intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Châu Phong, Tân Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Châu Phong, Tân Châu’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Châu Phong, Tân Châu

  1. TRƯỜNG THCS CHÂU PHONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: NGỮ VĂN – GDCD NĂM HỌC: 2024 – 2025 MÔN: NGỮ VĂN 9 Tuần 9 – Tiết PPCT: 35 - 36 Thời gian làm bài: 90 phút I. LIỆT KÊ KIẾN THỨC: 1. Văn học: - Quê hương (Tế Hanh) - Bếp lửa (Bằng Việt) - Vẻ đẹp của Sông Đà (văn xuôi - Nguyễn Tuân) - Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải) - Về hình tượng bà Tú trong bài thơ Thương vợ (Chu Văn Sơn) - Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh) - Thơ ca (thơ – Ra-xun Gam-da-tốp) - Tính đa nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước (Vũ Dương Quỹ) - Vườn quốc gia Cúc Phương (Theo Đào Thị Luyến, Hoàng Trà My, Hoàng Lan Anh) - Ngọ môn (Theo Lê Đình Phúc) - Nhiều giá trị khảo cổ của Hoàng Thành Thăng Long cần được UNESCO công nhận (Theo Nguyễn Thu Hà) - Cột cờ Thủ Ngữ - di tích cổ bên sông Sài Gòn (Theo Ngô Nam) 2. Tiếng Việt - Biện pháp tu từ chơi chữ, điệp thanh, điệp vần: đặc điểm và tác dụng. - Cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn. - Phương tiện phi ngôn ngữ; nghĩa và cách dùng tên viết tắt một số tổ chức quốc tế quan trọng. 3. Làm văn - Làm một bài thơ tám chữ. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ. - Thảo luận về một vấn đề trong đời sống. - Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học. - Nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến. - Viết bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử. - Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay di tích lịch sử. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TT Kĩ Nội Mức Tổng năng dung/ độ % điểm nhận đơn thức vị kiến Nhận Thôn Vận Vận thức biết g dụng dụng hiểu cao TNK TL TNK TL TNK TL TNK TL Q Q Q Q 1 Đọc Thơ 4 0 4 1 0 1 0 0 60 hiểu (Ngo ài
  2. SGK) 2 Viết Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 được một văn bản nghị luận về tác phẩm truyệ n/ thơ (Ngo ài SGK ) Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ 25% 35 % 30% 10% % Tỉ lệ chung 60% 40% III. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TT Chương/ Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/ đánh giá Chủ đề Nhận Thông Vận dụng Vận dụng Đơn vị biết hiểu cao kiến thức 1 Đọc hiểu Thơ (Văn Nhận 4 TN 4TN 1TL 0 bản ngoài biết: 1TL SGK) - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn
  3. ngữ, phương thức biểu đạt. - Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Hiểu được nội dung chính của văn bản. - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Hiểu được giá trị biểu
  4. đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ… Vận dụng: - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân. - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu. -Thông điệp từ văn bản.... 2 Viết Viết bài Viết văn 1* 1* 1* 1TL* văn nghị bản nghị luận về luận tác phẩm
  5. thơ hoặc phân truyện tích,đá được rút nh giá ra từ văn một tác bản phẩm (Ngoài thơ/tru SGK) yện *Nhận biết: - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truy ện - Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truy ện; vấn đề nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) - Giới
  6. thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu: - Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm thơ/truy ện. - Lí giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm. - Phân tích cụ thể, rõ ràng về tác phẩm thơ/truy ện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu
  7. sinh động. *Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truy ện. - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truy ện; vị trí, đóng góp của tác giả. *Vận dụng cao: - So
