intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Cẩm Lý, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Cẩm Lý, Bắc Giang" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Cẩm Lý, Bắc Giang

  1. SỞ GD& ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG THPT CẨM LÝ GIỮA HKI, NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN: Sinh học 10 Đề có 02 trang (Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề) Họ tên thí sinh.....................................................Số đề: 101 Mã báo danh:......................................... A. ĐỀ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm-28 câu) Chọn chữ cái tương ứng là câu trả lời đúng nhất và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng? A. Bệnh bướu cổ. B. Bệnh tự kỉ. C. Bệnh còi xương. D. Bệnh cận thị. Câu 2. Tính phân cực của nước là do A. đôi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hydrogen. B. đôi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía oxygen. C. khối lượng phân tử của oxygen lớn hơn khối lượng phân tử của hydrogen D. xu hướng các phân tử nước. Câu 3. Các chuyên gia dinh dưỡng luôn khuyên tất cả mọi người phải tăng cường ăn rau xanh. Vai trò quan trọng trong việc ăn rau xanh là A. giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn được tốt hơn. B. tiết kiệm về mặt kinh tế vì rau xanh có giá rẻ. C. cung cấp vitamin và các nguyên tố vi lượng. D. chống các bệnh về tim mạch và cao huyết áp. Câu 4. Hãy chọn câu sau đây có thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao là: A. quần thể, quần xã, cơ thể, hệ sinh thái. B. cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã. C. quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ thể. D. cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái. Câu 5. Phương pháp quan sát gồm 3 bước theo thứ tự là: A. Xác định dụng cụ quan sát – Xác định đối tượng, phạm vi quan sát – Thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu. B. Xác định đối tượng, phạm vi quan sát – Xác định dụng cụ quan sát – Thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu. C. Xác định đối tượng, phạm vi quan sát – Thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu – Xác định dụng cụ quan sát. D. Thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu – Xác định dụng cụ quan sát – Xác định đối tượng, phạm vi quan sát. Câu 6. Cấp độ tổ chức nhỏ nhất trong cấp độ tổ chức sống là gì? A. Phân tử. B. Nguyên tử. C. Tế bào. D. Hợp tử. Câu 7. Đơn phân cấu tạo nên DNA là? A. Amino acid. B. Acid béo. C. Glucose. D. Nucleotide. Câu 8. DNA có chức năng gì? A. Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan. B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào. C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. D. Tham gia và quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào. Câu 9. Tổ chức sống nào sau đây là bào quan? A. Ribosome. B. Phổi. C. Não. D. Tim. Câu 10. "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây? A. Cá thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Quần thể. Câu 11. Đặc điểm của các nguyên tố vi lượng là A. chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất khô của cơ thể. B. chỉ cần thiết ở giai đoạn phát triển cơ thể. C. là những nguyên tố không có trong tự nhiên. D. cấu taọ nên các đại phân tử hữu cơ. Câu 12. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccharide ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa? A. Số lượng đơn phân có trong phân tử. B. Độ tan trong nước. C. Số loại đơn phân có trong phân tử. D. Khối lượng của phân tử. Câu 13. Đâu là lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học? A. Toán học. B. Vật lý học. C. Sinh học tế bào. D. Hóa học. Câu 14. Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào? A. Protein. B. Nước. C. Lipid. D. Carbohydrate. Câu 15. Có bao nhiêu phương pháp phổ biến được sử dụng trong nghiên cứu sinh học? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Trang 1/3 - Mã đề thi 101
  2. Câu 16. Ngành xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan hệ huyết thống, xác định tình trạng sức khỏe hoặc tình trạng tổn thương trong các vụ tai nạn giao thông, tai nạn lao động,… là một trong những ngành thuộc nhóm ngành sinh học cơ bản. Vậy ngành đó có tên là gì? A. Pháp y. B. Y học. C. Dược học D. Khoa học môi trường. Câu 17. Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là A. Hydro. B. Oxy. C. Carbon. D. Nitrogen. Câu 18. Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian nhất định vào một thời điểm xác định và có quan hệ sinh sản với nhau được gọi là A. hệ sinh thái. B. nhóm quần thể. C. quần xã. D. quần thể. Câu 19. Đơn phân cấu tạo nên cacbohydrate là? A. Glucose. B. Amino acid. C. Nucleotide. D. Acid béo. Câu 20. Khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các tổ chức sống, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của các tổ chức sống được sắp xếp từ nhỏ đến lớn. B. Các cơ thể còn non phải phục tùng các cơ thể trưởng thành. C. Tất cả các cấp tổ chức sống được xây dựng từ cấp tế bào. D. Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng cấp tổ chức cao hơn. Câu 21. Hiện tượng nào sau được gọi là biến tính của protein? A. Trình tự sắp xếp của các acid amin bị thay đổi. B. Khối lượng của protein bị thay đổi. C. Cấu hình không gian của protein bị thay đổi. D. Liên kết peptit giữa các acid amin của protein bị thay đổi. Câu 22. Chức năng chính của lipid là gì? A. Thành phần cấu tạo nên các bào quan. B. Thành phần cấu tạo nên một số loại hormon. C. Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.D. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. Câu 23. Các bậc cấu trúc của protein gồm bao nhiêu bậc? A. 5 bậc. B. 4 bậc. C. 6 bậc. D. 3 bậc. Câu 24. Một phân tử phospholipid có cấu tạo bao gồm A. 1 phân tử glycerol và 2 phân tử acid béo và 1 nhóm phosphate. B. 3 phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo. C. 1 phân tử glycerol và 1 phân tử acid béo. D. 1 phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo 1 nhóm phosphate. Câu 25. Vì sao ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng? A. Vì dầu thực vật dễ nóng chảy, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. B. Vì dầu thực vật chứa chủ yếu các gốc acid béo thơm. C. Vì dầu thực vật chứa hàm lượng khá lớn các gốc acid béo không no. D. Vì dầu thực vật chứa chủ yếu các gốc acid béo no. Câu 26. Đơn phân cấu tạo nên Protein là? A. Acid béo. B. Nucleotide. C. Amino acid. D. Glucose. Câu 27. Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử ADN khác nhau ở đặc điểm nào? A. Đường C5H10O4 B. Thành phần base nito. C. Kích thước và khối lượng các nucleotide. D. Gốc photphate PO43-. Câu 28. Câu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của protein? A. Các loại amino acid khác nhau ở nhóm R. B. Là sản phẩm cuối cùng của gene tham gia thực hiện nhiều chức nắng khác nhau trong cơ thể. C. Tính đa dạng và đặc thù của protein quy định bởi sự sắp xếp của 22 loại amino acid. D. Protein cấu tạo theo nguyên tắc đa phận, mỗi đơn phân là một amino acid. B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) a. Cho 02 ví dụ. Hãy cho biết ví dụ dưới đây nói về đặc điểm chung nào của thế giới sống? - Ví dụ 1: Khi cơ thể ở môi trường có nhiệt độ cao, hệ mạch dưới da sẽ dãn ra, lỗ chân lông giãn mở, mồ hôi tiết ra làm mát cơ thể. - Ví dụ 2: Cơ thể người lấy O 2 từ môi trường thông qua hệ hô hấp, chất dinh dưỡng được tiêu hóa và thải ra ngoài môi trường CO2, chất thải, chất thừa và chất không cần thiết thông qua hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết. b. Giải thích vì sao khi để rau, củ trong ngăn đá tủ lạnh sau đó lấy ra ngoài thì sẽ bị hỏng rất nhanh? Trang 2/3 - Mã đề thi 101
  3. Câu 2. (1,0 điểm) Đoạn DNA có trình tự các đơn phân (nucleotit) như sau 3’..TTTTCCCCGGGAAA...5’ Hãy xác định: a. Chiều và trình tự các nucleotit của đoạn mạch bổ sung. b. Số liên kết hidro của DNA này. ------------------ Hết-------------- Trang 3/3 - Mã đề thi 101
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1