intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Kon Tum” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Du, Kon Tum

  1. UBND THÀNH PHỐ MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH -THCS NGUYỄN DU NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn Ngữ văn – Lớp 9 I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( Hình thức: Tự luận 100% ) Mức độ nhận thức Tổng TT Năng lực Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % điểm Thơ song thất lục bát 3 câu 1 câu 1 Đọc hiểu 40 (3,0 điểm) (1,0 điểm) Đoạn văn nghị luận xã hội 1* 1* 20 (1,0 điểm) (1,0 điểm) 2 Viết Bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm thơ 1* 1* 1* 1* 40 (1,0 điểm) (1,0 điểm) (1,0 điểm) (1,0 điểm) Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 100% Tỉ lệ chung 70 30 ( 1* là các câu tự luận phần viết bao hàm cả 4 cấp độ, sẽ được thể hiện cụ thể trong phần hướng dẫn chấm) II. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá lực Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết: Nhận biết thể thơ song thất lục bát (số dòng, số Đọc Thơ song thất lục tiếng, nhịp thơ, cách gieo vần); biện pháp tu từ; nhân vật trữ 3 1 1 hiểu bát tình, không gian, thời gian trong tác phẩm… Thông hiểu: Nội dung của đoạn thơ Đoạn văn nghị Thông hiểu: Hiểu ý nghĩa của vấn đề. 1* luận xã hội Vận dụng: Viết đoạn văn nghị xã hội với các thao tác lập luận hợp lí. Bài văn nghị Nhận biết: Xác định đúng kiểu bài nghị luận phân tích luận phân tích Thông hiểu: Hiểu nhiệm vụ từng phần trong bố cục bài văn 2 Viết một tác phẩm thơ văn phân tích tác phẩm thơ. 1* Vận dụng: Viết bài nghị phân tích tác phẩm thơ với trình tự hợp lý Vận dụng cao: Viết bài phân tích tác phẩm văn học chặt chẽ, thuyết phục, hấp dẫn, sáng tạo, giàu cảm xúc. Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70’ 30 ( 1* là các câu tự luận phần viết bao hàm cả 4 cấp độ, sẽ được thể hiện cụ thể trong phần hướng dẫn chấm)
  2. UBND THÀNH PHỐ KON TUM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH -THCS NGUYỄN DU NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ BÀI: I/ ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: (1)“Gió hiu hắt, phòng tiêu lạnh lẽo, Từ nắng hạ, mưa thu trái tiết, Trước thềm lan hoa héo ron ron! Xót mình rồng mỏi mệt chẳng yên! Cầu Tiên khói toả đỉnh non, Xiết bao kinh sợ lo phiền, Xe rồng thăm thẳm, bóng loan rầu rầu! Miếu thần đã đảo, thuốc tiên lại cầu. (2) Nỗi lai lịch dễ hầu than thở, Khắp mọi chốn đâu đâu tìm rước. Trách nhân duyên mờ lỡ cớ sao? Phương pháp nào đổi được cùng chăng? Sầu sầu, thảm thảm xiết bao, Ngán thay, máy tạo bất bằng! Sầu đầy giạt bể, thảm cao ngất trời! Bóng mây thoắt đã ngất chừng xe loan! (…) Cuộc tụ, tán, bi, hoàn kíp bấy! Nhờ hồng phúc, đôi cành hoè quế, Kể sum vầy đã mấy năm nay? Đượm hơi dương, dây rễ cùng tươi. Lênh đênh chút phận bèo mây, Non Nam lần chúc tuổi trời, Duyên kia đã vậy, thân này nương đâu! Dâng câu thiên bảo, bày lời Hoa phong. Trằn trọc luống đêm thâu, ngày tối, Những ao ước trập trùng tuổi hạc, Biết cậy ai dập nỗi bi thương? Nguyền trăm năm ngỡ được vầy vui, Trông mong luống những mơ màng, Nào hay sông cạn, bể vùi, Mơ hồ bằng mộng, bàng hoàng như say. Lòng trời tráo trở, vận người biệt ly! (…) (Trích Ai Tư vãn, Lê Ngọc Hân, theo https://isach.info/) Câu 1. (1,5 điểm) Xác định thể thơ; chỉ ra nhịp thơ và cách gieo vần trong khổ thơ thứ hai. Câu 2. (1,0 điểm) Nhân vật trữ tình trong đoạn trích là ai, ở vào hoàn cảnh nào? Câu 3. (0,5 điểm) Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Sầu sầu, thảm thảm xiết bao!” Câu 4. (1,0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn trích trên. II/ VIẾT (6,0 điểm) Câu 5. (2.0 điểm) Trái Đất luôn có ngày và đêm cũng như con người luôn có những niềm vui và nỗi đau song hành. Theo em, cần làm gì để vượt qua những nỗi đau trong cuộc sống? (Trình bày bằng một đoạn văn khoảng 10 dòng). Câu 6. (4.0 điểm) Viết bài văn nghị luận phân tích đoạn trích trong tác phẩm “Ai Tư vãn” của tác giả Lê Ngọc Hân ở phần Đọc- hiểu. ____________________ *Chú thích: - (1)Lê Ngọc Hân (1770 - 1799) là con gái thứ 21 của vua Lê Hiển Tông. Năm 1786, mới 16 tuổi nàng được vua cha cho kết duyên với Nguyễn Huệ lúc Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc với danh nghĩa phù Lê diệt Trịnh. Sau đó, Nguyễn Huệ lên làm vua. Năm Kỷ Dậu (1789) chiến thắng quân Thanh, vua Quang Trung lập Ngọc Hân làm Bắc cung Hoàng hậu. Năm Nhâm Tý (1792) nhà vua qua đời, để lại cho Ngọc Hân hai con nhỏ. Ngọc Hân rất đau khổ, nàng làm bài "Ai tư vãn" để khóc chồng.
  3. -(2)“Ai Tư vãn” là một tác phẩm viết bằng chữ Nôm, Lê Ngọc Hân viết khóc phu quân là vua Quang Trung khi hoàng đế băng hà. -(3) phòng tiêu: phòng ngủ của vợ vua chúa thời phong kiến. -(4) xe rồng thăm thẳm: xe chở thi hài vua đi vào huyệt mộ. -(5) đôi cành hoè quế: dùng để chỉ cảnh con cháu phát đạt. -(6) Bóng mây thoắt đã ngất chừng xe loan: nỗi đau đớn trước cảnh sinh ly tử biệt --------------HẾT--------------
  4. UBND THÀNH PHỐ KON TUM HD, ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH -THCS NGUYỄN DU NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút I. HƯỚNG DẪN CHUNG (Bản Hướng dẫn chấm này có 03 trang) - Bản Hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng; - Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu; - Giáo viên có thể chi tiết hóa và thống nhất một số thang điểm ở các phần (nếu cần), nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của Hướng dẫn chấm; - Tổng điểm toàn bài là 10,0, điểm lẻ nhỏ nhất là 0,25. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Đọc hiểu 3,0 - Thể thơ: Song thất lục bát 0,5 - Nhịp thơ: + hai câu thất: 3/4 0,25 1 + cặp lục bát: 2/2/2; 4/4 0,25 - Gieo vần: + 2 vần trắc, 3 vần bằng hoặc vần lưng, vần chân 0,25 + thở – lỡ; sao – bao – cao 0,25 - Nhân vật trữ tình trong đoạn trích là: người vợ / Hoàng hậu/ Lê 0,5 2 Ngọc Hân. - Hoàn cảnh: người chồng đột ngột ra đi mãi mãi/ chồng mất. 0,5 I Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ là: 3 + điệp từ 0,25 + sầu sầu, thảm thảm 0,25 Nội dung chính của đoạn thơ: Tâm trạng đau đớn khôn nguôi 1,0 cùng nỗi lo cho thân phận của người vợ khi chồng không còn 4 nữa. Chấp nhận cách diễn đạt khác, miễn là đúng ý vẫn cho điểm tối đa. Viết 6,0 Viết đoạn văn trình bày cách thức để vượt qua những nỗi đau 2,0 trong cuộc sống Đảm bảo cấu trúc đoạn văn: Mở đoạn, Thân đoạn, Kết đoạn. 0,25 *Nội dung: HS có thể có nhiều cách diễn đạt, nhiều ý tưởng khác 1,5 nhau, miễn là đúng. Sau đây là một số gợi ý: - Giới thiệu vấn đề (cách thức vượt qua nỗi đau) -Triển khai vấn đề: II + Chia sẻ nỗi niềm, tìm kiếm sự trợ giúp từ những người mình yêu quý, tin tưởng. 5 + Can đảm đối diện với nỗi đau, học cách đón nhận nỗi đau theo góc nhìn tích cực hơn.
  5. + Tập trung thời gian và tâm trí vào việc nuôi dưỡng những niềm vui nho nhỏ và hoàn thành công việc mỗi ngày, sẽ giúp quên dần nỗi buồn,.. + Yêu thương bản thân, tin tưởng chính mình. Làm những công việc bản thân yêu thích, dành thời gian để thư giãn, đi du lịch, tham gia các hoạt động thiện nguyện,... - Phê phán những người không biết vượt qua nỗi đau,... - Bài học nhận thức, hành động/Lời nhắn nhủ chung *Hướng dẫn chấm: + Nội dung, các ý hợp lý, đầy đủ; lập luận, phân tích thuyết phục ( 1,25 - >1,5 điểm) + Thiếu 1 ý nhỏ trong phần triển khai vấn đề, hoặc thiếu hành động cụ thể ( 0,75 – 1,0 điểm) + Chỉ viết 1 ý nhỏ (0,25 - 0,5 điểm) + Không viết hoặc viết nhưng sai hoàn toàn: 0 điểm c. Cách diễn đạt mạch lạc, không sai chính tả (hoặc có nhưng 0,25 không đáng kể) không mắc lỗi dùng từ, đặt câu. Viết bài văn nghị luận phân tích đoạn trích trong tác phẩm “Ai 4,0 Tư vãn” của tác giả Lê Ngọc Hân ở phần Đọc- hiểu. a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài:nghị luận văn học (phân 0,25 tích một đoạn trích thơ song thất lục bát). b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nội dung chủ đề và đặc 0,25 sắc nghệ thuật của đoạn trích trong Ai tư vãn (Lê Ngọc Hân). c. Xác định được các ý chính của bài viết; sắp xếp được các ý 3,0 theo bố cục hợp lí ba phần của bài văn nghị luận: *Mở bài: Giới thiệu khái quát về đề tài và giá trị của đoạn trích. (0,5 điểm) *Hướng dẫn chấm: + Giới thiệu có dẫn nhập hợp lí 0,5 điểm + Chỉ giới thiệu không có phần dẫn nhập 0,25 điểm *Thân bài: Triển khai vấn đề cần nghị luận (2,0 điểm) - Nêu hoàn cảnh ra đời và sự kiện tạo nguồn cảm xúc cho tác giả viết bài thơ: 6 Lê Ngọc Hân (1770 - 1799) là con gái thứ 21 của vua Lê Hiển Tông, kết duyên với Nguyễn Huệ lúc ông kéo quân ra Bắc với danh nghĩa phù Lê diệt Trịnh. Sau đó, Nguyễn Huệ lên làm vua, phong Ngọc Hân làm Bắc cung Hoàng hậu. Năm 1792, Hoàng đế Quang Trung băng hà, Ngọc Hân rất đau khổ, bà làm bài Ai tư vãn để khóc chồng. Văn bản đoạn trích trên nói lên phần nào tâm trạng của hoàng hậu trước sự ra đi của người chồng. - Phân tích nội dung chủ đề của văn bản. +Tái hiện thực tại mất mát, tang thương của nhân vật trữ tình (8 câu đầu): ++ Người vợ mượn những hình ảnh phòng tiêu lạnh lẽo, hoa héo để gợi nỗi lòng sầu héo, bi thương trước thực tại. (tả cảnh ngụ tình) ++ Những từ ngữ trực tiếp diễn tả tâm trạng: rầu rầu, sầu sầu, thảm thảm,… nỗi lòng bi ai, sầu héo của nhân vật trữ tình trước mất mát lớn lao của cuộc đời ++ Hình ảnh ẩn dụ kết hợp nói quá ở dòng thơ Sầu đầy giạt bể, thảm cao ngất trời đặc tả nỗi sầu thảm chẳng gì đong đếm hết
  6. của người vợ. + Sự hồi tưởng về những tháng ngày hạnh phúc của nghĩa vợ chồng (6 câu tiếp): Họ đã sống một đời sống vợ chồng chứa chan tình nghĩa, cùng nhau mơ ước tới sự lâu bền của hạnh phúc lứa đôi,… + Khi chồng lâm trọng bệnh, đã hết lòng thuốc thang, lễ bái thần Phật để chữa bệnh cho chồng, nhưng chồng không qua khỏi,… (10 câu tiếp) + Nỗi đau lý biệt, sự lo lắng cho tương lai khi chồng không còn (8 câu cuối) ++ lo lắng, hoang mang, kinh sợ cho tương lai của mình. ++ Nỗi phiền lo biến thành niềm ám ảnh khiến bà mất ăn mất ngủ trằn trọc luống đêm thâu, ngày tối, héo hon, mòn mỏi tấm thân, cõi lòng. -Phân tích một số đặc sắc nghệ thuật + Thể thơ song thất lục bát với quy định rất chặt chẽ về vần, về nhịp, phù hợp với việc biểu đạt nội dung của đoạn thơ. ++ Vần chân xen vần lưng, vần trắc xen lẫn vần bằng ++ Nhịp thơ của cặp câu song thất chủ yếu nhịp lẻ trước chẵn sau (3/4) + Ngôn ngữ, hình ảnh thơ gần gũi, quen thuộc mà giàu giá trị biểu cảm. Sử dụng kết hợp các biện pháp tu từ như biện pháp so sánh, ẩn dụ,… Bút pháp tả cảnh ngụ tình tài hoa. - Đánh giá; liên hệ, mở rộng: + Khái quát về nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ +Liên hệ Chinh phụ ngâm khúc Hướng dẫn chấm: + Triển khai ý mạch lạc, rõ ràng, có bằng chứng: (1,75 - 2,0 điểm) + Biết cách triển khai ý nhưng chưa thật sâu sắc: (1,0 - 1,5 điểm) + Phân tích sơ sài, chưa biết cách triển khai:(0,25 - 0,75 điểm) + Không viết phần thân bài hoặc viết sai (0 điểm) 3/Kết bài: Khái quát giá trị đoạn thơ; nêu tác động của đoạn thơ đối với em (0,5 điểm) *Hướng dẫn chấm: -Khái quát được giá trị đoạn thơ: 0,25 điểm - Nêu tác động của đoạn thơ đối với em: 0,25 điểm d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, 0,25 đặt câu. e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày thuyết phục; độc đáo, hấp 0,25 dẫn; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. BGH DUYỆT TCM DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2