intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:17

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Qúy Đôn, Tiên Phước

  1. UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Mức độ nhận thứ Nội dung/đơn vị KT Kĩ năng TT Nhận Thông Vận Vận Số biết hiểu dụng dụ CH ng cao TN TL TN TL TN TL TN Văn bản 1 Đọc 4 2 2 thơ hiểu song thất lục bát Viết 2 Viết bài văn nghị 1* 1* luận xã 1* hội (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) Tỷ 20+20 15+10 15+10 10 lệ % Tổng 40% 25% 25% 10% 25% 75% Tỷ lệ 65% 35% chung
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu Nội dung/ theo mức độ TT Kĩ năng Đơn vị kiến Mức Nhận biết Thông hiểu V thức độ đánh giá 1 Đọc hiểu Đoạn trích thơ Nhận biết 4 TN song thất lục - Nhận biết 2TL bát được thể thơ, cách gieo vần - Biết được nhân vật trữ tình - Biết cách sử dụng từ ngữ. Thông hiểu - Thấy được tâm trạng của nhân vật trữ tình. - Xác định được cảm hứng chủ đạo. - Hiểu được căn cứ xác định chủ đề. Vận dụng - Nêu được và lí giải ấn tượng của mình về đoạn trích. - Trình bày được suy nghĩ của cá nhân gợi ra từ đoạn trích. 2 Viết Viết bài văn Nhận biết nghị luận xã - Xác định hội (Con được yêu người trong cầu về nội mối quan hệ dung và với tự nhiên) hình thức
  3. của bài văn nghị luận xã hội. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. - Giới thiệu được vấn đề nghị luận và mô tả được những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận xã hội. Thông hiểu - Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận. - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn
  4. chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Trình bày được các giải pháp khả thi và có sức thuyết phục. - Phương thức biểu đạt: Nghị luận kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. - Vận dụng các kĩ năng, thao tác
  5. lập luận một cách nhuần nhuyễn, linh hoạt. - Thể hiện sâu sắc quan điểm, cá tính trong bài viết về vấn đề xã hội. - Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic. 4 TN 2TL 2 TL Tổng 1* 1* 1* 1* Tỉ lệ % 40 25 25 Tỉ lệ chung 6 UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN Môn: Ngữ văn– Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau: Trộm nhớ thuở gây mình tạo hoá Vẻ phù dung một đoá khoe tươi Nhụy hoa chưa mỉm miệng cười Gấm nàng Ban đã lạt mùi thu dung Áng Đào Kiển đâm bông não chúng Khoé thu ba dợn sóng khuynh thành Bóng gương thấp thoáng dưới mành Cỏ cây cũng muốn nổi tình mây mưa
  6. Chìm đáy nước cá lờ đờ lặn Lửng da trời nhạn ngẩn ngơ sa Hương trời đắm nguyệt say hoa Tây Thi mất vía, Hằng Nga giật mình Câu cẩm tú đàn anh họ Lý Nét đan thanh bậc chị chàng Vương Cờ tiên rượu thánh ai đương Lưu Linh, Đế Thích là phường tri âm Cầm điếm nguyệt phỏng tầm Tư Mã Địch lầu thu dường gã Tiêu Lang Dẫu mà miệng hát tay dang Thiên tiên cũng ngảnh nghê thường trong trăng... Trích “Cung oán ngâm khúc” của Nguyễn Gia Thiều. Nguyễn Gia Thiều (1741–1798) là một nhà thơ lớn thời Lê-Trịnh, ông sáng tác Cung oán ngâm khúc để nói lên nỗi lòng người cung nữ bị bỏ rơi trong cung đình, tượng trưng cho số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến thời bấy giờ. Tác phẩm phản ánh tâm trạng cô đơn, khổ đau và uất ức của họ, khi tình yêu và tuổi thanh xuân đều tàn úa. Đoạn thơ này có