Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hải Phòng
lượt xem 3
download
‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hải Phòng’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hải Phòng
- SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Sinh học - Lớp 10 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Phân tử nước có tính phân cực là do A. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi. B. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro. C. xu hướng các phân tử nước. D. khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro. Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào dưới đây? A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển. B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển. Câu 3: Nghề nào sau đây thuộc ngành Y học? A. Bác sĩ. B. Lập trình viên. C. Nhân viên thí nghiệm. D. Làm vườn. Câu 4: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây? A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. B. Là hệ thống mở tự điều chỉnh. C. Thế giới sống liên tục tiến hóa. D. Phản ứng giống nhau với các điều kiện môi trường khác nhau. Câu 5: Ngành nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường? A. Thuỷ sản. B. Y học. C. Lâm nghiệp. D. Công nghệ thực phẩm. Câu 6: Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao nhiêu nội dung sau đây? (1) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene. (2) Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn để về môi trường. (3) Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. (4) Dựa vào đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh ở đời con qua đó, tư vấn và sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế dị tật ở thai nhi. (5) Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi của khí hậu, thời tiết. A. 2. B. 3. C.4. D. 5. Mã đề 001 1
- Câu 7: Theo tỉ lệ các nguyên tố có trong cơ thể sống, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. H. B. N. C. O. D. Mn. Câu 8: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng? A. Bệnh bướu cổ. B. Bệnh còi xương. C. Bệnh cận thị. D. Bệnh tự kỉ. Câu 9: Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là nguyên tố nào sau đây? A. C. B. Fe. C. Cl. D. Zn. Câu 10: Các nguyên tố nào sau đây tham gia cấu tạo nên cacbohidrat? A. H, N, Fe. B. C, H, O. C. Cu, H, C. D. Zn, H, Mn. Câu 11: Hợp chất nào sau đây không phải lipit ? A. Mỡ. B. Steroit. C. Photpholipit. D. Glucozo. Câu 12. Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên protein? A. Glucozo. B. Amino axít. C. nucleotide. D. Nucleôxôm. Câu 13: Enzim tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào có bản chất phân tử nào sau đây? A. Lipit. B. Glucozo. C. Protein. D. Saccarozo. Câu 14: Loại nucleotide nào sau đây không tham gia cấu tạo nên phân tử ADN? A. C. B. G. C. U. D. T. Câu 15: Trong phân tử ADN, nucleotide loại A liên kết với nucleotide loại nào ở mạch bổ sung với nó? A. C. B. G. C. T. D. U. Câu 16: Sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ tế bào nhân sơ? A. Vi khuẩn. B. Cây bàng. C. Chuột đồng. D. Nấm rơm. Câu 17: Tế bào chất của tế bào nhân sơ có bào quan nào sau đây? A. Riboxom. B. Ti thể. C. Lục lạp. D. Bộ máy Gongi. Câu 18: Công nghệ sinh học được tìm hiểu và phát triển mạnh nhất ở thế kỉ nào dưới đây? A. XVIII. B. XIX. C. XX. D. XXI. Câu 19: Có bao nhiêu việc làm quan trọng dưới đây giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau? (1) Uống từ 1,5 – 2,0 lít nước mỗi ngày. (2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy. (3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20: Phân tử cacbohidrat nào sau đây là đường đơn? A. Lactose. B. Cellulose. C. Glucose. D. Saccharose. Mã đề 001 2
- Câu 21: Nguồn năng lượng dự trữ trong cây là chất nào sau đây? A. Lactose. B. Tinh bột. C. Glucose. D. Glycogen. Câu 22: Một phân tử glixerol liên kết với ba axit béo no tạo nên một phân tử nào sau đây? A. Mỡ. B. Photpholipit. C. Steroit. D. Vitamin. Câu 23: Protein có thể thực hiện được chức năng sinh học gồm các chuỗi poly peptide có cấu trúc A. bậc 1. B. bậc 2. C. bậc 3. D. bậc 4. Câu 24: Khi cấu trúc không gian ba chiều của protein bị phá vỡ thì sẽ dẫn tới chức năng sinh học của phân tử protein A. bị mất. B. không thay đổi. C. tăng lên. D. giảm. Câu 25: Một phân tử DNA ở sinh vật nhân sơ có hiệu số giữa nucleotide loại A với một loại không bổ sung với nó bằng 10% số nucleotide của phân tử ADN. Theo lí thuyết, số nucleotide loại G chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%. Câu 26: Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo nên thành tế bào của các loại vi khuẩn là chất nào sau đây? A. Peptidoglican. B. ADN. C. ARN. D. Lipit. Câu 27: Vật chất di truyền trong vùng nhân của tế bào nhân sơ là phân tử nào sau đây? A. Protêin. B. ADN mạch kép, vòng. C. ADN mạch kép, thẳng. D. ARN mạch đơn, vòng. Câu 28: Trong nguyên tắc thứ bậc, tổ chức sống cấp cao hơn có đặc tính nào dưới đây là tổ chức sống cấp thấp hơn không có được? A. Nổi trội. B. Tự điều chỉnh. C. Mở. D. Các đặc trưng của tổ chức sống. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Cho những chất sau: glucozo, mantozo, glicogen, xenlulozo, fructozo, kitin, saccarozo, tinh bột. Hãy điền các chất vào các cột tương ứng ở bảng sau: Đường đơn Đường đôi Đường đa Câu 2. (1,0 điểm) Nêu chức năng của một số thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ theo bảng sau: Mã đề 001 3