  8. sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục Tổng 4 TN 4TN 2 TL 1 TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 25 35 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 IV. ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2024 – 2025 Môn: Ngữ văn, lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút
  9. I. ĐỌC - HIỂU (6.0 điểm) Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh Trên con đường viển trắng mép đồi xanh Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon Vài cụ già chống gậy bước lom khom Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ Thằng em bé nép đầu bên yếm mẹ Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh Người mua bán ra vào đầy cổng chợ… (Theo Chợ tết - Đoàn Văn Cừ) Câu 1. (0.5 điểm) Xác định thể thơ của bài thơ trên? A. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt B. Thể thơ Lục bát C. Thể thơ 7 chữ D. Thể thơ tám chữ Câu 2. (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 3. (0.5 điểm) Em có nhận xét gì khung cảnh chợ Tết? A. Vắng vẻ B. Đẹp, tươi vui C. Lộn xộn, xơ xác D. Hoang sơ, đổ nát Câu 4. (0.5 điểm) Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung? A. Ai cũng vui vẻ B. Ai cũng lo lắng C. Ai cũng chán nản D. Ai cũng hồi hộp Câu 5. (0.5 điểm) Câu thơ sau: “Sương hồng lam ôm ấp mái nhà tranh”. Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Nhân hoá B. So sánh C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 6. (0.5 điểm) Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? A. Bức tranh mùa xuân vui tươi, tràn đầy sức sống. B. Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê. C. Bức tranh chợ Tết miền Tây sông nước đầy sôi động cho thấy một cuộc sống ấm no, hạnh phúc của người dân quê. D. Bức tranh đầy màu sắc hoang sơ, heo hút của những con người sống ở vùng núi thưa thớt ít người qua lại. Câu 7. (0.5 điểm) Cho biết trong câu sau có mấy từ điệp vần: Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon Vài cụ già chống gậy bước lom khom A. 2 từ B. 3 từ C. 4 từ D. 5 từ Câu 8. (0.5 điểm) Nội dung chính của bài thơ trên là gì? A. Đoạn thơ miêu tả và kể về một phiên chợ Tết ở nông thôn Việt Nam. B. Đi chợ Tết là một nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc
  10. C. Người đi chợ Tết ai cũng vui vẻ, từ cụ già cho tới các cô thiếu nữ, trẻ con, người mua kẻ bán tấp nập trong khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp đậm sắc xuân. D. Cả ba đáp án trên đều đúng. Câu 9. (1.0 điểm) Thông điệp bài thơ gửi tới bạn đọc? Câu 10. (1.0 điểm) Nêu cảm nhận của em về bài thơ Chợ tết của Đoàn Văn Cừ? II. VIẾT (4.0 điểm) Câu nói của M. Go-rơ-ki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống” gợi cho em những suy nghĩ gì? -- Hết – * ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 D 0.5 2 C 0.5 3 B 0.5 4 A 0.5 5 A 0.5 6 B 0.5 7 A 0.5 8 D 0.5 9 Câu 9. Bài thơ đã vẽ ra được một bức tranh chợ Tết ở miền trung 1.0 du thật đẹp, thật tươi vui thể hiện cuộc sống ấm no, hạnh phúc của người dân ở vùng đồi núi. Thông qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước tha thiết của nhà thơ… 10 Câu 10. Học sinh tự cảm nhận trả lời các ý cơ bản sau: 1.0 - Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô vùng sinh động. - Người đi chợ Tết ai cũng vui vẻ, từ cụ già cho tới các cô thiếu nữ, trẻ con, người mua kẻ bán tấp nập trong khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp đậm sắc xuân. II VIẾT 4.0 * Yêu cầu về kĩ năng: 0.25 - Bài văn nghị luận bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, vận dụng tốt các thao tác lập luận, dẫn chứng tiêu biểu, chọn lọc. - Bài viết trong sáng, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. * Yêu cầu về kiến thức: 0.25 - HS có thể bày tỏ những suy nghĩ khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau: 1. Mở bài: - Giới thiệu vai trò của sách (Sách là báu vật không thể thiếu trong đời sống con người) - Trích dẫn câu nói của M. Go-rơ-ki: “ ....” 2. Thân bài: a. Giải thích sách là gì?
  11. - Là kho tàng tri thức - Là sản phẩm của quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và là kho tàng quý báu của nhân loại b. Lí giải vì sao: Sách là nguồn kiến thức vô tận, chỉ có kiến thức mới là con đường sống? - Sách là nguồn kiến thức vô tận của loài người, là sản phẩm kì diệu của con người. 3.0 - Sách cho ta hiểu về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, giúp con người hiểu sâu hơn về khoa học tự nhiên, về tâm lí, tình cảm...qua nhiều loại sách khác nhau. (dẫn chứng) - Sách giúp ta hiểu về cuộc sống con người trong các thời kì khác nhau, các dân tộc khác nhau... (dẫn chứng) - Chỉ có kiến thức, chúng ta mới biết được cái đúng cái sai, điều phải điều trái, chính nghĩa phi nghĩa. Từ đó, ta mới tìm được con đường đi phía trước của mình một cách đúng đắn. Ta mới sống một cách đúng nghĩa. c. Suy nghĩ của bản thân về câu nói của M. Go-rơ-ki: Câu nói hoàn toàn đúng vì ông đã chỉ ra được tác dụng to lớn của sách. - Cần phải chọn sách tốt, sách hay để đọc và tránh xa sách dở, sách có hại. - Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết nhiều hơn và sống tốt hơn. - Cần tiếp cận ánh sáng trí tuệ chưa đựng trong sách, hiểu nội dung sách và làm theo sách... 3. Kết bài: - Khẳng định tính đúng đắn của câu nói. - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách. - Nêu phương hướng hành động của cá nhân. d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: sử dụng ngôn ngữ sinh động, có tìm tòi, phát hiện 0.25 độc đáo, mới lạ. Châu Phong, ngày 28 tháng 10 năm 2024 Giáo viên bộ môn Ngô Văn Sang
  12. TRƯỜNG THCS CHÂU PHONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Họ tên học sinh:…………………… NĂM HỌC 2024-2025 Lớp: 9A………. Môn: NGỮ VĂN-Khối: 9 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Điểm Chữ ký Lời phê Bằng số Bằng chữ Giám khảo Giám thị
  13. I. ĐỌC - HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh Trên con đường viển trắng mép đồi xanh Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon Vài cụ già chống gậy bước lom khom Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ Thằng em bé nép đầu bên yếm mẹ Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh Người mua bán ra vào đầy cổng chợ… (Theo Chợ tết - Đoàn Văn Cừ) Câu 1. (0.5 điểm) Xác định thể thơ của bài thơ trên? A. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt B. Thể thơ Lục bát C. Thể thơ 7 chữ D. Thể thơ tám chữ Câu 2. (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 3. (0.5 điểm) Em có nhận xét gì khung cảnh chợ Tết? A. Vắng vẻ B. Đẹp, tươi vui C. Lộn xộn, xơ xác D. Hoang sơ, đổ nát Câu 4. (0.5 điểm) Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung? A. Ai cũng vui vẻ B. Ai cũng lo lắng C. Ai cũng chán nản D. Ai cũng hồi hộp Câu 5. (0.5 điểm) Câu thơ sau: “Sương hồng lam ôm ấp mái nhà tranh”. Sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Nhân hoá B. So sánh C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 6. (0.5 điểm) Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? A. Bức tranh mùa xuân vui tươi, tràn đầy sức sống. B. Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê. C. Bức tranh chợ Tết miền Tây sông nước đầy sôi động cho thấy một cuộc sống ấm no, hạnh phúc của người dân quê. D. Bức tranh đầy màu sắc hoang sơ, heo hút của những con người sống ở vùng núi thưa thớt ít người qua lại.
  14. Câu 7. (0.5 điểm) Cho biết trong câu sau có mấy từ điệp vần: Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon Vài cụ già chống gậy bước lom khom A. 2 từ B. 3 từ C. 4 từ D. 5 từ Câu 8. (0.5 điểm) Nội dung chính của bài thơ trên là gì? A. Đoạn thơ miêu tả và kể về một phiên chợ Tết ở nông thôn Việt Nam. B. Đi chợ Tết là một nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc C. Người đi chợ Tết ai cũng vui vẻ, từ cụ già cho tới các cô thiếu nữ, trẻ con, người mua kẻ bán tấp nập trong khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp đậm sắc xuân. D. Cả ba đáp án trên đều đúng. Câu 9. (1.0 điểm) Thông điệp bài thơ gửi tới bạn đọc? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Câu 10. (1.0 điểm) Nêu cảm nhận của em về bài thơ Chợ tết của Đoàn Văn Cừ? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. II. VIẾT (4.0 điểm) Câu nói của M. Go-rơ-ki: “Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống” gợi cho em những suy nghĩ gì? Bài làm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  15. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
  16. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn 9 Năm học 2024 - 2025 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 D 0.5 2 C 0.5 3 B 0.5 4 A 0.5 5 A 0.5 6 B 0.5 7 A 0.5 8 D 0.5 9 Câu 9. Bài thơ đã vẽ ra được một bức tranh chợ Tết ở miền trung 1.0 du thật đẹp, thật tươi vui thể hiện cuộc sống ấm no, hạnh phúc của người dân ở vùng đồi núi. Thông qua đó thể hiện tình yêu thiên
  17. nhiên, yêu quê hương đất nước tha thiết của nhà thơ… 10 Câu 10. Học sinh tự cảm nhận trả lời các ý cơ bản sau: 1.0 - Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô vùng sinh động. - Người đi chợ Tết ai cũng vui vẻ, từ cụ già cho tới các cô thiếu nữ, trẻ con, người mua kẻ bán tấp nập trong khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp đậm sắc xuân. II VIẾT 4.0 * Yêu cầu về kĩ năng: 0.25 - Bài văn nghị luận bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, vận dụng tốt các thao tác lập luận, dẫn chứng tiêu biểu, chọn lọc. - Bài viết trong sáng, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. * Yêu cầu về kiến thức: 0.25 - HS có thể bày tỏ những suy nghĩ khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau: 1. Mở bài: - Giới thiệu vai trò của sách (Sách là báu vật không thể thiếu trong đời sống con người) - Trích dẫn câu nói của M. Go-rơ-ki: “ ....” 2. Thân bài: a. Giải thích sách là gì? - Là kho tàng tri thức - Là sản phẩm của quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và là kho tàng quý báu của nhân loại b. Lí giải vì sao: Sách là nguồn kiến thức vô tận, chỉ có kiến thức mới là con đường sống? - Sách là nguồn kiến thức vô tận của loài người, là sản phẩm kì diệu của con người. 3.0 - Sách cho ta hiểu về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, giúp con người hiểu sâu hơn về khoa học tự nhiên, về tâm lí, tình cảm...qua nhiều loại sách khác nhau. (dẫn chứng) - Sách giúp ta hiểu về cuộc sống con người trong các thời kì khác nhau, các dân tộc khác nhau... (dẫn chứng) - Chỉ có kiến thức, chúng ta mới biết được cái đúng cái sai, điều phải điều trái, chính nghĩa phi nghĩa. Từ đó, ta mới tìm được con đường đi phía trước của mình một cách đúng đắn. Ta mới sống một cách đúng nghĩa. c. Suy nghĩ của bản thân về câu nói của M. Go-rơ-ki: Câu nói hoàn toàn đúng vì ông đã chỉ ra được tác dụng to lớn của sách. - Cần phải chọn sách tốt, sách hay để đọc và tránh xa sách dở, sách có hại. - Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết nhiều hơn và sống tốt hơn. - Cần tiếp cận ánh sáng trí tuệ chưa đựng trong sách, hiểu nội dung sách và làm theo sách... 3. Kết bài: - Khẳng định tính đúng đắn của câu nói. - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách.
  18. - Nêu phương hướng hành động của cá nhân. d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: sử dụng ngôn ngữ sinh động, có tìm tòi, phát hiện 0.25 độc đáo, mới lạ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2