nhiều từ ngữ cổ và điển tích trong văn học Trung Hoa. Sau đây là chú thích một số từ ngữ khó và điển tích: 1. Phù dung: Loài hoa nở sớm nhưng nhanh tàn, tượng trưng cho sắc đẹp phù du và ngắn ngủi. 2. Nàng Ban: Đề cập đến Ban Chiêu, một nữ văn sĩ nổi tiếng thời Đông Hán, thường được nhắc đến trong văn học để ca ngợi vẻ đẹp trí tuệ và sự thanh cao. 3. Đào Kiển: Điển tích này nói về Đào Tiềm (Đào Uyên Minh) và Tạ Linh Vận, hai nhân vật trong văn học Trung Quốc được biết đến với tài thơ văn và cách sống tiêu dao. Hình ảnh "Áng Đào Kiển đâm bông não chúng" chỉ sự cao sang mà khiến người khác phải ngưỡng mộ nhưng cũng có chút buồn bã. 4. Thu ba: Đôi mắt đẹp, sáng long lanh như sóng nước mùa thu. Từ này thường dùng để tả vẻ đẹp của đôi mắt phụ nữ. 5. Tây Thi: Một trong tứ đại mỹ nhân của Trung Quốc cổ đại. Vẻ đẹp của Tây Thi nổi tiếng đến mức khiến cho người khác phải mất vía, choáng ngợp. 6. Hằng Nga: Nữ thần mặt trăng trong thần thoại Trung Hoa, đại diện cho vẻ đẹp thần tiên và huyền bí. 7. Câu cẩm tú đàn anh họ Lý, nét đan thanh bậc chị chàng Vương: "Anh họ Lý" ở đây ám chỉ Lý Bạch, một trong những nhà thơ lớn nhất của Trung Quốc cổ đại, nổi tiếng với những bài thơ đầy cảm xúc, hoa mỹ. "Chị chàng Vương" là Vương Chiêu Quân, một trong tứ đại mỹ nhân của Trung Quốc, nổi tiếng vì sự hi sinh của mình khi được cống sang Hung Nô để hoà thân. 8. Lưu Linh, Đế Thích: Lưu Linh là một trong bảy hiền sĩ của rừng trúc, nổi tiếng với thói quen uống rượu và triết lý sống phóng khoáng. Đế Thích (Thích Đế) là một vị thần trong đạo giáo và Phật giáo, thường được coi là vị thần của sự vui vẻ, tiệc tùng và hưởng thụ. 9. Cầm điếm nguyệt phỏng tầm Tư Mã: "Cầm điếm nguyệt" ám chỉ tiếng đàn dưới ánh trăng, còn "Tư Mã" là Tư Mã Tương Như, một nhà văn và nhà thơ nổi tiếng, đặc biệt được biết đến với tài nghệ âm nhạc. 10. Địch lầu thu: Tiếng sáo trong một lầu cao vào mùa thu. Từ này thường gợi cảm giác buồn man mác trong văn chương.
  7. 11. Tiêu Lang: Tiêu Sử là một vị tướng tài ba thời nhà Tấn, thường được nhắc đến trong văn học và điển tích như một hình tượng thanh nhã và tài giỏi. 12. Thiên tiên: Chỉ những tiên nữ, thường dùng để mô tả vẻ đẹp hoàn hảo và thanh thoát trong văn học Trung Hoa Lựa chọn phương án đúng nhất và ghi vào giấy bài làm. Câu 1 (0.5đ). Đoạn trích trên được viết theo thể thơ gì? A. Thất ngôn bát cú. B. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Song thất lục bát. D. Lục bát biến thể. Câu 2 (0.5đ). Đoạn trích trên có cách gieo vần như thế nào? A. Gieo vần chân liền. B. Gieo vần lưng. C. Gieo vần chân cách. D. Gieo vần lưng và vần chân. Câu 3 (0.5đ). Nhân vật trữ tình trong đoạn trích là ai? A. Người chinh phu. B. Người cung nữ C. Người chinh phụ D. Nguyễn Gia Thiều Câu 4 (0.5đ). Phương án nào nói đúng nhất về việc sử dụng từ ngữ trong đoạn trích? A. Dùng nhiều điển cố, điển tích. B. Ngôn ngữ mang tính hài hước. C. Từ ngữ bình dân, dễ hiểu. D. Ngôn ngữ mang tính hiện đại. Trả lời các câu hỏi sau Câu 5 (0,75đ). Trong đoạn thơ trên tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về vẻ đẹp của nhân vật trữ tình? Câu 6 (0,75đ). Chỉ ra và trình bày tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau "Chìm đáy nước cá lờ đờ lặn Lửng da trời nhạn ngẩn ngơ sa." Câu 7 (1 đ). Hãy liên hệ vẻ đẹp của nhân vật nữ trong đoạn thơ với hình ảnh người phụ nữ trong văn học trung đại Việt Nam mà em đã được học. Câu 8 (0.5đ). Từ hình ảnh nhân vật trữ tình trong đoạn trích, hãy trình bày suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa. II. VIẾT (5.0 điểm): Nước sạch là yếu tố cơ bản duy trì sự sống của mọi sinh vật trên hành tinh. Tuy nhiên, chính con người góp phần không nhỏ tàn phá nguồn tài nguyên quan trọng này. Theo em, làm thế nào để bảo vệ nguồn nước sạch, bảo vệ cuộc sống? HƯỚNG DẪN CHẤM
  8. A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giáo viên cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức trình bày. - Điểm lẻ mỗi câu và điểm toàn bài tính đến 0.25 điểm. B.HƯỚNGDẪN CỤ THỂ I: ĐỌC HIỂU (5.0điểm) Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 5,0 TRẮC NGHIỆM 1 C 0,5 2 D 0,5 I 3 B 0,5 4 A 0,5 5 Mức 1 (0,75 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ) - Học sinh nêu được hai ý hợp lý. Gợi ý: - Học sinh nêu - Trả lời sai hoặc + Vẻ đẹp được ví với những biểu tượng được một ý hợp không trả lời. cao quý như hoa phù dung, Tây Thi và lý. Hằng Nga, khiến cá lờ đờ lặn, nhạn ngẩn ngơ sa... + Vẻ đẹp này không chỉ thuộc về ngoại hình mà còn thể hiện sự tinh tế, duyên dáng, thanh nhã, trong tâm hồn và cả tài năng của nhân vật. +… 6 Mức 1 (0,75 đ) Mức 2 (0.5đ) Mức 3 (0.0đ)
  9. - Học sinh chỉ ra được biện pháp tu từ và trình HS nêu biện Trả lời sai hoặc bày được tác dụng pháp tu từ, trình không trả lời. Gợi ý bày tác dụng + Hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hoá, nhưng chưa rõ khi tác giả gán cho cá và nhạn những trạng ràng. thái cảm xúc và hành động giống con người. Cá thì "lờ đờ lặn", nhạn thì "ngẩn ngơ sa". (0,25) + Tác dụng của biện pháp này là làm nổi bật vẻ đẹp mê đắm của nhân vật khiến cho mọi thứ xung quanh như ngừng lại để chiêm ngưỡng.( 0,5) 7 Mức 1: 1đ Mức 2 (0,5đ) Mức 3: 0đ Học sinh liên hệ được vẻ đẹp của nhân vật với Học sinh liên hệ Trả lời sai hoặc những người phụ nữ trong các tác phẩm văn được nhưng không trả lời. học trung đại đã học. trình bày chưa Gợi ý: rõ ràng, chưa đủ Vẻ đẹp của nhân vật nữ trong đoạn thơ mangý. đậm nét của hình ảnh người phụ nữ trong văn học trung đại Việt Nam, thường được miêu tả với vẻ đẹp khuynh thành, thoát tục và thanh cao. Họ không chỉ có sắc đẹp mà còn mang phẩm chất tinh tế, nhân hậu...(0,5) + Hình ảnh này có thể so sánh với những nhân vật nữ như Vũ Nương trong đoạn trích “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ; Thúy Kiều trong "Truyện Kiều" của Nguyễn Du hay Kiều Nguyệt Nga trong "Lục Vân Tiên" của Nguyễn Đình Chiểu— những người đẹp cả về hình thức lẫn phẩm chất, nhưng cuộc đời của họ thường phải đối diện với nhiều khó khăn, biến cố (0,5). 8 Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0.25đ) Mức 3 (0.0đ) - Từ hình ảnh - Học sinh nêu Trả lời sai hoặc người cung nữ được suy nghĩ không trả lời. trong đoạn trích, của bản thân học sinh nêu nhưng diễn đạt được suy nghĩ chưa rõ ràng của mình về thân mạch lạc. phận nguời phụ nữ trong xã hội xưa. HS chỉ cần nêu được một ý hợp lý và diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. Gợi ý: + Đó là những