- Thành phần cấu trúc Chức năng 1. Vùng nhân 2. Riboxom 3. Thành tế bào 4. Màng tế bào Câu 3. (0,5 điểm) Trâu và bò đều ăn cỏ nhưng protein trong thịt của chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính. Dựa vào kiến thức về protein hãy cho biết nguyên nhân của sự khác nhau đó. Câu 4. (0,5 điểm) Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành những loại nào? Sự khác biệt này có ý nghĩa gì trong y học? --------- HẾT --------- Mã đề 001 4
- SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Sinh học - Lớp 10 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao nhiêu nội dung sau đây? (1) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene. (2) Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn để về môi trường. (3) Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. (4) Dựa vào đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh ở đời con qua đó, tư vấn và sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế dị tật ở thai nhi. (5) Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi của khí hậu, thời tiết. A. 2. B. 3. C.4. D. 5. Câu 2: Theo tỉ lệ các nguyên tố có trong cơ thể sống, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. H. B. N. C. O. D. Mn. Câu 3: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng? A. Bệnh bướu cổ. B. Bệnh còi xương. C. Bệnh cận thị. D. Bệnh tự kỉ. Câu 4: Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là nguyên tố nào sau đây? A. C. B. Fe. C. Cl. D. Zn. Câu 5: Phân tử nước có tính phân cực là do A. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi. B. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro. C. xu hướng các phân tử nước. D. khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro. Câu 6: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào dưới đây? A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển. B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển. Mã đề 002 1
- Câu 7: Nghề nào sau đây thuộc ngành Y học? A. Bác sĩ. B. Lập trình viên. C. Nhân viên thí nghiệm. D. Làm vườn. Câu 8: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây? A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. B. Là hệ thống mở tự điều chỉnh. C. Thế giới sống liên tục tiến hóa. D. Phản ứng giống nhau với các điều kiện môi trường khác nhau. Câu 9: Ngành nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường? A. Thuỷ sản. B. Y học. C. Lâm nghiệp. D. Công nghệ thực phẩm. Câu 10: Các nguyên tố nào sau đây tham gia cấu tạo nên cacbohidrat? A. H, N, Fe. B. C, H, O. C. Cu, H, C. D. Zn, H, Mn. Câu 11: Hợp chất nào sau đây không phải lipit ? A. Mỡ. B. Steroit. C. Photpholipit. D. Glucozo. Câu 12. Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên protein? A. Glucozo. B. Amino axít. C. nucleotide. D. Nucleôxôm. Câu 13: Enzim tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào có bản chất phân tử nào sau đây? A. Lipit. B. Glucozo. C. Protein. D. Saccarozo. Câu 14: Loại nucleotide nào sau đây không tham gia cấu tạo nên phân tử ADN? A. C. B. G. C. U. D. T. Câu 15: Phân tử cacbohidrat nào sau đây là đường đơn? A. Lactose. B. Cellulose. C. Glucose. D. Saccharose. Câu 16: Nguồn năng lượng dự trữ trong cây là chất nào sau đây? A. Lactose. B. Tinh bột. C. Glucose. D. Glycogen. Câu 17: Một phân tử glixerol liên kết với ba axit béo no tạo nên một phân tử nào sau đây? A. Mỡ. B. Photpholipit. C. Steroit. D. Vitamin. Câu 18: Protein có thể thực hiện được chức năng sinh học gồm các chuỗi poly peptide có cấu trúc A. bậc 1. B. bậc 2. C. bậc 3. D. bậc 4. Câu 19: Khi cấu trúc không gian ba chiều của protein bị phá vỡ thì sẽ dẫn tới chức năng sinh học của phân tử protein A. bị mất. B. không thay đổi. C. tăng lên. D. giảm. Câu 20: Một phân tử DNA ở sinh vật nhân sơ có hiệu số giữa nucleotide loại A với một loại không bổ sung với nó bằng 10% số nucleotide của phân tử ADN. Theo lí thuyết, số nucleotide loại G chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%. Mã đề 002 2
