp, dẫn trực tiếp. 3TL 1 TL 1TL Thông hiểu: -Hiểu được nội dung đoạn trích Vận dụng: việt đoạn văn nêu cảm nhận về một nhân vật… Tỉ lệ % 3.0 1.0 1.0 0 điểm 2 Viết Viết bài Nhận 1* 1* 1* 1TL* văn biết:
  5. thuyết Nhận minh. biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản thuyết minh. (1 điểm) Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) (2 điểm) Vận dụng: Viết được bài văn thuyết minh về một loài cây em yêu thích. Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật như miêu tả, tự sự vào bài
  6. văn thuyết minh. (1 điểm) Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. (1 điểm) Tỉ lệ % 1.0 2.0 1.0 1,0 điểm Tỉ lệ % 4.0 3.0 2.0 1.0 điểm các mức độ Tổng điểm 10.0 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 (DÀNH CHO HSKT) – THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚT TT Chương/ Chủ Nội dung/ Đơn Mức độ đánh Số câu hỏi theo đề vị kiến thức giá mức độ nhận thức Nhận biết 1 Viết Đoạn văn tự sự Nhận biết : - Tên tác giả, tác phẩm 3 - Nhận biết nhân vật có trong đoạn trích 2 Nhìn chép Chép lại nguyên Nhận biết : văn đoạn trích đ Nhận biết được 1 yêu cầu của đề.
  7. Chép được đoạn trích Tổng 3 Tỉ lệ % 4 6 Tổng điểm 10.0 PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: NGỮ VĂN 9 Thời gian 90 phút (không tính thời gian giao đề ) I. ĐỌC HIỂU: (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời những câu hỏi: Qua năm sau, giặc ngoan cố đã chịu trói, việc quân kết thúc. Trương Sinh về tới nhà, được biết mẹ đã qua đời, con vừa học nói. Chàng hỏi mồ mẹ, rồi bế đứa con nhỏ đi thăm; đứa trẻ không chịu, ra đến đồng, nó quấy khóc. Sinh dỗ dành:
  8. - Nín đi con, đừng khóc. Cha về, bà đã mất, lòng cha buồn khổ lắm rồi. Đứa con ngây thơ nói: - Ô hay! Thế ra ông cũng là cha tôi ư? Ông lại biết nói, chứ không như cha tôi trước kia chỉ nín thin thít. Chàng ngạc nhiên gạn hỏi. Đứa con nhỏ nói: - Trước đây, thường có một người đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế Đản cả. Tính chàng hay ghen, nghe con nói vậy, đinh ninh là vợ hư, mối nghi ngờ ngày càng sâu, không có gì gỡ ra được. ... (Ngữ văn 9, tập 1, NXB GD Việt Nam) Câu 1:Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả của đoạn trích?(1.0 điểm) Câu 2: Cho biết phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích? (1.0 điểm) Câu 3: Chỉ ra lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích ? (1,0 điểm) Câu 4: Nêu nội dung của đoạn trích? (1.0 điểm) Câu 5: Viết đoạn văn từ 5-7 câu nêu cảm nhận của em về một nhân vật trong đoạn trích? (1.0 điểm) II. TẠO LẬP VĂN BẢN : (5,0 điểm) Thuyết minh một loài cây (Cây tre, cây mít…) quen thuộc đối với em. --------------HẾT--------------- PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Môn: Ngữ văn 9 Năm học: 2023-20234 Tên: ............................................... ( Dành cho HSKT) Lớp:................... Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) Đọc đoạn trích sau và trả lời những câu hỏi: Qua năm sau, giặc ngoan cố đã chịu trói, việc quân kết thúc. Trương Sinh về tới nhà, được biết mẹ đã qua đời, con vừa học nói. Chàng hỏi mồ mẹ, rồi bế đứa con nhỏ đi thăm; đứa trẻ không chịu, ra đến đồng, nó quấy khóc. Sinh dỗ dành: - Nín đi con, đừng khóc. Cha về, bà đã mất, lòng cha buồn khổ lắm rồi. Đứa con ngây thơ nói:
