intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Xà Bang, Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Xà Bang, Châu Đức’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Xà Bang, Châu Đức

  1. Tiết 39- 40 KIỂM TRA GIỮA KÌ I NGỮ VĂN 9 Thời gian 90 phút I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm lại những kiến thức cơ bản kiến thức đã học . Những thể loại chủ yếu, giá trị nội dụng và nghệ thuật của những tác phẩm tiểu biểu và các kiến thức tập làm văn tự sự ,tiếng Việt. 2. Kĩ năng - Qua kiểm tra, đánh giá được trình độ của HS về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. 3. Thái độ - Nghiêm túc làm bài kiểm tra II. Chuẩn bị - Giáo viên: Đề bài, đáp án, thang điểm. - Học sinh: Ôn tập những kiến thức cơ bản III. Tiến trình kiể m tra 1.Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số và viê ̣c chuẩ n bi củ a ho ̣c sinh. ̣ 2. Đề bài: Phát đề, yêu cầu học sinh làm bài MA TRẬN ĐỀ Mức độ cần đạt Nội dung Tổng số Vận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng cao
  2. -Ngữ liệu: văn bản nghệ thuật -Khái quát -Tiêu chí chọn được nội -Nhớ được lựa ngữ liệu: dung chính tên tá c một đoạn trích của đoạn phẩ m, tác có độ dài tương trích. giả. I.Đọc hiểu đương vơi một -Hiểu xác đoạn/một phần -Nhận biết định được trong một văn vị trí đoạn Thành ngữ , bản được học trích. điển tích, trong chương điển cố. trình Số câu 1 3 3 Tổng Số điểm 1.0 2.0 3.0 Tỉ lệ 10% 20% 30% Viết đoạn văn bày tỏ suy nghĩ, Câu 1. cảm nhận, II.Tạo lập Trình bày cảm của bản thân văn bản nhận qua việc hiểu nội dung văn bản.
  3. Viết bài Câu 2. văn tự Văn tự sự sự. Số câu 1 1 2 Tổng Số điểm 20 50 7 Tỉ lệ 20% 50% 70% Số câu 1 2 1 1 5 Tổng cộng Số điểm 1.0 2.0 20 50 10.0 Tỉ lệ 10% 20% 20% 50% 100%
  4. UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THCS XÀ BANG Năm học 2023 – 2024 ***** Môn Ngữ văn 9 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I. ĐỌC- HIỂU ( 3 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: “ Xót người tựa cửa hôm mai, Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ? Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm.” ( SGK Ngữ văn 9 tập 1, Nxb Giáo dục, 2016, trang 94) Câu 1 (1 điểm): Đoạn thơ trên nằm trong văn bản nào? Của ai? Nêu vị trí của văn bản? Câu 2 (0,5 điểm): Nêu nội dung của đoạn thơ? Câu 3 (1,0 điểm): Chỉ ra và phân tích hiệu quả của thành ngữ, điển cố được sử dụng trong đoạn thơ? Câu 4 ( 0,5 điểm): Qua đoạn thơ, em hiểu được gì về vẻ đẹp tâm hồn của Thúy Kiều? PHẦN II. LÀM VĂN (7 điểm) Câu 1 ( 2 điểm): Từ nội dung của phần đọc- hiểu, em hãy viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của lòng hiếu thảo. Câu 2 ( 5 điểm): Hãy đóng vai Thúy Kiều kể lại nỗi nhớ khi ở lầu Ngưng Bích. -----Hết-----
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 MÔN: Ngữ văn 9 Phần Câu Yêu cầu Điểm - Văn bản: Kiều ở lầu Ngưng Bích 0,25 1 - Tác giả Nguyễn Du 0,25 - Nằm ở phần 2 của Truyện Kiều 0,5 2 - Nội dung: Nỗi nhớ cha mẹ của Thúy Kiều 0,25 *Chỉ ra: + Thành ngữ: quạt nồng ấp lạnh; 0,25 + Điển cố: sân Lai, gốc tử. 0,25 *Phân tích tác dụng: + Khắc họa nổi bật tâm trạng xót thương da diết, day 0,5 dứt khôn nguôi và băn khoăn trăn trở của Thúy Kiều về việc không phụng dưỡng cha mẹ khi tuổi già; + Làm cho lời thơ trở nên sâu sắc/ thấm thía/ lời ít ý I. Đọc - 3 nhiều. hiểu + Thể hiện tấm lòng hiếu thảo của Thúy Kiều; (3đ) + Gợi không gian, thời gian xa xăm, vời vợi nhớ thương; + Thể hiện sự đồng cảm, thấu hiểu, sẻ chia của Nguyễn Du cũng là thái độ trân trọng ngợi ca phẩm chất cao đẹp của kiều tạo nên giá trị nhân văn cho tác phẩm. *Vẻ đẹp tâm hồn nhân vật: 0,5 đ - Là người con hiếu thảo, luôn lo lắng cho cha mẹ và day dứt về bổn phận làm con của mình. 4 - Là người vị tha, nhân hậu, giàu đức hi sinh, nàng đã quên đi cảnh ngộ của mình để nghĩ cho cha mẹ. *Yêu cầu về hình thức 0,25 II. Tập - Đảm bảo hình thức của một đoạn văn nghị luận; lập làm văn 1 luận chặt chẽ làm sáng tỏ vấn đề; diễn đạt lưu loát, (7đ) trong sáng; không sai chính tả, dùng từ.
  6. *Yêu cầu về nội dung: Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn. Sau đây là một số gợi ý mang tính định hướng: - Lòng hiếu thảo là tình cảm, thái độ kính trọng, tôn 0,25 thờ, biết ơn…của con cháu đối với cha mẹ, với ông bà tổ tiên; là một trong những truyền thống đạo đức cao đẹp của con người. - Bàn luận: 0,5 + Lòng hiếu thảo thể hiện phẩm chất đạo đức tốt đẹp mà mỗi người cần có; nghĩa vụ, bổn phận trách nhiệm của đạo làm con đối với cha mẹ, ông bà; là thước đo để đánh giá phẩm chất đạo đức của mỗi con người. + Lòng hiếu thảo làm cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp và thấm đẫm nghĩa tình; là sợi dây gắn kết các thành viên trong gia đình, kết nối các thế hệ…; là nền tảng của đạo đức xã hội. - Dẫn chứng:... 0,25 -: trái với hiếu hảo là bất hiếu, vô ơn, bội nghĩa, bỏ mặc cha mẹ…chúng ta cần lên án, phê phán. 0,25 - Rút ra bài học: + Cần hiểu được bổn phận làm con, luôn đặt chữ “ hiếu” làm đầu. 0,5 + Biết yêu thương, tôn thờ và kính trọng, chăm sóc cha mẹ, ông bà; ra sức học tập tu dưỡng để đem lại niềm vui niềm tự hào cho gia đình. *Yêu cầu về kĩ năng: - Bài viết đúng kiểu bài văn tự sự. Dùng phương thức biểu đạt chính là tự sự, có sử dụng kết hợp hiệu quả các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, biểu cảm và nghị luận để làm tăng sức truyền cảm, hấp dẫn cho câu chuyện. 2 - Bố cục rõ ràng, đủ ba phần: *Mở bài : dẫn câu chuyện về ngôi kể mình là Thúy Kiều rơi vào hoàn cảnh ở lầu Ngưng Bích (0.5đ). *Thân bài :kể diễn biến câu chuyện - Kề về nỗi nhớ chàng Kim (1.5đ) - Kể về nỗi nhớ cha mẹ (1.5)
  7. -Giải thích vì sao Tôi nhớ Kim Trọng trước rồi mới nhớ cha mẹ(1.đ) Kết bài : khép lại câu chuyện cảm nhận suy nghĩ về thân phân người phụ nữ trong XHPK(0.5đ) . - Biết sử dụng thích hợp các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong khi kể. *Cách cho điểm: - Điểm 4- 4,5: Hiểu đề, đáp ứng tốt các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. - Điểm 3- 3,5: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu, có thể mắc một vài lỗi nhỏ. - Điểm 2,0- 2,5: Đáp ứng được 1 /2 yêu cầu của đề, mắc một vài lỗi nhỏ. - Điểm 1- 1,75: Đáp ứng được một số yêu cầu của đề, còn mắc một vài lỗi. - Điểm 0,25- 0,75: bài viết còn sơ sài, mắc vài lỗi diễn đạt. - Điểm 0: Không làm bài hoặc lạc đề. Tổng điểm 10,0đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1