intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PT DTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PT DTNT Tỉnh Quảng Trị’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PT DTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. MA TRẬN BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN SINH HỌC 11 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Đề kiểm tra gồm: 28 câu TN + 3 câu TL Mức độ nhận thức Tổng Đơn vị Nhận Thông Vận Vận dụng Thời Tổng TT Nội dung kiến thức Số CH kiến thức biết hiểu dụng cao gian điểm Số CH Số CH Số CH Số CH TN TL Khái quát về trao đổi Trao đổi chất và chuyển hoá 1 1 0 0,75 0,25 chất và chuyển hóa năng lượng 1 lượng trong sinh Các phương thức trao đổi giới chất và chuyển hoá năng 1 1 2 0 2,25 0,5 lượng Trao đổi nước và khoáng ở 5 5 1 10 1 16,25 3,5 thực vật Trao đổi chất và chuyển hóa năng 2 Quang hợp ở thực vật 6 4 1 10 1 15,5 3,5 lượng ở thực vật Hô hấp ở thực vật 3 2 1 5 1 10,25 2,25 Tổng 16 12 2 1 28 3 45 10,0 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 70 30 100 100 Tỉ lệ chung (%) 70 30 70 30 100 100 Thời gian làm câu TN: (NB: 0,75p, TH: 1,5p); Câu TL: 5 phút
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN SINH HỌC 11 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức kiến thức thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao 1.1. Quá trình Nhận biết: 2 trao đổi chất -Nêu được ba giai đoạn chuyển hóa năng lượng( tổng hợp, phân giải và huy và chuyển động năng lượng). hoá năng -Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (tự lượng trong dưỡng và dị dưỡng). sinh giới. -Kể tên các sinh vật tự dưỡng. 1 Khái quát về -Kể tên các sinh vật dị dưỡng. trao đổi chất và chuyển 1.2. Quá trình Thông hiểu 1 hóa lượng trao đổi chất -Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở và chuyển cấp tế bào và cấp cơ thể. hoá năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể. 2.1.Vai trò Nhận biết: 1 một số - Nêu được vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đối với thực vật (cụ nguyên tố thể một số nguyên tố đa lượng, vi lượng). dinh dưỡng Trao đổi - Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật. khoáng trong 2 nước và cây. khoáng ở Nhận biết 2 2 thực vật - Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo dòng mạch gỗ. - Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo dòng mạch rây. 2.2. Sự vận Thông hiểu chuyển các - Trình bày được sự vận chuyển nước và khoáng trong cây phụ thuộc vào: chất trong động lực hút của lá (do thoát hơi nước tạo ra), động lực đẩy nước của rễ (do cây. áp suất rễ tạo ra) và động lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn).
  3. 2.3. Trao đổi Nhận biết: 2 2 nước và - Nêu được các nguồn cung cấp nitơ cho cây. khoáng ở - Nhận ra được dạng nitơ cây hấp thụ. thực vật. Thông hiểu: 1 - Trình bày được quá trình hấp thụ và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật. - Trình bày được cơ chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước. - Thông qua thực hành, mô tả được cấu tạo khí khổng ở lá. Vận dụng: - Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây. - Giải thích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng. 3.1. Khái quát Nhận biết : 3 2 vế quang hợp - Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. ở thực vật - Kể tên được các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học (ATP và NADPH). - Nêu được vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng. - Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối với cây, với sinh 3 Quang hợp ở vật và sinh quyển). thực vật Thông hiểu: Trình bày được vai trò của sắc tố quang hợp trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng. 3.2. Quá trình Nhận biết : 3 quang hợp ở - Nhận biết được các con đường đồng hoá carbon trong quang hợp. thực vật. (thực vật C 3, thực vật C 4 và thực vật CAM). -Kể tên được các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. -Viết được phương trình tổng quát của pha sáng. -Viết được phương trình tổng quát của pha đồng hóa CO 2. 3.3. Một số Thông hiểu: 3 1 yếu tố ảnh Trình bày được ảnh hưởng của các điều kiện đến quang hợp. (ánh sáng, CO2,
  4. hưởng đến nhiệt độ). quang hợp ở Vận dụng cao: thực vật. - Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng. -Giải thích được các bước thực hiện việc nhận biết, tách chiết các sắc tố (chlorophyll; carotenoid) trong lá cây. 4 Hô hấp ở 4.1. Khái quát Nhận biết: 3 2 thực vật về hô hấp ở -Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật. thực vật. -Kể tên các giai đoạn hô hấp thực vật. Thông hiểu: - Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật. -Trình bày được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp. 4.2. Một số Vận dụng: 1 yếu tố ảnh − Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp của các hưởng đến hô loại hạt. Vận dụng được hiểu biết về hô hấp để giải thích các vấn đề thực hấp ở thực tiễn. vật. Tổng 16 12 2 1
  5. SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTNT TỈNH Môn: Sinh học - Lớp: 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 3 trang) Mã đề: 001 Họ và tên học sinh:………………….……………..……………. Lớp:………………………… Phần I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Tại sao nói giun đất là bạn nhà nông? A. Giun đất tăng độ thoáng khí cho đất. B. Giun đất làm tăng độ ẩm trong đất. C. Giun đất cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. D. Giun đất cộng sinh với hệ vi sinh vật vùng rễ. Câu 2: Chất hữu cơ chủ yếu được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là A. Fructose. B. Glucose. C. Sucrose. D. Ion khoáng. Câu 3: Trong quá trình hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, số lượng phân tử NADH tham gia vào chuoiir truyền điện tử là bao nhiêu? A. 10. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 4: Có bao nhiêu hoạt động nào sau đây góp phần cung cấp nitrogen cho cây hấp thụ? (1) Sự phóng điện trong khí quyển (2) Hoạt động cố định nitrogen khí quyển của các sinh vật (3) Hoạt động của các nhóm vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ trong xác sinh vật. (4) Sự cung cấp nitrogen qua phân bón. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Quá trình hô hấp ở thực vật là: A. Quá trình dị hoá, biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản B. Quá trình hấp thụ khí O2 thải khí CO2 của thực vật. C. Quá trình cây sử dụng O2, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể. D. Quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng Câu 6: Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau đây? A. Lực hút do hơi nước thoát ra của lá.
  6. B. Lực đẩy của áp suất rễ. C. Lực di chuyển của chất hữu cơ từ lá xuống rễ. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn. Câu 7: Khi nói về việc tạo ra phân tử CO2 trong hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, phát biểu nào sau đây sai? A. được tạo ra trong giai đoạn chuỗi truyền eletron. B. có nguồn gốc từ phân tử glucose. C. phần lớn được tạo trong ti thể. D. mỗi phân tử glucose tạo ra 6 phân tử CO2. Câu 8. Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi tăng nhiệt độ thì cường độ quang hợp tăng lên. B. Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây nhiệt đới cao hơn cây ôn đới. C. Cây vùng lạnh có thể quang hợp ở nhiệt độ thấp hơn 0oC. D. Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp khác nhau tuỳ theo từng loài. Câu 9: Khi nói về giai đoạn chuyển hóa từ glucose thành pyruvate trong hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử pyruvate chứa 2 nguyên tố carbon. B. Sản sinh ra được 2 phân tử ATP. C. Tạo ra được 2 phân tử NADH. D. Diễn ra trong bào tương của tế bào. Câu 10: Sinh vật lấy các chất từ môi trường, biển đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải, quá trình đó gọi là gì? A. Trao đổi chất B. Sự biến đổi C. Chất hữu cơ D. Cơ bản. Câu 11: Chuyển hoá năng lượng là sự..... năng lượng từ dạng này sang dạng khác như từ...... thành hoá năng, từ hoá năng thành nhiệt năng,.. A. Sự biến đổi/ quang năng B. Cơ bản/ năng lượng C. Sự biến đổi/ cơ bản. D. Sự biến đổi/ chất hữu cơ Câu 12: Khi tế bào mất nước thì A. thành ngoài dãn nhiều hơn, khí khổng mở. B. thành ngoài co lại, khí khổng đóng. C. thành trong và thành ngoài dãn như nhau, khí khổng mở. D. thành trong và thành ngoài đều co lại, khí khổng đóng. Câu 13: Sắc tố quang hợp nào sau đây có chức năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các phân tử ATP và NADPH? A. diệp lục a. B. diệp lục b. C. carotenoid. D. xanthophyl.
  7. Câu 14: Lá cây có màu xanh lục vì: A. Diệp lục không hấp thụ được tia sáng màu xanh lục. B. Diệp lục chỉ hấp thụ tia sáng màu xanh lục. C. Carotenoid chỉ hấp thụ tia sáng màu xanh lục. D. Carotenoid không hấp thụ tia sáng màu xanh lục. Câu 15: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả Câu 16: Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào sau đây? A. NO2- và NH3. B. NO3- và NH3. C. NO3- và NH4+. D. NH3 và NH4+. Câu: 17: Ở một số loài cây thân gỗ lớn, lực đóng vai trò chủ yếu giúp vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên lá là? A. Lực đẩy do áp suất rễ. B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu. C. Lực kéo do thoát hơi nước ở lá. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước. Câu 18: Lực đóng vai trò chính cho quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá là lực nào sau đây? A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước). B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước) C. Lực liên kết giữa các phân tử nước. D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 19: Trong các phát biểu sau : (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 20: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chu trình Canvin tồn tại ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM. B. O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ phân tử CO2. C. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong xoang tilacôit của lục lạp. D. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu ở pha sáng. Câu 21: Sinh vật nào sau đây trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng bằng phương thức tự dưỡng?
  8. A. Thực vật. B. Động vật. C. Nấm hoại sinh. D. Vi khuẩn nitrat hóa. Câu 22: Bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở cây xanh là: A. Không bào B. Riboxom. C. Lục lạp D. Ti thể Câu 23: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp. B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep. C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân Câu 24: Trong cơ thể thực vật NH 4+ được đồng hóa bằng những con đường nào sau đây? (1) Amin hóa các keto acid để hình thành amino acid. (2) Chuyển vị amino acid để hình thành các amino acid mới. (3) Chuyển hóa trở lại thành N2 thoát ra ngoài. (4) Hình thành amide để dự trữ và khử độc NH4+. A. 1, 2. B.2, 4. C.1, 4. D. 2, 3. Câu 25: Khi nói về các phương pháp được sử dụng để nâng cao năng suất cây trồng, có bao nhiêu phương pháp sau đây đúng? I. Bón phân và tưới tiêu hợp lý. II. Tăng tổng diện tích lá cây trồng. III. Gieo trồng đúng thời vụ. IV. Tạo giống có cường độ quang hợp cao. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong bình thủy tinh chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì: A. Lá tạo ra oxygen (O2) qua quá trình quang hợp. B. Khí nitrogen (N2) trong khoang chứa khí của lá bay ra. C. Lá tạo ra khí cacbondiocide (CO2) trong quang hợp. D. Lá tạo ra oxygen (O2) qua quá trình hô hấp. Câu 27: Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzơ tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất ? A. Chuỗi truyền electron hô hấp B. Đường phân C. Chu trình Crep D. Phân giải kị khí
  9. Câu 28: Ở thực vật, nguyên tố nào sau đây là thành phần của tế bào, hoạt hóa enzyme thủy phân ATP và phosphilipid? A. Calcium. B. Nitrogen. C. Magnesium. D. Potassium. Phần II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a. Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. b. Có ý kiến cho rằng: “Ở thời điểm buổi trưa hè nắng nóng, người nông dân nên tưới bổ sung nước để cây trồng tăng cường quang hợp và đạt năng suất cao”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Giải thích. Câu 2: (1,0 điểm) Quang hợp ở thực vật có vai trò gì đối với thực vật và với các sinh vật khác trên Trái Đất? ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm.
  10. SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTNT TỈNH Môn: Sinh học - Lớp: 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 3 trang) Mã đề: 002 Họ và tên học sinh:………………….……………..……………. Lớp:………………………… Phần I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả Câu 2: Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào sau đây? A. NO2- và NH3. B. NO3- và NH3. C. NO3- và NH4+. D. NH3 và NH4+. Câu 3: Khi nói về giai đoạn chuyển hóa từ glucose thành pyruvate trong hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử pyruvate chứa 2 nguyên tố carbon. B. Sản sinh ra được 2 phân tử ATP. C. Tạo ra được 2 phân tử NADH. D. Diễn ra trong bào tương của tế bào. Câu 4: Chất hữu cơ chủ yếu được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là B. Fructose. B. Glucose. C. Sucrose. D. Ion khoáng. Câu 5: Trong cơ thể thực vật NH 4+ được đồng hóa bằng những con đường nào sau đây? (5) Amin hóa các keto acid để hình thành amino acid. (6) Chuyển vị amino acid để hình thành các amino acid mới. (7) Chuyển hóa trở lại thành N2 thoát ra ngoài. (8) Hình thành amide để dự trữ và khử độc NH4+. B. 1, 2. B.2, 4. C.1, 4. D. 2, 3. Câu 6: Lá cây có màu xanh lục vì: A. Diệp lục không hấp thụ được tia sáng màu xanh lục. B. Diệp lục chỉ hấp thụ tia sáng màu xanh lục. C. Carotenoid chỉ hấp thụ tia sáng màu xanh lục.
  11. D. Carotenoid không hấp thụ tia sáng màu xanh lục. Câu 7: Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong bình thủy tinh chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì: A. Lá tạo ra oxygen (O2) qua quá trình quang hợp. B. Khí nitrogen (N2) trong khoang chứa khí của lá bay ra. C. Lá tạo ra khí cacbondiocide (CO2) trong quang hợp. D. Lá tạo ra oxygen (O2) qua quá trình hô hấp. Câu 8: Sinh vật nào sau đây trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng bằng phương thức tự dưỡng? A. Thực vật. B. Động vật. C. Nấm hoại sinh. D. Vi khuẩn nitrat hóa. Câu 9: Có bao nhiêu hoạt động nào sau đây góp phần cung cấp nitrogen cho cây hấp thụ? (5) Sự phóng điện trong khí quyển (6) Hoạt động cố định nitrogen khí quyển của các sinh vật (7) Hoạt động của các nhóm vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ trong xác sinh vật. (8) Sự cung cấp nitrogen qua phân bón. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp. B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep. C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân Câu 11: Sinh vật lấy các chất từ môi trường, biển đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải, quá trình đó gọi là gì? A. Trao đổi chất B. Sự biến đổi C. Chất hữu cơ D. Cơ bản. Câu 12: Khi nói về các phương pháp được sử dụng để nâng cao năng suất cây trồng, có bao nhiêu phương pháp sau đây đúng? I. Bón phân và tưới tiêu hợp lý. II. Tăng tổng diện tích lá cây trồng. III. Gieo trồng đúng thời vụ. IV. Tạo giống có cường độ quang hợp cao. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  12. Câu 13: Khi tế bào mất nước thì A. thành ngoài dãn nhiều hơn, khí khổng mở. B. thành ngoài co lại, khí khổng đóng. C. thành trong và thành ngoài dãn như nhau, khí khổng mở. D. thành trong và thành ngoài đều co lại, khí khổng đóng. Câu 14: Trong các phát biểu sau : (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chu trình Canvin tồn tại ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM. B. O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ phân tử CO2. C. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong xoang tilacôit của lục lạp. D. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu ở pha sáng. Câu 16: Sắc tố quang hợp nào sau đây có chức năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các phân tử ATP và NADPH? A. diệp lục a. B. diệp lục b. C. carotenoid. D. xanthophyl. Câu 17: Chuyển hoá năng lượng là sự..... năng lượng từ dạng này sang dạng khác như từ...... thành hoá năng, từ hoá năng thành nhiệt năng,.. A. Sự biến đổi/ quang năng B. Cơ bản/ năng lượng C. Sự biến đổi/ cơ bản. D. Sự biến đổi/ chất hữu cơ Câu 18: Lực đóng vai trò chính cho quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá là lực nào sau đây? A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước). B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước) C. Lực liên kết giữa các phân tử nước. D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 19: Tại sao nói giun đất là bạn nhà nông? A. Giun đất tăng độ thoáng khí cho đất.
  13. B. Giun đất làm tăng độ ẩm trong đất. C. Giun đất cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. D. Giun đất cộng sinh với hệ vi sinh vật vùng rễ. Câu 20: Quá trình hô hấp ở thực vật là: A. Quá trình dị hoá, biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản B. Quá trình hấp thụ khí O2 thải khí CO2 của thực vật. C. Quá trình cây sử dụng O2, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể. D. Quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng Câu: 21: Ở một số loài cây thân gỗ lớn, lực đóng vai trò chủ yếu giúp vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên lá là? A. Lực đẩy do áp suất rễ. B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu. C. Lực kéo do thoát hơi nước ở lá. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước. Câu 22: Trong quá trình hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, số lượng phân tử NADH tham gia vào chuỗi truyền điện tử là bao nhiêu? A. 10. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 23: Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzơ tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất ? A. Chuỗi truyền electron hô hấp B. Đường phân C. Chu trình Crep D. Phân giải kị khí Câu 24: Ở thực vật, nguyên tố nào sau đây là thành phần của tế bào, hoạt hóa enzyme thủy phân ATP và phosphilipid? A. Calcium. B. Nitrogen. C. Magnesium. D. Potassium. Câu 25: Khi nói về việc tạo ra phân tử CO2 trong hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, phát biểu nào sau đây sai? A. được tạo ra trong giai đoạn chuỗi truyền eletron. B. có nguồn gốc từ phân tử glucose. C. phần lớn được tạo trong ti thể. D. mỗi phân tử glucose tạo ra 6 phân tử CO2. Câu 26. Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi tăng nhiệt độ thì cường độ quang hợp tăng lên. B. Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây nhiệt đới cao hơn cây ôn đới. C. Cây vùng lạnh có thể quang hợp ở nhiệt độ thấp hơn 0oC. D. Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp khác nhau tuỳ theo từng loài.
  14. Câu 27: Bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở cây xanh là: A. Không bào B. Riboxom. C. Lục lạp D. Ti thể Câu 28: Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau đây? A. Lực hút do hơi nước thoát ra của lá. B. Lực đẩy của áp suất rễ. C. Lực di chuyển của chất hữu cơ từ lá xuống rễ. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn. Phần II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a. Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. b. Có ý kiến cho rằng: “Ở thời điểm buổi trưa hè nắng nóng, người nông dân nên tưới bổ sung nước để cây trồng tăng cường quang hợp và đạt năng suất cao”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Giải thích. Câu 2: (1,0 điểm) Phân tích vai trò của quá trình hô hấp đối với thực vật. ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm.
  15. SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTNT TỈNH Môn: Sinh học - Lớp: 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 3 trang) Mã đề: 003 Họ và tên học sinh:………………….……………..……………. Lớp:………………………… Phần I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Chất hữu cơ chủ yếu được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là C. Fructose. B. Glucose. C. Sucrose. D. Ion khoáng. Câu 2: Trong cơ thể thực vật NH 4+ được đồng hóa bằng những con đường nào sau đây? (9) Amin hóa các keto acid để hình thành amino acid. (10) Chuyển vị amino acid để hình thành các amino acid mới. (11) Chuyển hóa trở lại thành N2 thoát ra ngoài. (12) Hình thành amide để dự trữ và khử độc NH4+. C. 1, 2. B.2, 4. C.1, 4. D. 2, 3. Câu 3: Lá cây có màu xanh lục vì: A. Diệp lục không hấp thụ được tia sáng màu xanh lục. B. Diệp lục chỉ hấp thụ tia sáng màu xanh lục. C. Carotenoid chỉ hấp thụ tia sáng màu xanh lục. D. Carotenoid không hấp thụ tia sáng màu xanh lục. Câu 4: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả Câu 5: Quá trình hô hấp ở thực vật là: A. Quá trình dị hoá, biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản B. Quá trình hấp thụ khí O2 thải khí CO2 của thực vật. C. Quá trình cây sử dụng O2, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể. D. Quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng Câu 6: Ở một số loài cây thân gỗ lớn, lực đóng vai trò chủ yếu giúp vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên lá là? A. Lực đẩy do áp suất rễ. B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
  16. C. Lực kéo do thoát hơi nước ở lá. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước. Câu 7. Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi tăng nhiệt độ thì cường độ quang hợp tăng lên. B. Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây nhiệt đới cao hơn cây ôn đới. C. Cây vùng lạnh có thể quang hợp ở nhiệt độ thấp hơn 0oC. D. Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp khác nhau tuỳ theo từng loài. Câu 8: Bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở cây xanh là: A. Không bào B. Riboxom. C. Lục lạp D. Ti thể Câu 9: Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau đây? A. Lực hút do hơi nước thoát ra của lá. B. Lực đẩy của áp suất rễ. C. Lực di chuyển của chất hữu cơ từ lá xuống rễ. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn. Câu 10: Thực vật hấp thụ nitrogen chủ yếu ở dạng nào sau đây? A. NO2- và NH3. B. NO3- và NH3. C. NO3- và NH4+. D. NH3 và NH4+. Câu 11: Sinh vật lấy các chất từ môi trường, biển đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải, quá trình đó gọi là gì? A. Trao đổi chất B. Sự biến đổi C. Chất hữu cơ D. Cơ bản. Câu 12: Khi nói về các phương pháp được sử dụng để nâng cao năng suất cây trồng, có bao nhiêu phương pháp sau đây đúng? I. Bón phân và tưới tiêu hợp lý. II. Tăng tổng diện tích lá cây trồng. III. Gieo trồng đúng thời vụ. IV. Tạo giống có cường độ quang hợp cao. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13: Khi tế bào mất nước thì A. thành ngoài dãn nhiều hơn, khí khổng mở. B. thành ngoài co lại, khí khổng đóng. C. thành trong và thành ngoài dãn như nhau, khí khổng mở.
  17. D. thành trong và thành ngoài đều co lại, khí khổng đóng. Câu 14: Trong các phát biểu sau : (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chu trình Canvin tồn tại ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM. B. O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ phân tử CO2. C. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong xoang tilacôit của lục lạp. D. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu ở pha sáng. Câu 16: Sắc tố quang hợp nào sau đây có chức năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các phân tử ATP và NADPH? A. diệp lục a. B. diệp lục b. C. carotenoid. D. xanthophyl. Câu 17: Chuyển hoá năng lượng là sự..... năng lượng từ dạng này sang dạng khác như từ...... thành hoá năng, từ hoá năng thành nhiệt năng,.. A. Sự biến đổi/ quang năng B. Cơ bản/ năng lượng C. Sự biến đổi/ cơ bản. D. Sự biến đổi/ chất hữu cơ Câu 18: Khi nói về giai đoạn chuyển hóa từ glucose thành pyruvate trong hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử pyruvate chứa 2 nguyên tố carbon. B. Sản sinh ra được 2 phân tử ATP. C. Tạo ra được 2 phân tử NADH. D. Diễn ra trong bào tương của tế bào. Câu 19: Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong bình thủy tinh chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì: A. Lá tạo ra oxygen (O2) qua quá trình quang hợp. B. Khí nitrogen (N2) trong khoang chứa khí của lá bay ra. C. Lá tạo ra khí cacbondiocide (CO2) trong quang hợp.
  18. D. Lá tạo ra oxygen (O2) qua quá trình hô hấp. Câu 20 Sinh vật nào sau đây trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng bằng phương thức tự dưỡng? A. Thực vật. B. Động vật. C. Nấm hoại sinh. D. Vi khuẩn nitrat hóa. Câu 21: Có bao nhiêu hoạt động nào sau đây góp phần cung cấp nitrogen cho cây hấp thụ? (9) Sự phóng điện trong khí quyển (10) Hoạt động cố định nitrogen khí quyển của các sinh vật (11) Hoạt động của các nhóm vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ trong xác sinh vật. (12) Sự cung cấp nitrogen qua phân bón. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào? A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp. B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep. C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân Câu 23: Lực đóng vai trò chính cho quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá là lực nào sau đây? A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước). B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước) C. Lực liên kết giữa các phân tử nước. D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 24: Tại sao nói giun đất là bạn nhà nông? A. Giun đất tăng độ thoáng khí cho đất. B. Giun đất làm tăng độ ẩm trong đất. C. Giun đất cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. D. Giun đất cộng sinh với hệ vi sinh vật vùng rễ. Câu 25: Trong quá trình hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, số lượng phân tử NADH tham gia vào chuoiir truyền điện tử là bao nhiêu? A. 10. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 26: Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzơ tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất ? A. Chuỗi truyền electron hô hấp B. Đường phân C. Chu trình Crep D. Phân giải kị khí Câu 27: Ở thực vật, nguyên tố nào sau đây là thành phần của tế bào, hoạt hóa enzyme thủy phân ATP và phosphilipid?
  19. A. Calcium. B. Nitrogen. C. Magnesium. D. Potassium. Câu 28: Khi nói về việc tạo ra phân tử CO2 trong hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, phát biểu nào sau đây sai? A. được tạo ra trong giai đoạn chuỗi truyền eletron. B. có nguồn gốc từ phân tử glucose. C. phần lớn được tạo trong ti thể. D. mỗi phân tử glucose tạo ra 6 phân tử CO2. Phần II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a. Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật. b. Có ý kiến cho rằng: “Ở thời điểm buổi trưa hè nắng nóng, người nông dân nên tưới bổ sung nước để cây trồng tăng cường quang hợp và đạt năng suất cao”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Giải thích. Câu 2: (1,0 điểm) Quang hợp ở thực vật có vai trò gì đối với thực vật và với các sinh vật khác trên Trái Đất? ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm.
  20. SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTNT TỈNH Môn: Sinh học - Lớp: 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 3 trang) Mã đề: 004 Họ và tên học sinh:………………….……………..……………. Lớp:………………………… Phần I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Trong quá trình hô hấp hiếu khí 1 phân tử glucose, số lượng phân tử NADH tham gia vào chuoiir truyền điện tử là bao nhiêu? A. 10. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 2: Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzơ tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất ? A. Chuỗi truyền electron hô hấp B. Đường phân C. Chu trình Crep D. Phân giải kị khí Câu 3: Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong bình thủy tinh chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì: A. Lá tạo ra oxygen (O2) qua quá trình quang hợp. B. Khí nitrogen (N2) trong khoang chứa khí của lá bay ra. C. Lá tạo ra khí cacbondiocide (CO2) trong quang hợp. D. Lá tạo ra oxygen (O2) qua quá trình hô hấp. Câu 4: Chất hữu cơ chủ yếu được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là D. Fructose. B. Glucose. C. Sucrose. D. Ion khoáng. Câu 5: Trong cơ thể thực vật NH 4+ được đồng hóa bằng những con đường nào sau đây? (13) Amin hóa các keto acid để hình thành amino acid. (14) Chuyển vị amino acid để hình thành các amino acid mới. (15) Chuyển hóa trở lại thành N2 thoát ra ngoài. (16) Hình thành amide để dự trữ và khử độc NH4+. D. 1, 2. B.2, 4. C.1, 4. D. 2, 3. Câu 6: Lá cây có màu xanh lục vì:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1