intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN SINH HỌC LỚP 10 I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Mức độ nhận thức Tổng Nội dung TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu hỏi % tổng điểm kiến thức Đơn vị kiến thức TN TL Số CH Số CH Số CH NLC ĐS 1.1. Giới thiệu khái quát chương trình môn 2TN 2 5% Sinh học 1 Mở đầu 1.2 Các phương pháp nghiên cứu và học tập 2TN 2 5% môn Sinh học 1.3 Các cấp độ tổ chức 2TN 1TN 1TL 3 1 17,5% của thế giới sống 2.1 Khái quát về tế bào 1TN 1 2,5% 2.2 Các nguyên tố hóa 12,5% Sinh học tế 4TN 1TN 5 học và nước. 2 bào 2.3 Các phân tử sinh 55% 3TN+2 ý ĐS 3TN+ 2 ý ĐS+ 1TL 4ý ĐS + 1TL 6 2 2 học trong tế bào 2.4 Thực hành 1TN 1 2,5 6TN + 1TL+ 2 ý 14TN + 2 ý 4ý ĐS + 2TL Tổng ĐS 20 2 2 100% ĐS Tỉ lệ (%) 40 30 30 70 30 100
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Số câu hỏi theo Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Đơn vị kiến thức mức độ nhận thức kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nhận biết - Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học. - Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. - Trình bày được mục tiêu môn Sinh học. - Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. - Nêu được triển vọng của các ngành nghề liên quan đến sinh học trong tương lai. - Trình bày được các thành tựu từ lí thuyết 1.1. Giới thiệu đến thành tựu công nghệ của một số ngành Mở đầu khái quát chương nghề chủ chốt (y – dược học, pháp y, công 1 2TN trình môn Sinh nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông học nghiệp, lâm nghiệp,...) - Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững. - Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống. Thông hiểu - Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế – xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu. - Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học
  3. Số câu hỏi theo Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Đơn vị kiến thức mức độ nhận thức kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ. Nhận biết - - Nêu được một số vật liệu nghiên cứu và học tập môn Sinh học. - - Nêu được một số thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học. - Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinfomatics) như là công cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học. Thông hiểu 1.2. Các phương - Trình bày được một số phương pháp nghiên pháp nghiên cứu cứu sinh học.( quan sát, làm việc trong 2TN và học tập môn phòng thí nghiệm, thực nghiệm sinh học) Sinh học - Trình bày và vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu: + Quan sát: logic thực hiện quan sát; thu thập, lưu giữ kết quả quan sát; lựa chọn hình thức biểu đạt kết quả quan sát; + Xây dựng giả thuyết; + Thiết kế và tiến hành thí nghiệm; + Điều tra, khảo sát thực địa; + Làm báo cáo kết quả nghiên cứu; Nhận biết 2TN 1TN 1TL 1.3. Các cấp độ tổ - - Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức
  4. Số câu hỏi theo Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Đơn vị kiến thức mức độ nhận thức kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng chức của thế giới sống. sống - - Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. Thông hiểu - - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các cấp độ tổ chức sống. - Vận dụng: - Phân tích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống qua ví dụ cụ thể. - Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống. 2.1. Khái quát về Nhận biết tế bào - - Nêu được khái quát học thuyết tế bào. Thông hiểu 1TN Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. 2.2 Các nguyên tố Nhận biết Sinh học tế hóa học và nước - Liệt kê được một số nguyên tố hoá học 2 bào chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P). - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng trong tế bào. 4TN 1TN - Nêu được vai trò của các nguyên tố đa lượng trong tế bào. - Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức
  5. Số câu hỏi theo Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Đơn vị kiến thức mức độ nhận thức kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng khác nhau). - Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước. - Nêu được đặc tính lí hóa của nước. Thông hiểu - Trình bày được mối quan hệ giữa cấu tạo và đặc tính của nước phù hợp với vai trò sinh học của nước trong tế bào. Nhận biết - - Nêu được khái niệm phân tử sinh học. - - Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào. - - Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp carbohydrate cho cơ thể. - - Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp lipid cho cơ thể. 2.3. Các phân tử - - Nêu được một số nguồn thực phẩm cung 3TN+2 ý 3TN+ 2 ý sinh học trong tế 4ý ĐS + 1TL cấp protein cho cơ thể. ĐS ĐS+ 1TL bào - - Trình bày được thành phần cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào . Thông hiểu - Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các đại phân tử sinh học. - Vận dụng - Giải thích được vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,....
  6. Số câu hỏi theo Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Đơn vị kiến thức mức độ nhận thức kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng - Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau); - Nhận biết: - Nhận biết được một số thành phần hoá học Thực hành: Xác có trong tế bào (protein, lipid,...) định 1 số thành phần hóa học Thông hiểu 1TN trong tế bào - Mô tả quy trình xác định một số thành phần hóa học có trong tế bào. 6TN + 14TN + 2 1TL+ 2 ý 4ý ĐS + 2TL TỔNG ý ĐS ĐS
  7. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN SINH HỌC-SINH-10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 25 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ...............................................................lớp: ................... Mã đề 001 I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến 20. Mỗi câu chỉ chọn một phương án. Câu 1: Tính chất nào của nước là nền tảng của nhiều đặc tính lí – hóa, làm cho nước có vai trò quan trọng đối với sự sống? A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính bay hơi. D. Tính phân cực Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống? A. Tổ chức sống cấp trên làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp dưới. B. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên. C. Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật. D. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và kích thước của chúng. Câu 3: Cho nhóm gồm kính hiển vi quang học, gương, micropipette, máy li tâm, mô hình, tranh ảnh, kính, dụng cụ thí nghiệm, bút. Số vật liệu và thiết bị nghiên cứu môn sinh học là A. 6. B. 7. C. 5. D. 4. Câu 4: trong thành phần của hạt lạc có chứa nhiều chất nào sau đây? A. Tinh bột. B. Chitin. C. Dầu thực vật. D. Glycogen.
  8. Câu 5: Một lời tế bào ở dạ dày chỉ thực hiện 1 chức năng nhất định (tế bào chính tiết ra enzyme ở trạng thái chưa hoạt động, tế bào viền tiết ra HCl, hoặc tế bào cơ chỉ có tác dụng co dãn) nhưng khi có nhiều loại tế bào tập hợp lại, dạ dày vừa có khả năng tiết dịch vị vừa co bóp để tiêu hóa thức ăn. Đây là biểu hiện của đặc diểm A. Tiến hóa và hoàn thiện hơn. B. Hệ thống mở và tự điều chỉnh. C. Thế giới sống liên tục tiến hóa D. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc Câu 6: Lipit không có đặc điểm: A. không tan trong nước B. cấu trúc đa phân C. được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , O D. cung cấp năng lượng cho tế bào Câu 7: Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ tương lai được gọi là A. phát triển đa dạng. B. tiến bộ sinh học C. phát triển bền vững. D. tăng trưởng kinh tế. Câu 8: Cho các ví dụ sau: 1. Côlagen cấu tạo nên mô liên kết ở da 2. Enzim lipaza thủy phân lipit 3. Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu 4. Glicogen dự trữ ở trong gan 5. Hêmoglobin vận chuyển O2 và CO2 6. Inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn Có mấy ví dụ minh họa cho các chức năng của protein? A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 Câu 9: Đâu không phải là đối tượng nghiên cứu của Sinh học A. Các cá thể sống cũng như mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường. B. Các sinh vật sống. C. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống. D. Sự vận động của vũ trụ.
  9. Câu 10: Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi cho dung dịch Benedict vào ống nghiệm chứa dịch lọc quả nho và đun sôi? A. Xuất hiện hiện tượng phân thành giọt nhỏ. B. Xuất hiện kết tủa màu trắng. C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. D. Không có hiện tượng xảy ra. Câu 11: Cho các nhận định sau: 1. Tinh bột là chất dự trữ trong cây 2. Glicogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm 3. Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào 4. Pentozo tham gia vào cấu tạo của AND và ARN 5. Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Hiện nay, có khoảng bao nhiêu nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống? A. 30. B. 110. C. 92. D. 25. Câu 13: Tính phân cực của nước là do A. Nguyên tố oxygen có hóa trị cao hơn nên cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó đầu oxygen sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương. B. Nguyên tố oxygen có khối lượng năng hơn nên cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó đầu oxygen sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương. C. Nguyên tố oxygen có điện tích lớn hơn nên cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó đầu oxygen sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương. D. Nguyên tố oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó đầu oxygen sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương.
  10. Câu 14: Học thuyết tế bào không bao gồm nội dung nào sau đây? A. Tất cả mọi vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào. C. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống. D. Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp của các bào quan trong tế bào. Câu 15: Khi nói về vai trò của các nguyên tố hóa học, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? A. Các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu là hoạt hóa các enzyme. B. Sinh vật chỉ có thể lấy các nguyên tố khoáng từ các nguồn dinh dưỡng. C. Mg là nguyên tố tham gia cấu tạo nên diệp lục tố. D. Các nguyên tố vi lượng là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử như protein, lipid,… Câu 16: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống là A. tập hợp tổ chức lớn nhất và nhỏ nhất trong thế giới sống. B. tập hợp tổ chức lớn nhất trong thế giới sống. C. tập hợp tổ chức nhỏ nhất trong thế giới sống. D. tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong thế giới sống. Câu 17: Cho các ý sau: (1) Carbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ. (2) Có 2 loại nguyên tố: nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. (3) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học (4) Có khoảng 92 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
  11. Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 18: Protein là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố là A. C, H, O, N. B. C, H, O, P. C. C, H, O, S. D. P, S, N, O. Câu 19: Thiết bị nào thường được sử dụng để quan sát tế bào thực vật? A. Kính lúp. B. Pipet. C. Máy li tâm. D. Kính hiển vi. Câu 20: Đơn phân của nucleid acid là A. acid béo. B. amino acid C. nucleotide. D. glucose. II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho các phát biểu RNA. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai? a) Có 3 loại RNA dựa vào cấu trúc và chức năng. b) Base trong RNA gồm adenine (A), guanine (G), cytosine (C) và uracil (U). c) Trong tế bào còn rất nhiều loại phân tử RNA nhỏ khác nhau, một số thậm chí có cấu trúc mạch kép. d) mRNA hay RNA thông tin, chỉ gồm một chuỗi polynucleotide. Câu 2. Một đoạn DNA dạng xoắn kép β dài 5106,8 Å , tỉ lệ A chiếm 25%. Mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai? a. Tổng số nucleotide của đoạn DNA là 3040. b. Số nucleotide loại G = 751. c. Số liên kết hydrogen của đoạn DNA là 3750. d. Khối lượng của đoạn DNA là 901.200đvc.
  12. III. Tự luận Câu 1. (1 điểm). Hãy chứng minh cấu trúc bậc 1 của protein quyết định cấu trúc không gian của nó. Câu 2. (1 điểm): Trong khẩu phần ăn cho người béo phì, chúng ta có nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid không? Tại sao? Câu 3. Có một số loài chim sẽ bay về phương nam để tránh rét khi mùa đông tới. Người ta gọi hiện tượng đó là sự di cư. Sự di cư của các loài chim liên quan đến đặc điểm nào của cấp độ tổ chức sống? Sự di cư có vai trò gì đối với các loài chim này? ------ HẾT ------
  13. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN SINH HỌC -SINH-10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 25 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 002 I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến 20. Mỗi câu chỉ chọn một phương án. Câu 1: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước? A. Liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết ion. C. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen. D. Liên kết hydrogen. Câu 2: Cho các thiết bị, dụng cụ sau đây: (1) Máy li tâm. (2) Kính hiển vi quang học (3) Tủ đông. (4) Kính lúp cầm tay. (5) Ống đong. Số thiết bị, dụng cụ thường được sử dụng trong nghiên cứu môn Sinh học là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 3: Đâu là loại đường đơn trong các phân tử sau? A. Fructose. B. Saccharose. C. Maltose. D. Glycogen.
  14. Câu 4: Nhỏ dung dịch Lugol vào dịch lọc củ khoai tây sẽ xảy ra hiện tượng nào dưới đây? A. Xuất hiện kết tủa màu trắng. B. Xuất hiện màu xanh đen. C. Xuất hiện màu đỏ gạch. D. Không có hiện tượng xảy ra Câu 5: Đâu không phải là lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học A. Động vật học, thực vật học B. Di truyền học, giải phẫu học C. Sinh học tế bào, vi sinh vật học D. Sinh thái học và môi trường, lượng tử học Câu 6: Protein không thực hiện các chức năng nào sau đây? A. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào. B. Liên kết với phân tử tín hiệu trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào. C. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. D. Là chất dự trữ năng lượng chủ yếu trong tế bào. Câu 7: Trong thành phần của củ khoai tây có nhiều chất nào sau đây? A. Chitin. B. Glycogen. C. Dầu thực vật. D. Tinh bột. Câu 8: Cho các nhận định sau: 1. Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit 2. Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp 3. Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn 4. Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau
  15. 5. Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học Có mấy nhận định đúng A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 9: Thông qua quá trình thoát hơi nước mà thực vật hấp thụ khí CO2 cung cấp cho quá trình quang hợp, Đồng thời nước thoát ra làm giảm nhiệt độ môi trường; O2 được giải phóng từ quang hợp góp phần điều hòa khí quyển. Đây là biểu hiện của đặc diểm A. Hệ thống mở và tự điều chỉnh. B. Trao đổi chất và năng lượng. C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc D. Chuyển hóa vật chất và năng lương. Câu 10: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống là A. tập hợp tổ chức lớn nhất và nhỏ nhất trong thế giới sống. B. tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong thế giới sống. C. tập hợp tổ chức nhỏ nhất trong thế giới sống. D. tập hợp tổ chức lớn nhất trong thế giới sống. Câu 11: Tính đa dạng và đặc thù của phân tử protein được quy định bởi A. Số lượng, thành phần các amino acid B. Số lượng, thành phần amino acid và cấu trúc không gian C. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các amino acid D. Số lượng, trật tự sắp xếp các amino acid và cấu trúc không gian
  16. Câu 12: Nguyên tố nào có vai trò quan trọng với sự sống, nó có thể liên kết với chính nó và với nhiều nhóm chức khác nhau? A. Nguyên tố K. B. Nguyên tố C C. Nguyên tố N. D. Nguyên tố P. Câu 13: Khả năng làm dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết của tế bào và cơ thể của nước là do: A. Nước có thể hấp thụ nhiệt. B. Nước có lực liên kết mạnh. C. Nước có thể sinh nhiệt. D. Nước có tính phân cực Câu 14: Khi cơ thể ta vận động và nóng lên thì cơ thể sẽ thoát hơi nước dưới dạng mồ hôi. Mồi hôi sẽ mang theo nhiệt lượng ra bên ngoài cơ thể. Đây là vai trò gì của nước A. Nước có vai trò quan trọng trong quá trình cân bằng và ổn đinh nhiệt độ của tế bào và cơ thể B. Nước là chất xúc tác của nhiều phản ứng sinh hóa C. Nước có thể làm dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết. D. Nước là môi trường xảy ra nhiều phản ứng sinh hóa Câu 15: Đặc điểm hệ thống mở và tự điều chỉnh của các cấp độ tổ chức sống có nghĩa là A. Các cấp độ tổ chức sống luôn diễn ra quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng, chịu sự tác động của môi trường. B. Các cấp độ tổ chức sống luôn diễn ra quá trình trao đổi chất và năng lượng, tác dộng qua lại với môi trường. C. Các cấp độ tổ chức sống luôn diễn ra quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng, tác dộng qua lại với môi trường. D. Các cấp độ tổ chức sống luôn diễn ra quá trình trao đổi chất và năng lượng, chịu sự tác động của môi trường. Câu 16: Cho các ý sau: (1) Carbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ. (2) Có 2 loại nguyên tố: nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. (3) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học
  17. (4) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống. Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 17: Thiết bị nào thường được sử dụng để quan sát tế bào thực vật? A. Máy li tâm. B. Kính lúp. C. Pipet. D. Kính hiển vi. Câu 18: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về vai trò của Sinh học? A. Thành tựu sinh học giúp con người giảm bệnh tật, nâng cao sức khỏe. B. Thành tựu của sinh học góp phần phát triển kinh tế - xã hội. C. Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh. D. Các nghiên cứu về sinh học gây ô nhiễm môi trường. Câu 19: Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là A. tinh thể. B. nguyên tử. C. phân tử lí học D. phân tử sinh học Câu 20: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào? A. Các tế bào có thành phần hóa học khác nhau hoàn toàn. B. Tế bào không phải là đơn vị cấu trúc nhưng là đơn vị chức năng của sự sống. C. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên. D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
  18. Câu 1. Cho các phát biểu về nucleic acid. Mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai? a. DNA được cấu tạo từ 2 mạch đơn liên kết bổ sung với nhau bằng các liên kết hydrogen. b. Mỗi nucleotide gồm 3 thành phần: gốc phosphate (-PO4), đường deoxyribose (5 - carbon) và một nitrogenous base (base). c. Ở bốn loại base là adenine (A), guanine (G), cytosine (C) và thymine (T). Các nucleotide chỉ khác nhau ở thành phần base. d. Mỗi nucleotide có một phân tử đường 5-carbon. Câu 2. Một đoạn DNA dạng xoắn kép β dài 3488,4 Å , tỉ lệ A chiếm 25%. Mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai? a. Tổng số nucleotide của đoạn DNA là 2502. b. Số nucleotide loại G = 315. c. Số liên kết hydrogen của đoạn DNA là 2565. d. Khối lượng của đoạn DNA là 615.600đvc. III. Tự luận Câu 1. (1 điểm). Hãy chứng minh cấu trúc bậc 1 của protein quyết định cấu trúc không gian của nó. Câu 2. (1 điểm): Trong khẩu phần ăn cho người béo phì, chúng ta có nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid không? Tại sao? Câu 3. Có một số loài chim sẽ bay về phương nam để tránh rét khi mùa đông tới. Người ta gọi hiện tượng đó là sự di cư. Sự di cư của các loài chim liên quan đến đặc điểm nào của cấp độ tổ chức sống? Sự di cư có vai trò gì đối với các loài chim này? ------ HẾT ------
  19. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN SINH HỌC-SINH-10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 25 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 003 I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến 20. Mỗi câu chỉ chọn một phương án. Câu 1: Tính phân cực của nước là do A. Nguyên tố oxygen có hóa trị cao hơn nên cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó đầu oxygen sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương. B. Nguyên tố oxygen có khối lượng năng hơn nên cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó đầu oxygen sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương. C. Nguyên tố oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó đầu oxygen sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương. D. Nguyên tố oxygen có điện tích lớn hơn nên cặp electron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen. Do đó đầu oxygen sẽ mang điện tích âm, còn đầu hydrogen sẽ mang điện tích dương. Câu 2: Tính chất nào của nước là nền tảng của nhiều đặc tính lí – hóa, làm cho nước có vai trò quan trọng đối với sự sống? A. Tính phân cực B. Tính dẫn nhiệt.
  20. C. Tính dẫn điện. D. Tính bay hơi. Câu 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống là A. tập hợp tổ chức nhỏ nhất trong thế giới sống. B. tập hợp tổ chức lớn nhất và nhỏ nhất trong thế giới sống. C. tập hợp tổ chức lớn nhất trong thế giới sống. D. tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong thế giới sống. Câu 4: Khi nói về vai trò của các nguyên tố hóa học, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? A. Các nguyên tố vi lượng là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử như protein, lipid,… B. Mg là nguyên tố tham gia cấu tạo nên diệp lục tố. C. Sinh vật chỉ có thể lấy các nguyên tố khoáng từ các nguồn dinh dưỡng. D. Các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu là hoạt hóa các enzyme. Câu 5: Protein là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố là A. C, H, O, P. B. P, S, N, O. C. C, H, O, S. D. C, H, O, N. Câu 6: trong thành phần của hạt lạc có chứa nhiều chất nào sau đây? A. Chitin. B. Dầu thực vật. C. Glycogen. D. Tinh bột. Câu 7: Cho các ví dụ sau: 1. Côlagen cấu tạo nên mô liên kết ở da 2. Enzim lipaza thủy phân lipit 3. Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu 4. Glicogen dự trữ ở trong gan
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
867=>0