  9. - Ô hay! Thế ra ông cũng là cha tôi ư? Ông lại biết nói, chứ không như cha tôi trước kia chỉ nín thin thít. Chàng ngạc nhiên gạn hỏi. Đứa con nhỏ nói: - Trước đây, thường có một người đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế Đản cả. Tính chàng hay ghen, nghe con nói vậy, đinh ninh là vợ hư, mối nghi ngờ ngày càng sâu, không có gì gỡ ra được. ... Câu 1: Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? (1.0 điểm) Câu 2: Ai là tác giả của đoạn trích? (1.0 điểm) Câu 2: Em hãy kể tên các nhân vật xuất hiện trong đoạn trích? (2 điểm) Câu 3: Em hãy chép lại nguyên văn đoạn trích trên? (6 điểm ) Bài làm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………… PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM KTGK I TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Môn: Ngữ văn 9 Năm học: 2023-2024 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) Phần Hướng dẫn Điểm chấm
  10. I. Đọc hiểu( 5,0 điểm) 1 -Chuyện người con gái Nam Xương (0,5) 1.0 -Tác giả là Nguyễn Dữ (0,5) 2 Phương thức biểu đạt chính là tự sự. 1.0 3 * Lời dẫn trực tiếp: - Nín đi con, đừng khóc. Cha về, bà đã mất, lòng cha buồn khổ lắm rồi. - Trước đây, thường có một người đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao 1.0 giờ bế Đản cả. - Ô hay! Thế ra ông cũng là cha tôi ư? Ông lại biết nói, chứ không như cha tôi trước kia chỉ nín thin thít. HS nêu được lời dẫn (1 điểm). Nếu sai 1 ý trừ 0,25 4 Mức 1: 1 điểm 1.0 Nêu được nội dung đoạn trích với 3 ý: -Trương Sinh đi lính trở về - Dẫn con đi thăm mộ mẹ - Nghe lời con nhỏ (bé Đản) cho là vợ mình không chung thủy... Mức 2: 0,5 điểm Chỉ nếu được 2 ý Mức 3: 0,25 điểm HS chỉ nếu được 1 ý Mức 4: 0 điểm HS không nêu được ý nào 5 Yêu cầu: HS nêu cảm nhận về 1 nhân vật có trong đoạn trích -Có câu mở đoạn: Giới thiệu nhân vật mà HS nêu cảm nhận -Có các câu phát triển đoạn, nêu được cảm nhận của bản thân về nhân vật đó. 1.0 -Có câu kết đoạn thâu tóm nội dung đoạn văn Mức 1: Đáp ứng được yêu cầu: 1.0 điểm Mức 2: nêu được cảm nhận nhưng chưa rõ về hình thức (0,75) Mức 3: Nêu lan man chưa tập trung vào nhân vật cụ thể (0,5)
  11. Tùy từng mức độ mà Gv ghi hoặc trừ từ 0,25 đến hết thang điểm) II. Tạo lập văn bản ( 5,0 điểm) Yêu cầu: Thuyết minh một loài cây tập quen thuộc đối với em. Thể loại: Thuyết minh ( kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và nghệ thuật...). - Nội dung: Thuyết minh một loài cây quên thuộc ( Cây tre)...có sử dụng các yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật. - Hình thức: Bài viết rõ ràng mạch lạc và lôi cuốn, có đủ ba phần mở bài, thân bài và kết bài. Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng về cơ bản, cần đảm bảo những ý cơ bản sau VD: Thuyết minh cây tre 1. Mở bài: 0.5 Giới thiệu khái quát về mối quan hệ và công dụng thiết thực của cây tre với người dân Việt Nam 2.Thân bài: 3.0 1. Nguồn gốc:( 0,5) - Cây tre đã có từ lâu đời, gắn bó với người dân Việt Nam qua hàng nghìn năm lịch sử. - Tre xuất hiện cùng bản làng trên khắp đất Việt, đồng bằng hay miền núi... 2. Nêu được các loại tre (0,5) - Tre có nhiều loại: tre Đồng Nai, nứa, mai, vầu Việt Bắc, trúc Lam Sơn, tre ngút ngàn rừng cả Điện Biên, và cả lũy tre thân thuộc đầu làng... 3. Đặc điểm:(1 điểm)
  12. - Tre không kén chọn đất đai, thời tiết, mọc thành từng lũy, khóm bụi - Ban đầu, tre là một mầm măng nhỏ, yếu ớt; rồi trưởng thành theo thời gian và trở thành cây tre đích thực, cứng cáp, dẻo dai - Thân tre gầy guộc, hình ống rỗng bên trong, màu xanh lục, đậm dần xuống gốc. Trên thân tre còn có nhiều gai nhọn. - Lá tre mỏng manh một màu xanh non mơn mởn với những gân lá song song hình lưỡi mác. - Rễ tre thuộc loại rễ chùm, cằn cỗi nhưng bám rất chắc vào đất -> giúp tre không bị đổ trước những cơn gió dữ. - Cả đời cây tre chỉ ra hoa một lần và vòng đời của nó sẽ khép lại khi tre "bật ra hoa"... 4. Vai trò và ý nghĩa của cây tre đối với con người Việt Nam: (1,0) a. Trong lao động: - Tre giúp người trăm công nghìn việc, là cánh tay của người nông dân. - Làm công cụ sản xuất: cối xay tre nặng nề quay. b. Trong sinh hoạt: - Bóng tre dang rộng, ôm trọn và tỏa bóng mát cho bản làng, xóm thôn. Trong vòng tay tre, những ngôi nhà trở nên mát mẻ, những chú trâu mới có bóng râm để nhởn nhơ gặm cỏ, người nông dân say nồng giấc ngủ trưa dưới khóm tre xanh... - Dưới bóng tre, con người giữ gìn nền văn hóa lâu đời, làm ăn, sinh cơ lập nghiệp. - Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp: + Khi chưa có gạch ngói, bê tông, tre được dùng để làm những ngôi nhà tre vững chãi che nắng che mưa, nuôi sống con người. + Tre làm ra những đồ dùng thân thuộc: từ đôi đũa, rổ rá, nong nia cho đến giường, chõng, tủ... + Tre gắn với tuổi già: điếu cày tre. + Đối với trẻ con ở miền thôn quê thì tre còn có thể làm nên những trò chơi thú vị, bổ ích: đánh chuyền với những que chắt bằng tre, chạy nhảy reo hò theo tiếng sáo vi vút trên chiếc diều cũng được làm bằng tre...
  13. c. Trong chiến đấu: - Tre là đồng chí... - Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù. - Tre xung phong... giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh... II – Kết bài: - Cây tre trở thành biểu tượng của dân tộc Việt Nam 0.5 d. Sáng tạo: trong cách thuyết minh, kết hợp nhuần nhuyễn các 0.5 yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật. Khách quan, trung thực e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn 0.5 ngữ pháp của câu, ngữ nghĩa của từ Tổng điểm 10.0
  14. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 9 ( Dành cho HSKT) Câu Tiêu chí đánh giá Điểm 1 Chuyện người con gái Nam Xương 1.0 2 Tác giả: Nguyễn Dữ 1.0
  15. 3 Trương Sinh, Đản, mẹ Đản, mẹ Trương Sinh 1.0 3 Chép lại nguyên văn đoạn trích; Không sai lỗi chính tả 6.0 (Nếu sai từ 1-4 lỗi GV trừ 1.0 điểm.Tùy từng mức độ sai sót mà GV trừ từ 0,25 đến hết thang điểm) Duyệt đề Người ra đề Nguyễn Thị Tùng Linh Trương Thị Thu Tâm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2