  10. người phụ nữ đẹp người, đẹp nết, tài năng nhưng bị đối xử bất công. + Họ khát khao được sống bình yên, hạnh phúc nhưng không được... +… II VIẾT 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn Nghị luận về một vấn đề xã hội. Bố cục 3 0,5 phần rõ ràng, cân đối, đảm bảo đúng chính tả ngữ pháp, dùng từ đặt câu. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: bàn về giải pháp phù hợp để bảo vệ 0,5 nguồn nước sạch, bảo vệ cuộc sống. c. Yêu cầu về nội dung: 2,0 HS có thể làm theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau đây: I. Mở bài “Nước là máu của sự sống. hãy bảo vệ nguồn nước!” II - Giới thiệu về vai trò của nước sạch trong cuộc sống của con người - Tình trạng nguồn nước sạch hiện nay đang bị ô nhiễm trầm trọng. Luận điểm 1. Giải thích vấn đề + Nước là một hợp chất vô cơ, không màu, không mùi, không vị, là thành phần chính của thủy quyển Trái đất và chất lỏng trong tất cả các sinh vật sống. + Nước bị ô nhiễm là hiện tượng nguồn nước (bao gồm cả nước mặt và nước ngầm) bị nhiễm bẩn, thay đổi thành phần và chất lượng theo chiều hướng xấu, trong nước có các chất độc hại ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống, sức khỏe người và hệ sinh vật. Luận điểm 2: Thực trạng + Nguồn nước trên thế giới đang bị ô nhiệm nặng nề. + Việt Nam cũng là một trong số các nước có nguồn nước ô nhiễm nghiêm trọng + Nguồn nước sạch đang cạn kiệt Luận điểm 3: Nguyên nhân + Vì lợi nhuận và tham vọng phát triển nền công nghiệp mà không tuân thủ quy định của Chính phủ về bảo vệ môi trường. + Vì ý thức, thói quen sinh hoạt hàng ngày của con người. Luận điểm 4: Hậu quả: Ảnh hưởng đến sức khoẻ, kinh tế, môi trường sinh thái, nguồn tài nguyên nước ngày càng cạn kiệt. Luận điểm 5. Giải pháp. * Nâng cao ý thức, trách nhiệm cộng đồng, thúc đẩy mọi người hành động tiết kiệm nước sạch cũng là bảo vệ nguồn nước.
  11. * Giữ sạch nguồn nước * Tiết kiệm nước sạch * Xử lý phân thải, nước thải, rác sinh hoạt và chất thải khác * Hướng đến nông nghiệp xanh. Luận điểm 6: Đưa ra ý kiến trái chiều. Không ít người cho rằng bảo vệ nguồn nước sạch là trách nhiệm củ các nhà chức trách, các cơ quan có thẩm quyền. Ý kiến đó là không đúng. Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ cuộc sống là trách nhiệm của tất cả chúng ta. Luận điểm 7. Liên hệ bản thân. HS nêu nhận thức và những việc làm của bản thân về bảo về nguồn nước. III. Kết bài: - Khẳng định lại vấn đề nghị luận -> Thông điệp. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1,0 - Triển khai được các luận điểm có liên quan đến vấn đề nghị luận - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lý lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục từ tác phẩm để làm sáng tỏ ý kiến nêu trong bài viết. đ. Diễn đạt: đảm bảo đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết 0,5 e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. 0,5 Duyệt của lãnh đạo Tổ trường chuyên môn Nhóm trường Người ra đề PHT Võ Đình Thương Huỳnh Văn Long Đỗ Lê Trâm Anh Đỗ Lê Trâm Anh
  12. UBND HUYỆN TIÊN PHƯỚC KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN Môn: Ngữ văn– Lớp 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ DÀNH CHO HSKTTT (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn trích sau: Trộm nhớ thuở gây mình tạo hoá Vẻ phù dung một đoá khoe tươi Nhụy hoa chưa mỉm miệng cười Gấm nàng Ban đã lạt mùi thu dung Áng Đào Kiển đâm bông não chúng Khoé thu ba dợn sóng khuynh thành Bóng gương thấp thoáng dưới mành Cỏ cây cũng muốn nổi tình mây mưa Chìm đáy nước cá lờ đờ lặn Lửng da trời nhạn ngẩn ngơ sa Hương trời đắm nguyệt say hoa Tây Thi mất vía, Hằng Nga giật mình Câu cẩm tú đàn anh họ Lý Nét đan thanh bậc chị chàng Vương Cờ tiên rượu thánh ai đương Lưu Linh, Đế Thích là phường tri âm Cầm điếm nguyệt phỏng tầm Tư Mã Địch lầu thu dường gã Tiêu Lang Dẫu mà miệng hát tay dang Thiên tiên cũng ngảnh nghê thường trong trăng... Trích “Cung oán ngâm khúc” của Nguyễn Gia Thiều. Nguyễn Gia Thiều (1741–1798) là một nhà thơ lớn thời Lê-Trịnh, ông sáng tác Cung oán ngâm khúc để nói lên nỗi lòng người cung nữ bị bỏ rơi trong cung đình, tượng trưng cho số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến thời bấy giờ. Tác phẩm phản ánh tâm trạng cô đơn, khổ đau và uất ức của họ, khi tình yêu và tuổi thanh xuân đều tàn úa. Đoạn thơ này có nhiều từ ngữ cổ và điển tích trong văn học Trung Hoa. Sau đây là chú thích một số từ ngữ khó và điển tích: 1. Phù dung: Loài hoa nở sớm nhưng nhanh tàn, tượng trưng cho sắc đẹp phù du và ngắn ngủi. 2. Nàng Ban: Đề cập đến Ban Chiêu, một nữ văn sĩ nổi tiếng thời Đông Hán, thường được nhắc đến trong văn học để ca ngợi vẻ đẹp trí tuệ và sự thanh cao. 3. Đào Kiển: Điển tích này nói về Đào Tiềm (Đào Uyên Minh) và Tạ Linh Vận, hai nhân vật trong văn học Trung Quốc được biết đến với tài thơ văn và cách sống tiêu dao. Hình ảnh "Áng Đào Kiển đâm bông não chúng" chỉ sự cao sang mà khiến người khác phải ngưỡng mộ nhưng cũng có chút buồn bã. 4. Thu ba: Đôi mắt đẹp, sáng long lanh như sóng nước mùa thu. Từ này thường dùng để tả vẻ đẹp của đôi mắt phụ nữ. 5. Tây Thi: Một trong tứ đại mỹ nhân của Trung Quốc cổ đại. Vẻ đẹp của Tây Thi nổi tiếng đến mức khiến cho người khác phải mất vía, choáng ngợp.
  13. 6. Hằng Nga: Nữ thần mặt trăng trong thần thoại Trung Hoa, đại diện cho vẻ đẹp thần tiên và huyền bí. 7. Câu cẩm tú đàn anh họ Lý, nét đan thanh bậc chị chàng Vương: "Anh họ Lý" ở đây ám chỉ Lý Bạch, một trong những nhà thơ lớn nhất của Trung Quốc cổ đại, nổi tiếng với những bài thơ đầy cảm xúc, hoa mỹ. "Chị chàng Vương" là Vương Chiêu Quân, một trong tứ đại mỹ nhân của Trung Quốc, nổi tiếng vì sự hi sinh của mình khi được cống sang Hung Nô để hoà thân. 8. Lưu Linh, Đế Thích: Lưu Linh là một trong bảy hiền sĩ của rừng trúc, nổi tiếng với thói quen uống rượu và triết lý sống phóng khoáng. Đế Thích (Thích Đế) là một vị thần trong đạo giáo và Phật giáo, thường được coi là vị thần của sự vui vẻ, tiệc tùng và hưởng thụ. 9. Cầm điếm nguyệt phỏng tầm Tư Mã: "Cầm điếm nguyệt" ám chỉ tiếng đàn dưới ánh trăng, còn "Tư Mã" là Tư Mã Tương Như, một nhà văn và nhà thơ nổi tiếng, đặc biệt được biết đến với tài nghệ âm nhạc. 10. Địch lầu thu: Tiếng sáo trong một lầu cao vào mùa thu. Từ này thường gợi cảm giác buồn man mác trong văn chương. 11. Tiêu Lang: Tiêu Sử là một vị tướng tài ba thời nhà Tấn, thường được nhắc đến trong văn học và điển tích như một hình tượng thanh nhã và tài giỏi. 12. Thiên tiên: Chỉ những tiên nữ, thường dùng để mô tả vẻ đẹp hoàn hảo và thanh thoát trong văn học Trung Hoa Lựa chọn phương án đúng nhất và ghi vào giấy bài làm. Câu 1 (0.5đ). Đoạn trích trên được viết theo thể thơ gì? A. Thất ngôn bát cú. B. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Song thất lục bát. D. Lục bát biến thể. Câu 2 (0.5đ). Đoạn trích trên có cách gieo vần như thế nào? A. Gieo vần chân liền. B. Gieo vần lưng. C. Gieo vần chân cách. D. Gieo vần lưng và vần chân. Câu 3 (0.5đ). Nhân vật trữ tình trong đoạn trích là ai? A. Người chinh phu. B. Người cung nữ C. Người chinh phụ D. Nguyễn Gia Thiều Câu 4 (1đ). Phương án nào nói đúng nhất về việc sử dụng từ ngữ trong đoạn trích? A. Dùng nhiều điển cố, điển tích. B. Ngôn ngữ mang tính hài hước. C. Từ ngữ bình dân, dễ hiểu. D. Ngôn ngữ mang tính hiện đại. Trả lời các câu hỏi sau Câu 5 (1đ). Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau "Chìm đáy nước cá lờ đờ lặn Lửng da trời nhạn ngẩn ngơ sa." Câu 6 (1,5đ). Trong đoạn thơ trên tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về vẻ đẹp của nhân vật trữ tình? II. VIẾT (5.0 điểm): Nước sạch là yếu tố cơ bản duy trì sự sống của mọi sinh vật trên hành tinh. Tuy nhiên, chính con người góp phần không nhỏ tàn phá nguồn tài nguyên quan trọng này. Theo em, làm thế nào để bảo vệ nguồn nước sạch, bảo vệ cuộc sống?
  14. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ HSKTTT I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 5,0 TRẮC NGHIỆM I 1 C 0,5
  15. 2 D 0,5 3 B 0,5 4 A 1 5 Chỉ ra biện pháp nhân hóa 1đ
  16. 6 Mức 1 (1,5 đ) Mức 2 (0,5-1,0đ) Mức 3 (0.0đ) - Học sinh nêu được hai căn cứ hợp - Học sinh nêu - Trả lời sai lý. Gợi ý: được một căn cứ hoặc không trả + Vẻ đẹp được ví với những biểu hợp lý. lời. tượng cao quý như hoa phù dung, Tây Thi và Hằng Nga, khiến cá lờ đờ lặn, nhạn ngẩn ngơ sa... + Vẻ đẹp này không chỉ thuộc về ngoại hình mà còn thể hiện sự tinh tế, duyên dáng, thanh nhã,trong tâm hồn và cả tài năng của nhân vật. II. VIẾT 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn Nghị luận về một vấn đề xã hội. Bố cục 3 0,5 phần rõ ràng, cân đối, đảm bảo đúng chính tả ngữ pháp, dùng từ đặt câu. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: bàn về giải pháp phù hợp để bảo vệ 0,5 nguồn nước sạch. c. Yêu cầu về nội dung: 2,0 HS có thể làm theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau đây: I. Mở bài: - Giới thiệu vấn đề nghị luận. - Nêu ý kiến khái quát về vấn đề. II. Thân bài: học sinh chỉ cần triển khai được hệ thống luận điểm sau 1. Nêu được vai trò của nước sạch 2.Thực trạng nguồn nước sạch hiện nay. 3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước sạch 4. Hậu quả 5. Giải pháp III. Kết bài: - Khẳng định lại vấn đề nghị luận -> Thông điệp. d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1,0 - Triển khai được các luận điểm có liên quan đến vấn đề nghị luận - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lý lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục từ tác phẩm để làm sáng tỏ ý kiến nêu trong bài viết.
  17. đ. Diễn đạt: đảm bảo đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên 0,5 kết e. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, sáng tạo. 0,5 Duyệt của lãnh đạo Tổ trường chuyên môn Nhóm trường Người ra đề PHT Võ Đình Thương Huỳnh Văn Long Đỗ Lê Trâm Anh Đỗ Lê Trâm Anh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2