intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG MÔN SINH HỌC 10 CTGDPT 2018 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 21 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 401 I. Phần trắc nghiệm.(7 điểm) Câu 1: Các lĩnh vực nghiên cứu sinh học có thể chia thành hai loại chính là A. nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. B. nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu ứng dụng. C. nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu cách thức vận hành của sự sống. D. nghiên cứu các cách thức vận hành của sự sống và tiến hoá của sự sống. Câu 2: Đâu không phải là dụng cụ dùng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học? A. Kính hiển vi. B. Ống nghe. C. Máy li tâm. D. Micropipette. Câu 3: Loại thực phẩm nào sau đây giàu lipid? A. Bơ, dầu ô liu, dầu cá. B. Gạo, khoai tây, cà rốt. C. Đậu xanh, cà chua, nấm. D. Táo, bắp cải, chuối. Câu 4: Khi nói về cấu trúc của phân tử protein, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Protein là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và có cấu trúc đa dạng nhất. (2) Có 20 loại amino acid tham gia cấu tạo nên các protein. Trong số này có 8 loại amino acid không thay thế vì cơ thể người không tự tổng hợp được. (3) Trình tự các amino acid của protein có tính đặc thù và quyết định chức năng của protein. (4) Mỗi amino acid đều được cấu tạo từ một nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino, một nhóm carboxyl, một nguyên tử H và một chuỗi bên còn gọi là nhóm R. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 5: Cho các cấp tổ chức sống sau đây: 1. cơ thể. 2. tế bào. 3. quần thể. 4. quần xã. 5. hệ sinh thái. Thứ tự đúng theo nguyên tắc thứ bậc là A. 5 → 4 → 3 → 2 → 1. B. 2 → 3 → 4 → 5 → 1. C. 1 → 2 → 3 → 4 → 5. D. 2 → 1 → 3 → 4 → 5. Câu 6: Trong các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống, cấp tổ chức nào là cơ bản nhất? A. Cơ thể. B. Tế bào. C. Quần xã. D. Quần thể. Câu 7: Màng tế bào vi khuẩn có vai trò gì? A. Mang thông tin di truyền của tế bào. B. Là bộ máy tổng hợp protein của tế bào. C. Trao đổi chất có chọn lọc với môi trường D. Giữ ổn định hình dạng tế bào. Câu 8: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống? A. Nguyên tắc mở. B. Nguyên tắc bổ sung. C. Nguyên tắc tự điều chỉnh. D. Nguyên tắc thứ bậc. Câu 9: Cho các bước sau: (1) Hình thành giả thuyết. (2) Thiết kế và tiến hành thí nghiệm. (3) Quan sát, thu thập dữ liệu. (4) Rút ra kết luận. (5) Phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu. (6) Đặt câu hỏi. Trang 1/3 - Mã đề 401
  2. Trật tự đúng của quy trình nghiên cứu khoa học là A. 3 → 6 → 1 → 2 → 5 → 4. B. 3 → 1 → 6 → 2 → 5 → 4. C. 1 → 6 → 2 → 3 → 5 → 4. D. 1 → 6 → 3 → 2 → 5 → 4. Câu 10: Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết gì? A. liên kết cộng hóa trị. B. liên kết hydrogen. C. liên kết ion. D. liên kết photphodieste. Câu 11: Trình tự sắp xếp các nucleotide trên mạch 1 của một đoạn phân tử ADN xoắn kép là - ATTCGGGCCCGAAAX -. Tổng số liên kết hydrogen của đoạn ADN này là: A. 35. B. 39. C. 45. D. 40. Câu 12: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ đem lại lợi thế nào sau đây? A. Tỉ lệ S/V nhỏ, sử dụng nhiều năng lượng nên khả năng sinh trưởng nhanh. B. Tỉ lệ S/V lớn, giúp tế bào trao đổi chất mạnh nên sinh trưởng, sinh sản nhanh. C. Tỉ lệ S/V nhỏ, giúp tế bào trao đổi chất dễ dàng nên phân bố rất rộng. D. Tỉ lệ S/V lớn, dễ di chuyển nên phát tán nhanh mà không tốn năng lượng. Câu 13: Các nguyên tố đa lượng trong tế bào có vai trò gì? A. Tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào. B. Tham gia tổng hợp protein và điều hòa hormone. C. Cấu tạo nên các phân tử sinh học trong tế bào. D. Tham gia cấu tạo nên các loại vitamin, enzyme,.. của tế bào. Câu 14: Trong các ý sau, có bao nhiêu ý đúng về đặc điểm cấu trúc của ARN? (1) Chỉ gồm một chuỗi polynucleotide. (2) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (3) Có bốn loại đơn phân: A, U, G, C. (4) Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung. (5) Đều có liên kết phosphodieste trong cấu trúc phân tử. A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 15: Ví dụ nào dưới đây không phải là hậu quả khi cơ thể thiếu nguyên tố vi lượng? A. Thiếu Ca gây loãng xương. B. Thiếu Fe gây thiếu máu. C. Thiếu Iod gây bệnh bước cổ. D. Thiếu Zn gây thay đổi hình dạng của lá. Câu 16: Cho các ý sau: (1) Carbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ. (2) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. (3) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học. (4) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống. Trong các ý trên, có bao nhiêu ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 17: Đâu Không phải là thành phần chính của tế bào nhân sơ? A. Thành tế bào. B. Tế bào chất. C. Màng sinh chất. D. Vùng nhân. Câu 18: Để quan sát cấu tạo một số sinh vật đơn bào (trùng roi, trùng giày,...) ta sử dụng phương pháp nào? A. Phương pháp phân tích. B. Phương pháp thực nghiệm khoa học. C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm. D. Phương pháp quan sát. Câu 19: Liên kết giữa các đơn phân của phân tử đường đôi, đường đa là liên kết A. peptide. B. phosphodieste. C. glycoside. D. este. Trang 2/3 - Mã đề 401
  3. Câu 20: Nhận định nào sau đây đúng về cấu tạo của tinh bột? A. Cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn phân tử glucose, không phân nhánh. B. Cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn phân tử galactose, ít phân nhánh. C. Cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn phân tử glucose, phân nhánh mạnh. D. Cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn phân tử glucose, ít phân nhánh. Câu 21: Đặc điểm cấu trúc nào của vi khuẩn được ứng dụng trong kĩ thuật di truyền? A. Plasmid có khả năng tự sao chép với hệ gene của tế bào và mang gene chỉ định. B. Lông giúp tế bào dễ dàng bám dính lên các tế bào khác mong muốn. C. Roi giúp tế bào vi khuẩn dễ dàng di chuyển sang tế bào khác mong muốn. D. Ribosome - thành phần quan trọng vì là nơi tổng hợp các loại protein trong tế bào. II. Phần tự luận. (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) a. Trình bày cấu trúc và chức năng của dầu , mỡ? (1 điểm) b. Cho một đoạn phân tử DNA có chiều dài 4080A0, có Adenine chiếm 15% tổng số nucleotide của đoạn DNA. Hãy tính số lượng từng loại nucleotide và tổng số liên kết Hidrogen của DNA? (1 điểm) Câu 2. (1 điểm) Một bệnh nhân bị mắc bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân này cần phải sử dụng các loại kháng sinh khác nhau. Hiệu quả của kháng sinh được mô tả trong bảng sau: Kháng sinh A B C Hiệu quả 0% 65.1% 32.6 % Dựa vào kết quả ở bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: a. Khả năng bệnh nhân này có thế nhiễm ít nhất mấy loại vi khuẩn? Tại sao? (0,5 điểm) b. Biết kháng sinh C có vai trò ức chế hoạt động tổng hợp protein của ribosome. Dựa vào cấu trúc tế bào vi khuẩn, hãy dự đoán nguyên nhân tại sao kháng sinh C có hiệu quả tương đối thấp. (0,5 điểm) ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 401
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2