![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Núi Thành
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Núi Thành” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Núi Thành
- KHUNG MA TRẬN NGỮ VĂN 9 Mức độ nhận thức Nội dung/đơn Kĩ vị kĩ Nhận Thông Vận V. dụng TT cao năng năng biết hiểu dụng Tổng (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) 1 Câu chuyện 0 ngoài SGK Đọc 4 1 1 Tỉ 6 lệ % điể m 30 10 10 50 Thuyết minh về một giống vật nuôi có ích trong đời sống. 2 Viết 1* 1* 1* 1 1 Tỉ lệ % điể m 10 20 10 10 50 Tỉ lệ % điểm các mức độ 40 30 20 10 100 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI UBND HUYỆN NÚI THÀNH NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MÔN NGỮ VĂN 9
- BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo Nội mức độ Chương/ dung/Đơ Mức độ nhận TT Chủ đề n vị kiến đánh giá thức thức Thông Nhận Vận Vận hiểu biết dụng dụng cao 1 Đọc hiểu Câu Nhận 4 TL 1TL 1TL chuyện biết: trong văn -Nhận bản SKG biết Ngữ văn phương 9 tập 1 thức biểu đạt. -Nhận biết ngôi kể -Nhận biết nghĩa gốc nghĩa chuyển, các phương thức chuyển nghĩa. .-Nhận biết cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp. Thông hiểu: -Hiểu
- nội dung câu chuyện Vận dụng: -Bằng kiến thức, sự hiểu biết của mình, trình bày suy nghĩ của bản thân về một vấn đề đặt ra trong câu chuyện. 2 Viết . Thuyết 1* 1* 1* . minh về Nhận một biết: giống Thông vật nuôi hiểu: 1TL Vận có ích dụng: trong Vận đời dụng sống. cao: Vận dụng kiến thức, kĩ năng về văn thuyết minh để viết một
- bài văn thuyết minh hoàn chỉnh (có kết hợp các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả) Tổng 4 TL 1TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % điểm các mức 100 40 30 20 10 độ UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020-2024 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MÔN: NGỮ VĂN- Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
- ( Đề gồm có 01 trang) I. ĐỌC HIỂU (5,0 đ) Đọc đoạn trích sau: ...Người kiếm củi tên Mỗ ở huyện Lạng Giang, đang bổ củi ở sườn núi, thấy dưới thung lũng phía xa, cây cỏ lay động không ngớt mới vác búa đến xem, thấy một con hổ trán trắng, cúi đầu cào bới đất, nhảy lên, vật xuống, thỉnh thoảng lấy chân móc họng, mở miệng nhe cái răng, máu me, nhớt dãi trào ra. Nhìn kĩ miệng hổ thấy có khúc xương mắc ngang họng, bàn chân hổ thì to, càng móc, khúc xương càng vào sâu. Bác tiều uống rượu say, mạnh bạo trèo lên cây kêu lên: “Cổ họng ngươi đau phải không, đừng cắn ta, ta sẽ lấy xương ra cho”. Hổ nghe thấy, nằm phục xuống, há miệng nhìn bác tiều ra dáng cầu cứu. Bác tiều trèo xuống lấy tay thò vào cổ họng hổ, lấy ra một chiếc xương bò, to như cánh tay. Hổ liếm mép, nhìn bác tiều rồi bỏ đi. Bác tiều nói to: “Nhà ta ở thôn mỗ, hễ được miếng gì lạ thì nhớ nhau nhé”. Sau đó, bác tiều ra về. Một đêm nọ, nghe cửa ngoài có tiếng gầm dài mà sắc. Sớm hôm sau, có một con nai chết ở đó. Hơn mười năm sau, bác tiều già rồi chết. Khi chôn cất, hổ bỗng nhiên đến trước mộ nhảy nhót. Những người đưa đám bỏ chạy cả. Từ xa, nhìn thấy hổ dùng đầu dụi vào quan tài, gầm lên, chạy quanh quan tài vài vòng rồi đi. Từ đó về sau, mỗi dịp ngày giỗ bác tiều, hổ lại đưa dê hoặc lợn đến để ở ngoài cửa nhà bác tiều. (Trích văn bản Con hổ có nghĩa, SGK Ngữ văn 7, Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống -tập 2, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam năm 2022) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. (0,75 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính được thực hiện trong đoạn trích. Câu 2. (0,75 điểm) Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? Câu 3. (0,75 điểm)Từ in đậm trong câu “Người kiếm củi tên Mỗ ở huyện Lạng Giang, đang bổ củi ở sườn núi, thấy dưới thung lũng phía xa, cây cỏ lay động không ngớt mới vác búa đến xem, thấy một con hổ trán trắng, cúi đầu cào bới đất, nhảy lên, vật xuống, thỉnh thoảng lấy chân móc họng, mở miệng nhe cái răng, máu me, nhớt dãi trào ra” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nếu được dùng theo nghĩa chuyển thì nghĩa chuyển đó được hình thành theo phương thức chuyển nghĩa nào? Câu 4. (0,75 điểm) Tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích trên? Câu 5. (1,0 điểm) Nêu nội dung của đoạn trích ? Câu 6. (1,0 điểm) Từ nội dung đoạn trích trên em rút ra bài học gì cho bản thân. II. LÀM VĂN. (5.0 điểm) Thuyết minh về một giống vật nuôi có ích trong đời sống. ----------Hết--------------- UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
- TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH NĂM HỌC 2020-2024 MÔN: NGỮ VĂN- Lớp 9 (Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang) I. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn. - Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai yêu cầu: kiến thức và kỹ năng. Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định. II. Hướng dẫn cụ thể PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM I. Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: tự sự 0,75 Đọc- Câu 2: Ngôi kể: thứ ba 0,75 hiểu (5.0đ) Câu 3: 0,75 - Nghĩa chuyển 0.5 - Phương thức ẩn dụ 0.25 Đối với HSKT trả lời được 1 ý Gv cũng cho điểm tối đa Câu 4: 0,75 .- Cổ họng ngươi đau phải không, đừng cắn ta, ta sẽ lấy xương ra cho. - Nhà ta ở thôn mỗ, hễ được miếng gì lạ thì nhớ nhau nhé. Hs ghi được 1 câu đúng thì Gv cho 0,5 điểm; 2 câu đúng thì Gv cho 0,75 điểm Đối với HSKT trả lời được 1 câu Gv cũng cho điểm tối đa Câu 5: 1.0 Nội dung đoạn trích: - Người kiếm củi tên Mỗ đã giúp hổ vượt qua cơn hoạn nạn. 0,5 - Hổ trả ơn và có tấm lòng thủy chung bền vững với ân nhân của 0.5 mình khi còn sống và khi đã mất. Tùy theo cách trả lời của Hs mà GV linh hoạt cho điểm. Đối với HSKT trả lời được 1 ý Gv cũng cho điểm tối đa Câu 6 Học sinh có thể trả lời bằng nhiều cách khác nhau, song nội dung
- cần phải xuất phát từ yêu cầu của đề bài và đảm bảo các chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Sau đây là một số gợi ý: + Sống tình nghĩa thủy chung + Phải biết tri ân, biết đền đáp những người giúp đỡ mình, làm những điều tốt đẹp cho mình. +Thể hiện sự biết ơn ở những việc làm cụ thể - Mức 1: Trình bày đầy đủ, sâu sắc, hợp lí, thuyết phục. 1.0 Đối với HSKT trả lời được ở mức 2,3 Gv cũng cho điểm như mức 1 (1.0 điểm). Trả lời được ở mức 4 Gv cho điểm ở mức 2 (0,75 điểm) - Mức 2: Trình bày đầy đủ nội dung nhưng chưa sâu sắc, tính 0,75 thuyết phục chưa cao. - Mức 3: Trình bày được nội dung phù hợp nhưng còn chung 0, 5 chung, sơ sài. - Mức 4: Trình bày được 1 khía cạnh của nội dung vấn đề. 0.25 - Mức 5: Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu 0,0 cầu của đề. II. LÀM VĂN (5.0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điểm * Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa thuyết minh với việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. * Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn thuyết minh: Trình bày đầy đủ các phần 0.25 mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được đối tượng cần thuyết minh; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau nhằm cung cấp những tri thức khách quan, xác thực, hữu ích về đối tượng; phần kết bài: khái quát về đối tượng (vai trò, tình cảm gắn bó của đối tượng
- trong đời sống). b. Xác định đúng đối tượng cần thuyết minh: Con vật nuôi em 0.25 thích. c. Triển khai bài văn thuyết minh: Vận dụng tốt kĩ năng thuyết minh 4.0 kết hợp với việc sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý: . Mở bài: Giới thiệu chung về con vật nuôi em thích. 0.5 .Thân bài: 3.0 - Nguồn gốc, chủng loại... Đối với HSKT - Đặc điểm hình dáng, cân nặng... trả lời được 3 ý - Đặc điểm sinh trưởng, sinh sản, tính thích nghi môi trường, cách và không cần chăm sóc... kết hợp nhuần - Vai trò của con vật trong đời sống vật chất…. nhuyễn các biện - Vai trò của con vật trong đời sống văn hóa tinh thần…. pháp nghệ * Học sinh cần kết hợp nhuần nhuyễn các biện pháp nghệ thuật và thuật, yếu tố yếu tố miêu tả trong quá trình thuyết minh để làm nổi bật các đặc miêu tả trong điểm của con vật đồng thời làm cho bài văn sinh động, hấp dẫn. quá trình thuyết minh Gv cũng cho điểm tối đa . Kết bài: Vai trò, tình cảm gắn bó của con vật trong đời sống…. 0.5 d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về 0.25 vấn đề thuyết minh Đối với HSKT không yêu cầu mục này. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt 0.25 câu.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
224 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
280 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
42 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
219 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
31 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
41 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
183 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
189 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
32 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
13 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
23 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
35 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
36 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
191 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
19 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
188 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
172 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
18 |
3
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)