- Câu 21: Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo nên thành tế bào của các loại vi khuẩn là chất nào sau đây? A. Peptidoglican. B. ADN. C. ARN. D. Lipit. Câu 22: Vật chất di truyền trong vùng nhân của tế bào nhân sơ là phân tử nào sau đây? A. Protêin. B. ADN mạch kép, vòng. C. ADN mạch kép, thẳng. D. ARN mạch đơn, vòng. Câu 23: Trong nguyên tắc thứ bậc, tổ chức sống cấp cao hơn có đặc tính nào dưới đây là tổ chức sống cấp thấp hơn không có được? A. Nổi trội. B. Tự điều chỉnh. C. Mở. D. Các đặc trưng của tổ chức sống. Câu 24: Trong phân tử ADN, nucleotide loại A liên kết với nucleotide loại nào ở mạch bổ sung với nó? A. C. B. G. C. T. D. U. Câu 25: Sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ tế bào nhân sơ? A. Vi khuẩn. B. Cây bàng. C. Chuột đồng. D. Nấm rơm. Câu 26: Tế bào chất của tế bào nhân sơ có bào quan nào sau đây? A. Riboxom. B. Ti thể. C. Lục lạp. D. Bộ máy Gongi. Câu 27: Công nghệ sinh học được tìm hiểu và phát triển mạnh nhất ở thế kỉ nào dưới đây? A. XVIII. B. XIX. C. XX. D. XXI. Câu 28: Có bao nhiêu việc làm quan trọng dưới đây giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau? (1) Uống từ 1,5 – 2,0 lít nước mỗi ngày. (2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy. (3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Cho những chất sau: glucozo, mantozo, glicogen, xenlulozo, fructozo, kitin, saccarozo, tinh bột. Hãy điền các chất vào các cột tương ứng ở bảng sau: Đường đơn Đường đôi Đường đa Mã đề 002 3
- Câu 2. (1,0 điểm) Nêu chức năng của một số thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ theo bảng sau: Thành phần cấu trúc Chức năng 1. Vùng nhân 2. Riboxom 3. Thành tế bào 4. Màng tế bào Câu 3. (0,5 điểm) Trâu và bò đều ăn cỏ nhưng protein trong thịt của chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính. Dựa vào kiến thức về protein hãy cho biết nguyên nhân của sự khác nhau đó. Câu 4. (0,5 điểm) Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành những loại nào? Sự khác biệt này có ý nghĩa gì trong y học? --------- HẾT --------- Mã đề 002 4
- SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2023 - 2024 Mã đề 001 Môn: Sinh học - Lớp 10 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp A B A D C C D A C B D B C C án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp C A A D D C B A D A D A B A án PHẦN TRẮC NGHIỆM PHẦN TỰ LUẬN. Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 1,0 (1,0 Đường đơn Đường đôi Đường đa điểm) Glucozo, Fructozo. Mantozo, Glicogen, Saccarozo. Xenlulozo, Kitin, Tinh bột. Đúng 2 ý được 0,25 đ; Đúng 3 ý được 0,5 đ. Câu 2 (1,0 Thành phần Chức năng điểm) Cấu trúc. 1. Vùng nhân Di truyền. 2. Riboxom Tổng hợp protein. 3. Thành tế bào Bảo vệ tế bào 4. Màng tế bào Trao đổi chất Câu 3 - Mỗi loại protein được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trật 0,25 (0,5 tự sắp xếp của các axit amin. điểm) - Protein của trâu và protein của bò khác nhau về nhiều đặc tính do 0,25 có số lượng , thành phần và trật tự sắp xếp của các axit amin khác nhau. Câu 4. - Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi 0,25 (0,5 khuẩn được chia thành 2 loại: Gram dương và Gram âm. điểm) - Biết được sự khác biệt này chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc 0,25 kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các loại vi khuẩn tương ứng.
- SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2023 - 2024 Mã đề 002 Môn: Sinh học - Lớp 10 PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp C D A A A B A D C B D B C C án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp C B A D A D A B A C A A D D án PHẦN TỰ LUẬN. Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 1,0 (1,0 Đường đơn Đường đôi Đường đa điểm) Glucozo, Fructozo. Mantozo, Glicogen, Saccarozo. Xenlulozo, Kitin, Tinh bột. Đúng 2 ý được 0,25 đ; Đúng 3 ý được 0,5 đ. Câu 2 (1,0 Thành phần Chức năng điểm) Cấu trúc. 0,25 1. Vùng nhân Di truyền. 0,25 2. Riboxom Tổng hợp protein. 3. Thành tế bào Bảo vệ tế bào 0,25 4. Màng tế bào Trao đổi chất 0,25 Câu 3 - Mỗi loại protein được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trật 0,25 (0,5 tự sắp xếp của các axit amin. điểm) - Protein của trâu và protein của bò khác nhau về nhiều đặc tính do 0,25 có số lượng , thành phần và trật tự sắp xếp của các axit amin khác nhau. Câu 4. - Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi 0,25 (0,5 khuẩn được chia thành 2 loại: Gram dương và Gram âm. điểm) - Biết được sự khác biệt này chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc 0,25 kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các loại vi khuẩn tương ứng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Việt Yên 1
6 p | 101 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 29 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Việt Yên 1
8 p | 48 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn