Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
lượt xem 0
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam
- TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MA TRẬN VÀ ĐẶC TRẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NHÓM: SINH – CÔNG NGHỆ MÔN SINH: 10 - NĂM HỌC: 2024 -2025 I. MA TRẬN, ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI 1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học 2. Thời gian làm bài: 45 phút 3. Hình thức kiểm tra: Gồm 2 phần : Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn; Câu trắc nghiệm đúng sai ; Phần II. Tự luận 4. Cấu trúc: 70% NB và TH; 30% Vận dụng - Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: 15 câu = 5 điểm - Câu trắc nghiệm đúng sai: 2 câu = 2,0 điểm (có 8 ý, mỗi ý 0,25 ) - Tự luận: 2 câu = 3 điểm A. MA TRẬN : NỘI Cấp độ tư duy DUNG PHẦN I PHẦN II PHẦN III TN 1 lựa TN đúng Tự luận chọn đúng sai 2 câu 15 câu 2 câu Nhận biết Thông hiểu Vận Nhận Thông Vận Nh Thông Vận dụng dụng biết hiểu dụng ận hiểu biế t Bài 3: Các 2 cấp độ tổ chức của thế giới sống Bài 4: Các 2 1 2 2 nguyên tố hóa học và nước Bài 5: Các 5 5 2 2 2 phân tử sinh học
- Tổng 9 câu 6 câu 4ý 4ý 2 câu B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – SINH 10 NĂM HỌC: 2024 – 2025 GIỚI THIỆU NLC Đ/S TLN CHUNG VỀ CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG - Khái niệm và đặc Nhận biết điểm của cấp độ tổ - Phát biểu được khái niệm 2 NB chức sống cấp độ tổ chức sống. - Các cấp độ tổ chức - Các cấp cơ bản của tổ chức sống sống. SINH HỌC TẾ BÀO Nội dung học thuyết Thông hiểu tế bào - Trình bày được khái quát học 1 TH thuyết tế bào. Nhận biết - Liệt kê được một số nguyên Các nguyên tố hoá tố hoá học chính có trong tế học trong tế bào bào. 2NB Nước trong tế bào - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng và đa
- lượng trong tế bào. 1 Thông hiểu - Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước . (PII Đ/S) Nhận biết - Biết được các nguyên tố hóa học cấu tạo nên carbohydrate 5NB và phân loại carbohydrate - Nêu được cấu trúc của dầu, Các phân tử sinh học mỡ, phospholipid. trong tế bào - Nêu được cấu trúc Protein (về cấu tạo, liên kết, tính đặc thù). - Dựa vào hình ảnh biết được tên các loại đơn phân cấu tạo nên DNA, RNA. - Nêu được chức năng các loại 6TH RNA. Thông hiểu - Trình được các đại phân tử sinh học. - Trình được các phân tử sinh học có cấu trúc đa phân. 1 - Ví dụ được một số nguồn thực phẩm cung cấp carbohydrate, Protein cho cơ thể. - Trình được các đặc điểm 1 chung của Lipid. - Dựa vào hình ảnh xác định được cấu tạo các loại đường bột. (Đường đôi) - Trình bày được đặc điểm, vai 1
- trò các loại carbohydrate trong tế bào. (Đường đa). (PII Đ/S) - Trình bày được thành phần cấu tạo (các liên kết học và đơn phân) của protein trong tế bào.(PII Đ/S) Vận dụng - Áp dụng công thức liên quan đến nucleic acid để giải một số bài tập đơn giản (Tự luận 1 ) Vận dụng cao - Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao bổ sung Pr từ nhiều loại thức ăn khác nhau………); (Tự luận 2 ) - Giải thích các hiện tượng trong thực tiễn của việc phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều (biến tính và mất chức năng) của phân tử protein. (Tự luận 2) II. ĐỀ GỐC VÀ ĐÁP ÁN
- SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ NĂM HỌC 2024-2025 MÔN SINH HỌC, LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ GỐC 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM MỘT PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu HS chỉ chọn 1 phương án đúng rồi tô vào phiếu.) Câu 1. Cấp độ tổ chức sống A. là tập hợp các cấp tổ chức nhỏ nhất trong thế giới sống. B. là cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống. C. là tập hợp các cấp tổ chức lớn nhất trong thế giới sống. D. là đơn vị tổ chức từ cấp nhỏ nhất đến lớn nhất trong thế giới sống. Câu 2. Các cấp cơ bản của tổ chức sống được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc từ nhỏ đến lớn ? A. Tế bào Cơ thể quần xã quần thể hệ sinh thái. B. Tế bào Cơ thể quần thể quần xã hệ sinh thái. C. Cơ thể Tế bào hệ sinh thái quần xã quần thể. D. Cơ thể quần xã hệ sinh thái quần thể sinh quyển. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không phải là nội dung của học thuyết tế bào? A. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước. C. Tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sống. D. Tất cả các tế bào đều chứa nhân trong đó có vật chất di truyền. Câu 4. Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là gì ? A. C, H, O, Ca. B. K, H, O, N. C. Na, H, O, N. D. C, H, O, N. Câu 5. Nguyên tố vi lượng có vai trò nào sau đây? A. là thành phần cấu tạo chính của các hợp chất hữu cơ. B. tham gia cấu tạo các enzyme. C. cấu tạo các polysaccharide trong tế bào. D. tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ. Câu 6. Dựa theo số lượng đơn phân, người ta chia carbohydrate thành bao nhiêu loại?
- A. 5. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 7. Dầu và mỡ là một loại lipid được cấu tạo A. gồm 1 phân tử glycerol liên kết với 3 phân tử acid béo. B. gồm 1 phân tử glycerol liên kết với 2 phân tử acid béo không no. C. gồm 3 phân tử glycerol liên kết với 1 phân tử acid béo. D. gồm 3 phân tử glycerol liên kết với 1 phân tử acid béo không no. Câu 8: Các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết? A. hydrogen B. ion. C. peptide. D. disulphide (S-S). Câu 9. Hình sau đây là loại đơn phân nào của DNA? A. Nucleotide cytosine (C). B. Nucleotide guanine (G). C. Nucleotide adenine (A). D. Nucleotide thymine (T). Câu 10. Loại RNA được dùng làm khuôn để tổng hợp nên Protein ở ribosome là? A. mRNA B. tRNA D. rRNA D. Nucleic acid Câu 11. Đâu không phải là các đại phân tử sinh học? A. Carbohydrate, protein . B. Carbohydrate, lipid. C. Protein, amino acid. D. Protein, nucleic acid. Câu 12. Trong các phân tử sau, phân tử nào có cấu trúc đa phân? A. Chitin, lipid. B. Chitin, protein. C. Lipid, protein. D. Protein, phospholipid Câu 13. Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn chính cung cấp chất đường bột cho cơ thể người ? A. Dừa, mỡ lợn, dầu hạt cải. C. Tôm, thịt gà, trứng vịt. B. Bắp cải, cà rốt, cam. D. Gạo, ngô, khoai lang. Câu 14: Lipid không có đặc điểm nào sau: A. không tan trong nước B. có cấu trúc phân tử đa dạng. C. tan trong dung môi hữu cơ D. cấu trúc đa phân Câu 15. Phân tử hữu cơ tồn tại trong cơ thể sinh vật sau đây là loại đường đôi nào?
- A. Galactose. B. Lactose C. Sucrose. D. Maltose PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh làm câu từ 1 đến 2. Câu 1. Hình dưới đây mô tả cấu trúc phân tử nước và sự hình thành liên kết hydrogen. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về cấu trúc này? a) Một phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hoá trị. b) Các phân tử nước liên kết với nhau hoặc liên kết với các phân tử phân cực khác bằng liên kết hydrogen. c) Tính phân cực của nước là do đôi electron trong liên kết O – H bị kéo lệch về phía nguyên tử hydrogen d) Khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước vì nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ. Câu 2. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai khi nói về các phân tử hữu cơ và sự hình thành hợp chất hữu cơ trong cơ thể sống? a) Các amino acid là đơn phân tạo nên protein. b) Các loại đường đa phổ biến ở sinh vật gồm tinh bột, cellulose, glycogen, chitin. c) Nhiều amino acid liên kết với nhau tạo thành chuỗi polysaccaride. d) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và một số loại nấm. PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh làm câu từ 1 đến 2. Câu 1.( 2 điểm). Một đoạn DNA có trình tự các nucleotide như sau: 3’ ---G C C A G G C G A T A---5’. a. Xác định trình tự nucleotide mạch bổ sung của đoạn DNA?
- b. Phân tử DNA trên có chiều dài 4080 A0, phần trăm nucleotide loại A = 20%. - Xác định tổng số nucleotide của phân tử DNA. - Xác định số lượng từng loại nucleotide của phân tử DNA. Câu 2. (1 điểm) Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng lại bị đông đặc lại? ----------------- HẾT-------- SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ NĂM HỌC 2024-2025 MÔN SINH HỌC, LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ GỐC 2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM MỘT PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu HS chỉ chọn 1 phương án đúng rồi tô vào phiếu.) Câu 1. Cấp độ tổ chức sống là A. cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống. B. cấp độ tổ chức của tế bào có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống. C. cấp độ tổ chức của cơ thể có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống. D. cấp độ tổ chức của quần thể có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống. Câu 2. Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm A. nguyên tử, phân tử, bào quan, mô, tế bào. B. phân tử, bào quan, mô, tế bào, cơ thể, quần thể. C. mô, tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã. D. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Câu 3: Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào? A. Tất cả các tế bào đều được cấu tạo từ các mô. B. Hầu hết các loài sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều bào quan. C. Tế bào đầu tiên được hình thành một cách ngẫu nhiên. D. Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước. Câu 4. Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là gì ? A. C, H, O, Ca. B. K, H, O, N. C. Na, H, O, N. D. C, H, O, N. Câu 5. Nguyên tố đa lượng có vai trò nào sau đây? A. Cấu tạo nên các đại phân tử sinh học. B. Cấu tạo nên các enzyme C. Thu nhận thông tin. D. Bảo vệ cơ thể.
- Câu 6. Carbohydrate được cấu tạo từ các loại nguyên tố nào? A. C, H, O, N B. C, H. C. C, H, O. D. C, H, O, N, P. Câu 7. Phospholipid là một loại lipid được cấu tạo? A. 1 glycerol + 2 acid béo + nhóm phosphate. B. 3 glycerol + 2 acid béo + nhóm phosphate. C. 1 glycerol + 3 acid béo D. 1 glycerol + 3 acid béo + nhóm phosphate. Câu 8: Các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết? A. hydrogen B. ion. C. peptide. D. disulphide (S-S). Câu 9. Hình sau đây là loại đơn phân nào của DNA? A. Nucleotide cytosine (C). B. Nucleotide guanine (G). C. Nucleotide adenine (A). D. Nucleotide thymine (T). Câu 10. Làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã là loại RNA nào sau đây? A. mRNA B. tRNA D. rRNA D. Nucleic acid Câu 11. Đâu không phải là các đại phân tử sinh học? A. Carbohydrate, protein . B. Carbohydrate, lipid. C. Protein, nước. D. Protein, nucleic acid. Câu 12. Trong các phân tử sau, phân tử nào có cấu trúc đa phân? A. Chitin, lipid. B. Chitin, protein. C. Lipid, protein. D. Protein, phospholipid Câu 13. Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn chính cung cấp chất đạm cho cơ thể người? A. Dừa, mỡ lợn, dầu hạt cải. C. Cá, thịt gà, trứng vịt. B. Bắp cải, cà rốt, cam. D. Gạo, ngô, khoai lang. Câu 14: Lipid không có đặc điểm nào sau: A. không tan trong nước B. có cấu trúc phân tử đa dạng. C. tan trong dung môi hữu cơ. D. cấu trúc đa phân Câu 15. Phân tử hữu cơ tồn tại trong cơ thể sinh vật sau đây là loại đường đôi nào?
- A. Galactose. B. Lactose C. Sucrose. D. Maltose PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. HS làm câu từ 1 đến 2 Mỗi câu hỏi có 4 ý (a, b, c, d), xác định mỗi ý là Đúng hay Sai. Câu 1. Hình dưới đây mô tả cấu trúc phân tử nước và sự hình thành liên kết hydrogen. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về cấu trúc này? a) Một phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết hydrogen. b) Các phân tử nước liên kết với nhau hoặc liên kết với các phân tử phân cực khác bằng liên kết hydrogen. c) Tính phân cực của nước là do đôi electron trong liên kết O – H bị kéo lệch về phía nguyên tử hydrogen d) Khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước vì nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ. Câu 2. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai khi nói về các phân tử hữu cơ và sự hình thành hợp chất hữu cơ trong cơ thể sống? a) Các amino acid là đơn phân tạo nên Carbohydrate. b) Các loại đường đa phổ biến ở sinh vật gồm tinh bột, cellulose, glycogen, chitin. c) Nhiều amino acid liên kết với nhau tạo thành chuỗi polypeptide. d) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và một số loại nấm.
- PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh làm câu từ 1 đến 2. Câu 1.( 2 điểm). Một đoạn DNA có trình tự các nucleotide như sau: 3’ ---A C T A G G G A T C---5’. a. Xác định trình tự nucleotide mạch bổ sung của đoạn DNA? b. Phân tử DNA trên có chiều dài 5100 A0, phần trăm nucleotide loại G = 30%. - Xác định tổng số nucleotide của phân tử DNA. - Xác định số lượng từng loại nucleotide của phân tử DNA. Câu 2.( 1 điểm). Tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể từ nhiều loại thức ăn khác nhau mà không nên chỉ ăn một vài loại thức ăn dù những loại đó rất bổ dưỡng? ------------------- HẾT ------------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ: 101,103,105,107 PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh làm câu từ 1 đến 2. Câu 1.(2 điểm). Một đoạn DNA có trình tự các nucleotide như sau: 3’ ---G C C A G G C G A T A---5’. a. Xác định trình tự nu mạch bổ sung của đoạn DNA? 5’ ---C G G T C C G C T A T ---3’. b. Phân tử DNA trên có chiều dài 4080 A0, phần trăm nu loại A = 20%. - Xác định tổng số nu của phân tử DNA. N = 2400 nu - Xác định tỷ lệ phần trăm (%) từng loại nu của phân tử DNA. % A = % T = 20%. % G = % C = 30% ( Vì % A + % G = 50%). - Số lượng từng loại nu của phân tử DNA. A = T = 480 nu G = C = 720 nu Câu 2. (1 điểm) Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng lại bị đông đặc lại? - Lòng trắng trứng hầu hết được cấu tạo bởi protein. - Protein có cấu trúc không gian phức tạp và bị thay đổi ở nhiệt độ cao - Khi đun nóng cấu trúc không gian Pr bị phá vỡ trứng thay đổi sắc tố, đông đặc lại. ĐỀ CHẲN: 102,104,106,108 Câu 1.( 2 điểm). Một đoạn DNA có trình tự các nucleotide như sau: 3’ ---A C T A G G G A T C---5’. a. Xác định trình tự nu mạch bổ sung của đoạn DNA?
- 5’ --- T G A T C C C T A G ---3’. b. Phân tử DNA trên có chiều dài 5100 A0, phần trăm nu loại G = 30%. - Xác định tổng số nu của phân tử DNA. N = 3000 nu - Xác định tỷ lệ phần trăm (%) từng loại nu của phân tử DNA. % A = % T = 20%.( Vì % A + %G = 50%). % G = % C = 30% - Số lượng từng loại nu của phân tử DNA. A = T = 600 nu, G = C = 900 nu Câu 2. Tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể từ nhiều loại thức ăn khác nhau mà không nên chỉ ăn một vài loại thức ăn dù những loại đó rất bổ dưỡng? - Nguồn nguyên liệu để xây dựng các loại protein trong cơ thể người được lấy từ thức ăn. - Sử dụng đa dạng các nguồn thức ăn giàu protein sẽ cung cấp đủ về cả số lượng và số loại amino acid dùng làm nguyên liệu tổng hợp Protein cho cơ thể. -------------------- HẾT ------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 39 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 31 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn